Giáo trình Công tác thuỷ thủ - MĐ01: Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
lượt xem 22
download
Giáo trình Công tác thuỷ thủ được phân bổ giảng dạy trong thời gian 100 giờ và bao gồm 6 bài: buộc tàu; lái tàu; thực hiện công tác thả, thu neo; thực hiện công tác chữa cháy, cứu thủng, vớt người rơi xuống biển; bảo quản tàu và vệ sinh tàu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Công tác thuỷ thủ - MĐ01: Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
- 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CÔNG TÁC THUỶ THỦ Mã số: MĐ 01 NGHỀ: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN XA BỜ BẰNG LƢỚI KÉO Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, năm 2012
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 01
- LỜI GIỚI THIỆU Ở Việt Nam hiện nay nghề đánh cá xa bờ rất phát triển một trong những nghề đó là nghề đánh bắt hải sản xa bờ bằng lƣới kéo. Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tƣớng Chính phủ”. Chƣơng trình dạy nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc biên soạn. Chƣơng trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 5 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa phƣơng. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun Thực hiện công tác thuỷ thủ 2) Giáo trình mô đun Sửa chữa vàng lƣới kéo 3) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn 4) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đôi 5) Giáo trình mô đun Bảo quản hải sản Giáo trình mô đun Thực hiện công tác thuỷ thủ. Nội dung đƣợc phân bổ giảng dạy trong thời gian 100 giờ và bao gồm 6 bài: Bài 1: Buộc tàu Bài 2: Lái tàu Bài 3: Thực hiện công tác thả, thu neo Bài 4: Thực hiện công tác chữa cháy, cứu thủng, vớt ngƣời rơi xuống biển Bài 5: Bảo quản tàu Bài 6: Vệ sinh tàu Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Khuyến ngƣ Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện nghiên cứu Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v.. Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trƣờng, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
- Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các tác giả mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Đỗ Ngọc Thắng ( Chủ biên) 2. Phạm Văn Khoát 3. Đỗ Văn Nhuận 4. Trần Ngọc Sơn 5. Lê Trung Kiên
- MỤC LỤC MÔ ĐUN CÔNG TÁC THUỶ THỦ ............................................................ 7 Bài 1. Buộc tàu .......................................................................................... 10 1. Các loại dây, cách sử dụng, bảo quản ...................................................... 11 1.1. Giới thiệu chung .................................................................................. 11 2. Các mối nút dây, đấu dây ........................................................................ 13 2.1. Các mối nút đơn giản ........................................................................... 13 2.2. Các mối nút dùng để nối dây ................................................................ 14 2.3. Nút ghế, nút thuỷ thủ trƣởng ................................................................ 15 2.4. Các nút buộc móc................................................................................. 16 2.5. Nút khoá chụm đầu .............................................................................. 17 2.6. Các nút cứu sinh................................................................................... 17 2.7.Tết quả ném .......................................................................................... 18 3. Buộc tàu và an toàn buộc tàu................................................................... 19 3.1. Khái niệm về buộc tàu.......................................................................... 19 3.2. Tên gọi, vị trí và tác dụng của dây buộc tàu ........................................ 21 3.3. An toàn khi buộc tàu vào cầu ............................................................... 23 3.4. An toàn khi rời cầu............................................................................... 26 - Phƣơng pháp làm dây khi tàu cập và ra cầu. ............................................. 27 Bài 2. Lái tàu ............................................................................................. 28 1.Giới thiệu về hệ thống lái tàu ................................................................... 28 1.1.Bánh lái ................................................................................................. 28 1.2. Máy lái ................................................................................................. 28 1.3.Hệ thống truyền động lái ....................................................................... 30 1.4. Hệ thống chỉ báo trong hệ thống lái...................................................... 30 2.Các hệ thống, thiết bị khác có liên quan tới việc điều khiển con tàu ......... 30 2.1. La bàn .................................................................................................. 30 2.2. Tay chuông truyền lệnh ........................................................................ 32 2.3. Hệ thống chỉ báo trên tàu ..................................................................... 33 3. Kỹ thuật lái tàu........................................................................................ 35 3.1. Lái theo la bàn...................................................................................... 35 3.2. Lái theo khẩu lệnh ................................................................................ 36 3.3. Lái theo mục tiêu, chập tiêu ................................................................. 37 Bài 3: Thực hiện công tác thả, thu neo ................................................... 40 1.Giới thiệu về hệ thống neo tàu ................................................................. 40 1.1. Tác dụng của hệ thống neo ................................................................... 40 1.2. Yêu cầu của hệ thống neo. ................................................................... 40 1.3. Hệ thống neo ....................................................................................... 41 1.4. Tời neo ................................................................................................. 44 2. Kỹ thuật thả neo ...................................................................................... 44 2.1. Công tác chuẩn bị................................................................................. 45
- 3.1. Công tác chuẩn bị................................................................................. 46 3.2. Công tác thu neo .................................................................................. 46 4. Bảo quản, bảo dƣỡng hệ thống neo. ........................................................ 47 Bài 4. Thực hiện công tác cứu hoả, cứu thủng................................... 49 và vớt ngƣời rơi xuốngbiển ......................................................................... 49 1.Công tác chữa cháy .................................................................................. 49 1.1.Khái niệm, phân loại ............................................................................. 49 1.2. Các thiết bị, dụng cụ chữa cháy thƣờng sử dụng trên tàu...................... 49 1.3. Công tác phòng cháy trên tàu ............................................................... 54 1.4. Thao tác chữa cháy trên tàu .................................................................. 57 2. Công tác cứu thủng ................................................................................. 65 2.1. Nguyên nhân và hậu quả khi tàu bị thủng ............................................. 65 2.2. Các dụng cụ cứu thủng và cách sử dụng ............................................... 65 2.3. Thao tác cứu thủng trên tàu .................................................................. 69 3. Công tác cứu ngƣời rơi xuống biển ......................................................... 69 3.1. Các thiết bị cứu sinh cá nhân trên tàu .................................................. 70 3.2.Thao tác cứu ngƣời rơi xuống biển trên tàu ........................................... 72 Bài 5. Bảo quản tàu ................................................................................... 77 1.Các loại sơn sử dụng trên tàu biển............................................................ 77 1.1 Sơn chống rỉ .......................................................................................... 77 1.2. Sơn chống hà ....................................................................................... 78 1.3. Sơn lót ................................................................................................. 78 1.4. Sơn màu ............................................................................................... 78 1.5. Các loại sơn khác ................................................................................. 79 2.Chuẩn bị bề mặt trƣớc khi sơn ................................................................. 79 2.1. Các dụng cụ làm sạch bề mặt ............................................................... 79 2.2. Làm sạch bề mặt trƣớc khi sơn ............................................................. 83 3. Các dụng cụ sơn ...................................................................................... 84 3.1. Dụng cụ sơn thủ công .......................................................................... 84 3.2. Dụng cụ sơn cơ khí .............................................................................. 85 4.Trang bị bảo hộ lao động cho thuỷ thủ sơn tàu ......................................... 87 5. Kỹ thuật sơn tàu ...................................................................................... 89 5.1. Công tác chuẩn bị................................................................................. 89 4.2. Thao tác sơn tàu ................................................................................... 90 Bài 6. Vệ sinh tàu ...................................................................................... 94 1.Tầm quan trọng của công việc vệ sinh tàu................................................ 95 2.1. Máy bơm.............................................................................................. 95 2.2. Các dụng cụ khác ................................................................................. 96 3. Tiến hành vệ sinh tàu .............................................................................. 99 3.1. Làm vệ sinh boong chính ..................................................................... 99 3.2. Làm vệ sinh thƣợng tầng .................................................................... 100 3.3. Làm vệ sinh ba lát và két nƣớc ........................................................... 101
- HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN................................................. 103 I. Vị trí, tính chất mô đun: ......................................................................... 103 II. Mục tiêu mô đun: ................................................................................. 103 III. Nội dung chính của mô đun: ............................................................... 103 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ........................................ 104 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .................................................... 104 5.1. Bài 1: ................................................................................................. 105 5.2. Bài 2: ................................................................................................. 105 5.3. Bài 3: ................................................................................................. 105 5.4. Bài 4: ................................................................................................. 105 5.5. Bài 5: ................................................................................................. 106 5.6. Bài 6: ................................................................................................. 106 VI. Tài liệu tham khảo .............................................................................. 106 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ........................ 107 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ............................................... 108
- MÔ ĐUN CÔNG TÁC THUỶ THỦ Mã số mô đun: MĐ 01 Giới thiệu mô đun: - Kiến thức: + Nắm đƣợc các loại dây dùng để buộc tàu; + Hiểu đƣợc kỹ thuật lái tàu; + Hiểu đƣợc neo và kỹ thuật thả, thu neo; + Nắm đƣợc công tác chữa cháy, cứu thủng, vớt ngƣời rơi xuống biển; + Hiểu đƣợc công tác bảo quản tàu; + Nắm đƣợc công tác vệ sinh trên tàu. - Kỹ năng : + Sử dụng đƣợc dây buộc tàu; + Lái đƣợc tàu; + Thực hiện đƣợc công tác chữa cháy, cứu thủng, vớt ngƣời rơi xuống biển; + Thực hiện đƣợc công tác bảo quản tàu; + Thực hiện đƣợc công tác vệ sinh trên tàu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực, sáng tạo, tuân thủ theo quy định.
- Bài 1. Buộc tàu Mã bài: MĐ 01 - 01 Mục tiêu: - Hiểu và sử dụng đƣợc các dây buộc tàu - Thái độ: Tuân thủ các nguyên tắc, sáng tạo, linh hoạt. A. Nội dung: 1. Các loại dây, cách sử dụng, bảo quản 1.1. Giới thiệu chung Dây đƣợc trang bị trên tàu biển với chủng loại phong phú và đa dạng. Dây sử dung trên tàu biển với rất nhiều chức năng, đảm bảo khai thác con tàu hiệu quả và an toàn. Vì vậy vai trò của dây trên tàu biển nói chung và trên tàu đánh cá nói riêng là hết sức to lớn. Tuỳ theo cỡ và chủng loại tàu mà trên tàu đƣợc trang bị số lƣợng và các loại dây phù hợp nhằm thích ứng với nhiệm vụ của tàu. Dây sử dụng trên tàu biển thƣờng đƣợc chia làm các loại sau: 1.2. Dây thực vật Dây thực vật đƣợc chế tạo từ sợi thiên nhiên và đƣợc sử dụng nhiều trong ngành hàng hải. Kích cỡ của dây thực vật cũng rất đa dạng loại nhỏ nhất là chỉ khâu, loại dây trung bìnhcó chu vi từ 25mm đến 100mm, loại dây cỡ lớn có chu vi từ 150mm đến 350mm. mỗi loại dây đều có đặc điểm riêng nhƣng đều có các tính chất chung nhƣ: - Độ bền không cao - Tính hút ẩm cao dễ bị nấm mốc - Dễ bị mục nát do ẩm - Khi ngấm nƣớc độ bền giảm 30%. Dây thực vật hiện nay không đƣợc sử dụng phổ biến nhƣ các loại dây tổng hợp. Trong số các loại dây thực vật, dây Manila ( làm từ sợi của dây chuối rừng có nhiều ở Phi lippin, loại này thƣờng đƣợc xuất khẩu qua cảng manila nên đợc gọi là dây Manila) đƣợc sử dụng nhiều nhất làm dây buộc tàu, ngoài ra còn có dây Sidal (đƣợc làm từ xơ của một loại cây xƣơng rồng nhiệt đới )dùng làm dây đƣa ngƣời lên cao, dây sợi dừa làm từ sợi vỏ quả dừa làm dây lai kéo, dây gai, dây sợi bông (cotton ) dùng làm chỉ khâu.
- Hình 1.1. Dây Manila 1.3. Dây tổng hợp Dây tổng hợp đƣợc chế tạo từ các loại sợi tổng hợp nhân tạo.hiện nay đƣợc sử dụng rất rộng rãi trên tàu. dây tổng hợp có một số đặc điểm ƣu việt hơn hẳn dây thực vật nhƣ: - Độ bền chắc cao - Tính đàn hồi tốt - Không bị nấm mốc, mục nát - Phần lớn chịu đƣợc hoá chất. Tuy nhiên dây tổng hợp cũng có một số nhƣợc điểm nhƣ: - Không chịu đƣợc nhiệt độ cao - Tính trơn trƣợt lớn - Dễ bị lão hoá dƣới tác dụng của ánh sáng mặt trời. Dây tổng hợp trên tàu thƣờng có một số loại sau: - Dây Nilon: là loại dây có tính đàn hồi và chịu lực tốt nhất thƣờng đƣợc dùng làm dây buộc tàu - Dây Terylen: là loại dây có nhiệt độ nóng chảy cao, chịu đƣợc axit. dầu, chất ăn mòn hữu cơ, không bị mục nát. - Dây Polypropylen: trọng lƣợng nhẹ, tính nổi cao, chốn axit, kiềm, dầu... - Dây Polythene: nhiệt độ nóng chảy thấp Hình 1.2. Dây tổng hợp
- 1.4. Dây kim loại Dây kim loại (còn gọi là dây cáp) sử dụng trên tàu đƣợc chế tạo từ những sợi thép giàu Cacbon. sợi thép dùng để chế tạo dây thƣờng có đƣờng kính từ 0,2 mm đến 5 mm phần lớn đƣợc tráng kẽm hoặc nhôm để chống rỉ. Hình 1.3. Dây kim loại Dây kim loại thƣờng có thêm một lõi dây thực vật có tẩm dầu để cho dây có độ mềm, khi dây hoạt động các tao dây ép lên lõi làm dầu ngấm vào các tao dây làm cho dây không bị rỉ. Hình 1.4. Kết cấu dây kim loại 2. Các mối nút dây, đấu dây 2.1. Các mối nút đơn giản Các mối nút đơn giản bao gồm: nút thút nút , nút số 8
- Hình 1.5. Nút thút nút Hình 1.6. Nút số 8 Tác dụng của các mối nút này là tạo thành các gút dây chặn đầu dây tại các khe hoăc lỗ nhỏ. Trong nhiều trƣờng hợp khi dây bị sờn hay đứt một số sợi , sử dụng nút thút nút hoặc nút số 8 tại vị trí đó có thể tránh phải bỏ đi cả đoạn dây. 2.2. Các mối nút dùng để nối dây Các mối nút dùng để nối dây bao gồm nhiều nút khác nhau tuỳ trong trƣờng hợp sử dụng cụ thể: a. Nút lèo: sử dụng phổ biến bao gồm nút lèo đơn và nút lèo kép. Nút lèo đƣợc sử dụng để nối hai đầu dây mềm có cỡ tƣơng đƣơng hoặc không quá chênh lệch. Hình 1.7. Nút lèo đơn b. Nút dẹt: là mối nối đƣợc dùng đẻ nối hai đầu dây cùng cỡ, có khả năng chịu lực tốt
- Hình 1.8. Nút dẹt 2.3. Nút ghế, nút thuỷ thủ trƣởng Các nút ghế và nút thuỷ thủ trƣởng đều có tác dụng chung là tạo thành các ghế tạm thời để đƣa ngƣời lên cao hoặc ra ngoài mạn tàu làm việc. Hình 1.9. Nút ghế đơn Hình 1.10. Nút ghế dây đôi
- Hình 1.11. Nút ghế kép Hình 1.12. Nút thuỷ thủ trƣởng 2.4. Các nút buộc móc Hình 1.13. Nút móc đơn
- Hình 1.14. Nút móc siết Đƣợc sử dụng để móc dây vào móc cẩu 2.5. Nút khoá chụm đầu dùng để cố định một đầu dây vào cọc bích, xà, cột… Hình1.15. Nút khoá chụm đầu 2.6. Các nút cứu sinh a. Nút cứu sinh : Thực chất là một nút ghế đơn đƣợc tạo thành quanh bụng của ngƣời làm nút . Khi một ngƣời rơi xuống nƣớc, một dây sẽ đƣợc ném cho ngƣời đó. Ngƣời bị rơi khi bắt đƣợc dây phải thực hiện nút buộc này để ngƣời trên tàu kéo lên. b. Dây cứu sinh
- Thực chất là phƣơng pháp tạo nhanh các gút thắt với khoảng cách giữa các gút tƣơng đối đồng đều trên một đoạn dây. Dây này đƣợc ném cho ngƣời rơi xuống nƣớc để ngƣời đó bám theo các gút trên dây để di chuyển lại gần mạn tàu trƣớc khi đƣợc đƣa lên tàu. Hình 1.16. Nút cứu sinh 2.7.Tết quả ném Đây là phƣơng pháp tết dây xung quanh một lõi nặng tạo thành một quả nặng . Quả nặng đƣợc buộc vào đầu dây ném và khi ném lên bờ hoặc sang tàu khác nó sẽ mang một đầu dây ném. Hình 1.17. Quả ném
- 3. Buộc tàu và an toàn buộc tàu 3.1. Khái niệm về buộc tàu Qúa trình điều động buộc dây điều động buộc dây tàu vào cầu là một quá trình điều động hết sức phức tạp thƣờng xảy ra va chạm giữa tàu với cầu cảng, giữa tàu với cầu, giữa tàu với công trình cảng.Vì vậy thiết bị buộc tàu phải đảm bảo làm việc chắc chắn nhanh chóng và thông suốt. Thiết bị buộc tàu phải đảm bảo chắc chắn và giữ cho tàu nằm cố định, tàu nằm trong cầu cảng trong xuốt quá trình tàu nằm trong cầu. − Thiết bị buộc tàu có 2 nhiệm vụ chủ yếu sau. + Buộc tàu vào cầu phao cầu mạn + Dịch chuyển tàu dọc theo cầu cảng khi không sử dụng máy chính − Thiết bị buộc tàu bao gồm: + Dây buộc tàu + Máy tời dây Hình 1.18. Máy tời dây + Cọc bích
- Hình 1.19. Cọc bích + Dây ném + Khung quấn dây + Đệm va Hình 1.20. Đệm va
- 3.2. Tên gọi, vị trí và tác dụng của dây buộc tàu a. dây buộc tàu − Trên tàu biển thƣờng sử dụng các loại dây sau làm dây buộc tàu: + Dây thực vật Hình 1.21. Dây thực vật + Dây tổng hợp Hình 1.22. Dây tổng hợp + Dây kim loại Hình 1.23. Dây kim loại − Dây thực vật đƣợc làm bằng các sợi từ cây chuối rừng, dây đay, gai, dừa, dứa. Các loại dây này có đặc điểm ngấm nƣớc và tƣơng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh học thủy sản : Các loại thuốc thương dùng part 5
5 p | 115 | 32
-
Giáo trình Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây - MĐ02: Thủy thủ tàu cá
153 p | 179 | 31
-
Giáo trình Bảo quản thân tàu và sử dụng thiết bị boong - MĐ01: Thủy thủ tàu cá
102 p | 129 | 30
-
Bệnh học thủy sản : Các loại thuốc thương dùng part 7
5 p | 156 | 29
-
Giáo trình Lái tàu và trực ca - MĐ04: Thủy thủ tàu cá
63 p | 124 | 24
-
Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Bệnh học thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
91 p | 25 | 10
-
Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
91 p | 27 | 10
-
Giáo trình Nguyên lý và kỹ thuật chẩn đoán bệnh thuỷ sản (Nghề: Bệnh học thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
98 p | 31 | 9
-
Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Phòng và chữa bệnh thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
92 p | 42 | 7
-
Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
91 p | 26 | 7
-
Giáo trình Luật thuỷ sản (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
62 p | 25 | 6
-
Báo cáo kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 tỉnh Bình Dương
212 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn