intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đồ án tổng hợp KT3 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Đồ án tổng hợp KT3 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Lập được hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc của công trình; các trang thiết bị công trình phổ biến trong triển khai chi tiết công trình; thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc của công trình đúng quy phạm và tiêu chuẩn có liên quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đồ án tổng hợp KT3 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỒ ÁN TỔNG HỢP KT3 TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT KIẾN TRÚC Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà Nội, năm 20…
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đồ án tổng hợp KT3 là học phần cung cấp kiến thức, kỹ năng đọc hiểu, thể hiện và triển khai các bản vẽ phần Kiến trúc trong bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình công cộng quy mô nhỏ. Dành cho sinh viên trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, chuyên ngành Kiến trúc. Để giải quyết các công việc phục vụ cho công tác thiết kế và xây dựng các công trình XDDD&CN. Nhằm đáp ứng nhu cầu tự học hỏi và thực hiện thể hiện, triển khai các bản vẽ xây dựng. Chúng tôi biên soạn cuốn tài liệu hướng dẫn Đồ án tổng hợp KT3, giúp sinh viên chủ động tìm hiểu các kiến thức, kỹ năng và trình tự thể hiện, triển khai các bản vẽ kiến trúc công trình XDDD. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng biên soạn nhưng do khả năng vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy giáo, cô giáo, các độc giả đóng góp ý kiến để tài liệu hướng dẫn Đồ án tổng hợp KT3 được hoàn thiện hơn. Hà nội, ngày … tháng … năm 20… Chủ biên ThS. KTS. Nguyễn Thị Thu Hằng 3
  4. MỤC LỤC Đề cương môn học ......................................................................................................... 5 Nội dung môn học ....................................................................................................... 17 Nhiệm vụ 1: Thể hiện mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt............................................ 17 1. Thể hiện mặt bằng ............................................................................................. 17 2. Thể hiện bản vẽ mặt đứng ................................................................................. 24 3. Triển khai bản vẽ mặt cắt .................................................................................. 27 Nhiệm vụ 2: Diễn họa phối cảnh công trình ......................................................... 36 Nhiệm vụ 3: Triển khai bản vẽ thi công phần kiến trúc của tầng điển hình với công trình nhà ở cao tầng (hoặc tầng chức năng chính của công trình công cộng) .......................................................................................................................... 37 1. Khoanh vùng chi tiết .......................................................................................... 43 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết vệ sinh các tầng ........................................... 43 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng trần ........................................................................... 43 4. Thể hiện bản vẽ mặt bằng lát sàn ...................................................................... 43 5. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ nhất ...................................................................... 43 6. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ hai ........................................................................ 43 7. Thể hiện các chi tiết: .......................................................................................... 43 8. Nộp bài............................................................................................................... 44 Buổi 6, 7: Triển khai bản vẽ chi tiết cầu thang ..................................................... 45 1. Khoanh vùng chi tiết cầu thang trên các bản vẽ mặt bằng các tầng .................. 45 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết thang các tầng .............................................. 45 3. Thể hiện mặt cắt thang thứ nhất ........................................................................ 45 4. Thể hiện mặt cắt thang thứ hai .......................................................................... 45 5. Chi tiết lan can ................................................................................................... 45 Buổi 8: Thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang) ................................................................ 47 1. Cửa ..................................................................................................................... 47 2. Ban công, lô gia ................................................................................................. 47 3. Sê nô .................................................................................................................. 47 4. Tam cấp ............................................................................................................. 49 5. Mặt đứng ............................................................................................................ 50 6. Lan can............................................................................................................... 50 Buổi 9: Kiểm bản vẽ ................................................................................................ 51 1. Kiểm số lượng bản vẽ ........................................................................................ 51 2. Kiểm nội dung các bản vẽ ................................................................................. 51 4
  5. Đề cương môn học Tên môn học: ĐỒ ÁN TỔNG HỢP KT3 Mã môn học: MH31.1 Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ. Trong đó: + Lý thuyết: 0 giờ; + Thực hành: 90 giờ; + Kiểm tra: 0 giờ I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 4 + Môn học tiên quyết: Đ.A nhà ở cao tầng KT1, Đ.A công cộng quy mô lớn KT2 - Tính chất: là môn học chuyên môn cho vị trí việc làm 01: Kỹ thuật viên Kiến trúc II. Mục tiêu môn học Môn học đồ án tổng hợp KT3 là môn học nhằm tổng hợp, khái quát hóa các năng lực đã được đúc kết trong các môn học đồ án thiết kế chuyên ngành của sinh viên bao gồm: KT1, KT2 Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có các năng lực sau: + Lập được hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc của công trình; + Trình bày được các trang thiết bị công trình phổ biến trong triển khai chi tiết công trình; + Triển khai được thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc của công trình đúng quy phạm và tiêu chuẩn có liên quan; + Phân biệt, tổng hợp các vật liệu ứng dụng trong kiến trúc công trình; + Cập nhật, tự tìm hiểu được các cấu tạo kiến trúc hoàn thiện mới; + Sử dụng thành thạo phần mềm vẽ chuyên ngành như AUTOCAD; + Sử dụng tốt các phần mềm vẽ 3D phổ biến như Sketchup, 3DsMax. 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được danh mục hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc của công trình nhà ở cao tầng/công cộng quy mô lớn; 1.2. Trình bày được các trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện thường dùng trong nhà ở cao tầng; 1.3. Trình bày được chi tiết cấu tạo kiến trúc mới; 2. Kỹ năng 2.1. Triển khai được thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình được phân công thực hiện từ thiết kế cơ sở; 2.2. Thể hiện được phối cảnh ba chiều và diễn họa công trình dựa trên mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt đã thể hiện bằng phần mềm Sketchup, 3DsMax; 2.3. Triển khai bản vẽ thi công phần kiến trúc của tầng điển hình của công trình nhà ở cao tầng hoặc tầng chức năng chính của công trình công cộng; 2.4. Lập được bảng tổng hợp các trang thiết bị sử dụng trong công trình và vật liệu hoàn thiện sử dụng trong công trình; 5
  6. 2.5. Lập được báo cáo về một chi tiết cấu tạo kiến trúc mới sử dụng trong công trình làm đồ án so với các kiến thức đã học trong nhà trường. 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể tham gia với vai trò là kỹ thuật viên để thể hiện thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc công trình nhà ở cao tầng (hoặc công trình công cộng quy mô lớn) dưới sự hướng dẫn của cán bộ có chuyên môn của doanh nghiệp. Sinh viên tự chịu trách nhiệm về công việc thực hiện của mình, đồng thời có khả năng tự học hỏi, nâng cao trình độ. III. Nội dung môn học 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian (giờ) TT NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN Tổng TH KT Triển khai được thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: 1 mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình được phân 24 28 0 công thực hiện từ thiết kế cơ sở; Lập mô hình 3D của công trình bằng phần mềm vẽ 2 20 20 0 3d phổ biến như Sketchup (hoặc 3DsMax) Triển khai bản vẽ thi công phần kiến trúc của tầng 3 điển hình với công trình nhà ở cao tầng (hoặc tầng 36 36 0 chức năng chính của công trình công cộng) Lập bảng tổng hợp trang thiết bị công trình, báo cáo 4 thu hoạch về chi tiết cấu tạo mới sử dụng trong công 10 10 0 trình Cộng 90 90 0 6
  7. 2. Nội dung chi tiết 2.1. NHIỆM VỤ 1: Thể hiện mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt (24 giờ) 2.1.1. Mục tiêu: TT Mục tiêu nhiệm vụ Mối liên hệ với mục tiêu môn học Trình bày được danh mục hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc của công trình 1.1 1 nhà ở cao tầng/công cộng quy mô lớn. Triển khai được thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công 2.1 2 trình được phân công thực hiện từ thiết kế cơ sở. 2.1.2. Nội dung: Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 1 - Lập danh mục hồ sơ thiết kế 12 - Danh mục hồ sơ thiết kế bản vẽ 2 - Cung cấp đề cương - Cung cấp bản bản vẽ thi công công trình thi công chỉ rõ phần bản vẽ mặt môn học; cứng hồ sơ thiết kế nhà ở cao tầng/ công trình bằng, mặt đứng, mặt cắt, phần chi - Bàn giao sinh viên; BVTC công trình công cộng quy mô lớn; tiết (từng chi tiết hoặc cụm chi tiết - Hỗ trợ, giải thích tham khảo; cụ thể) (nếu cần); - Cung cấp thiết kế - Triển khai thiết kế bản vẽ thi - Nhận tài liệu từ cơ sở công trình công của mặt bằng của công - Bản vẽ đảm bảo: HD2; làm nhiệm vụ; trình bằng Autocad trên cơ sở + Tuân thủ TCVN 5671:2012; - Phối hợp với HD2 để - Cung cấp file file template, thiết kế cơ sở đã + Quy định của công ty. kiểm tra quá trình làm template của công được cung cấp. + Bao gồm các bản vẽ: mặt bằng việc. ty; định vị, mặt bằng tổng thể, mặt - Bàn giao tài liệu bằng các tầng, mặt bằng mái. cho HD1; - Phối hợp với HD1 để đánh giá điểm thực hiện; 2 Triển khai thiết kế bản vẽ thi 4 Bản vẽ đảm bảo: 4 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; 7
  8. Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 công mặt đứng từ thiết kế cơ + Tuân thủ TCVN 5671:2012; kiểm tra quá trình làm - Hỗ trợ, hướng sở của công trình bằng + Quy định của công ty; việc. dẫn, kiểm tra, đánh Autocad. giá. + Đủ 04 mặt đứng. 3 Triển khai thiết kế bản vẽ thi 7 Bản vẽ đảm bảo: 4 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; công mặt cắt từ thiết kế cơ sở + Tuân thủ TCVN 5671:2012; kiểm tra quá trình làm - Hỗ trợ, hướng của công trình bằng Autocad. việc. dẫn, kiểm tra, đánh + Quy định của công ty; giá. + Số lượng mặt cắt tương ứng với số lượng mặt cắt đã thể hiện trong thiết kế cơ sở đã lập. 4 Tổng hợp bản vẽ của nhiệm 1 Hồ sơ đảm bảo: có đủ bìa, danh Phối hợp với HD2 để Hỗ trợ, hướng dẫn, vụ 1, xuất hồ sơ dưới dạng mục, các bản vẽ mặt bằng, mặt kiểm tra quá trình làm kiểm tra, đánh giá. PDF để gửi email cho giáo đứng, mặt cắt được giao với đủ việc. viên khung tên, khung bản vẽ; Tổng điểm đánh giá nhiệm vụ Tổng hợp điểm đánh Cho điểm hoàn 10 giá nhiệm vụ thành nhiệm vụ (Nhiệm vụ này phải đảm bảo có điểm đánh giá >=4) 2. NHIỆM VỤ 2: Diễn họa phối cảnh công trình (20 giờ) 2.2.1. Mục tiêu: TT Mục tiêu nhiệm vụ Mối liên hệ với mục tiêu môn học Thể hiện được phối cảnh ba chiều công trình dựa trên mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt đã thể 2.2 1 hiện bằng phần mềm Sketchup (hoặc 3DsMax); 2.2.2. Nội dung: 8
  9. Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 1 Dựng phối cảnh và diễn họa 18 Mô hình 3 chiều của công trình 10 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; công trình bằng Sketchup đảm bảo: kiểm tra quá trình làm Hỗ trợ, hướng dẫn, (hoặc 3DsMax) + Đã được gán vật liệu và ánh sáng việc. kiểm tra, đánh giá. phù hợp; + Render được 02 ảnh theo 02 góc phối cảnh. 2 Tổng hợp bản vẽ của nhiệm 2 Hồ sơ đảm bảo: có đủ bìa, danh Phối hợp với HD2 để Hỗ trợ, hướng dẫn, vụ 1 và 2, xuất hồ sơ dưới mục, các bản vẽ mặt bằng, mặt kiểm tra quá trình làm kiểm tra, đánh giá. dạng PDF để gửi email cho đứng, mặt cắt, phối cảnh được giao việc. giáo viên với đủ khung tên, khung bản vẽ; Tổng hợp điểm đánh Cho điểm hoàn Tổng điểm đánh giá nhiệm vụ 10 giá nhiệm vụ thành nhiệm vụ 3. NHIỆM VỤ 3: Triển khai bản vẽ thi công phần kiến trúc của tầng điển hình với công trình nhà ở cao tầng (hoặc tầng chức năng chính của công trình công cộng) (36 giờ) 2.3.1. Mục tiêu: TT Mục tiêu nhiệm vụ Mối liên hệ với mục tiêu môn học Triển khai bản vẽ thi công phần kiến trúc của tầng điển hình của công trình nhà ở cao tầng 2.3 1 hoặc tầng chức năng chính của công trình công cộng; 2.3.2. Nội dung: 9
  10. Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 1 - Đối với nhiệm vụ thực hiện 20 - Bản vẽ đảm bảo: 4 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; tầng chức năng công trình + Tuân thủ TCVN 5671:2012; kiểm tra quá trình làm Hỗ trợ, hướng dẫn, công cộng: việc. kiểm tra, đánh giá. + Quy định của công ty. + Triển khai chi tiết khu vệ sinh công cộng. + Triển khai chi tiết mặt đứng thang máy; - Đối với nhiệm vụ thể hiện tầng căn hộ điển hình của chung cư cao tầng: + Triển khai bản vẽ thi công của mặt bằng tối thiểu 02 căn hộ; + Triển khai chi tiết khu vệ sinh của các căn hộ đã triển khai mặt bằng; 2 - Đối với nhiệm vụ thực hiện 15 - Chi tiết kiến trúc vẽ chính xác, 2 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; tầng chức năng công trình theo tỷ lệ 1/10, 1/20. kiểm tra quá trình làm - Hỗ trợ, hướng công cộng: việc. dẫn, kiểm tra, đánh ++ Vẽ chi tiết mái sảnh, tam giá. cấp lối vào. + Vẽ chi tiết lan can ô trống tầng (nếu có) - Đối với nhiệm vụ thể hiện tầng căn hộ điển hình của 10
  11. Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 chung cư cao tầng: +Vẽ chi tiết logia, ban công, của các căn hộ đã triển khai mặt bằng; + Vẽ chi tiết cửa thang máy khu sảnh chung bằng Autocad; 4 Tổng hợp bản vẽ của nhiệm 1 Hồ sơ đảm bảo: có đủ bìa, danh Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; vụ 1+2+3, xuất hồ sơ dưới mục, các bản vẽ mặt bằng, mặt kiểm tra quá trình làm - Hỗ trợ, hướng dạng PDF để gửi email cho đứng, mặt cắt, phối cảnh, chi tiết việc. dẫn, kiểm tra, đánh giáo viên kiến trúc được giao với đủ khung giá. tên, khung bản vẽ; Tổng hợp điểm đánh Cho điểm hoàn Tổng điểm đánh giá nhiệm vụ 10 giá nhiệm vụ thành nhiệm vụ 4. NHIỆM VỤ 4: Lập bảng tổng hợp trang thiết bị công trình, báo cáo thu hoạch về chi tiết cấu tạo mới sử dụng trong công trình (10 giờ) 2.4.1. Mục tiêu: TT Mục tiêu nhiệm vụ Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 Trình bày được các trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện thường dùng trong nhà ở cao tầng. 1.2 2 Trình bày được chi tiết cấu tạo kiến trúc mới. 1.3 Lập được bảng tổng hợp các trang thiết bị sử dụng trong công trình và vật liệu hoàn thiện 2.4 3 sử dụng trong công trình. 4 Lập được báo cáo về một chi tiết cấu tạo kiến trúc mới sử dụng trong công trình làm đồ 2.5 11
  12. TT Mục tiêu nhiệm vụ Mối liên hệ với mục tiêu môn học án so với các kiến thức đã học trong nhà trường. 2.4.2. Nội dung: Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 1 Nghiên cứu thuyết minh thiết 4 Bảng tổng hợp theo đúng mẫu quy 4 - Phối hợp với HD2 để - Cung cấp thuyết kế, tài liệu được cung cấp, lập định, ghi rõ chủng loại, thông số kỹ kiểm tra quá trình làm minh thiết kế cơ sở bảng tổng hợp các trang thiết thuật, đặc tính vật liệu, khu vực áp việc; của công trình; bị sử dụng và vật liệu hoàn dụng, ghi chú. - Nhận tài liệu từ - Giao nhiệm vụ; thiện trong công trình. HD1. - Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá. 2 Lập báo cáo về chi tiết cấu 5 Chi tiết cấu tạo kiến trúc mới so với 5 - Phối hợp với HD2 để - Cung cấp tài liệu, tạo kiến trúc mới sử dụng kiến thức đã học trong nhà trường, kiểm tra quá trình làm thông tin về chi tiết trong công trình làm đồ án ghi rõ vị trí áp dụng trong công việc; cấu tạo kiến trúc mà trình, bản vẽ minh họa, tác dụng. - Đánh giá, tư vấn về sinh viên muốn tính phù hợp đề xuất nghiên cứu; của sinh viên; - Giao nhiệm vụ; - Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá. 3 Tổng hợp báo cáo thu hoạch 1 Báo cáo thu hoạch bao gồm; 0 Phối hợp với HD2 để - Giao nhiệm vụ; của nhiệm vụ 4, xuất hồ sơ + Phiếu giao việc có xác nhận của kiểm tra quá trình làm - Hỗ trợ, hướng dưới dạng PDF để gửi email HD2 theo tuần; việc. dẫn, kiểm tra, đánh cho giáo viên. giá. + Các bảng tổng hợp trang thiết bị, vật liệu đã thực hiện. + Báo cáo về chi tiết cấu tạo kiến 12
  13. Công việc sinh viên Thời Sản phẩm đạt được Điểm đánh Công việc Công việc TT cần thực hiện gian và yêu cầu sản phẩm giá tối đa của HD1 của HD2 trúc mới; + Báo cáo thu hoạch được định dạng trên khổ giấy A4. Tổng hợp điểm đánh Cho điểm hoàn Tổng điểm đánh giá nhiệm vụ 10 giá nhiệm vụ thành nhiệm vụ 13
  14. IV. Điều kiện thực hiện môn học: 1. Dụng cụ và trang bị: Doanh nghiệp phải đảm bảo sự tiếp cận của sinh viên đối với các trang thiết bị văn phòng tối thiểu : mỗi sinh viên phải có 01 chỗ ngồi, vị trí làm việc phù hợp. Đối với giáo viên hướng dẫn : phải có máy tính xách tay. 2. Học liệu: Hồ sơ thiết kế công trình nhà ở cao tầng / công trình công cộng đã thực hiện trong đồ án KT1, KT2. 3. Nguồn lực khác: Sinh viên nên tự trang bị máy tính xách tay khi thực hiện đồ án môn học tại doanh nghiệp. V. Nội dung và phương pháp, đánh giá: 1. Kiểm tra định kỳ: - Là điểm đánh giá kết thúc từng nhiệm vụ, trong đó điểm đánh giá nhiệm vụ là tổng điểm của giáo viên hướng dẫn 1 và giáo viên hướng dẫn 2 theo trọng số như sau : + Giáo viên hướng dẫn 1 : trọng số 30% ; + Giáo viên hướng dẫn 2 : trọng số 70% ; + Điểm kiểm tra định kỳ lấy tròn đến 01 chữ số thập phân, - Số lượng đầu điểm : 04 - Điểm đánh giá kết thúc nhiệm vụ 1 phải > =4, trong trường hợp sinh viên đạt điểm đánh giá < 4, sinh viên buộc phải dừng môn học. 2. Kiểm tra kết thúc môn học: - Là điểm bảo vệ báo cáo thu hoạch và đồ án đã thực hiện. - Điều kiện được bảo vệ: + Tham dự đầy đủ thời gian đi thực tế tại doanh nghiệp + Trung bình chung định kỳ ≥ 5,0 theo thang điểm 10; + Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, bao gồm: ü Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình (các phần việc được giao) đã hoàn thành có chữ ký xác nhận của giáo viên hướng dẫn 2 và sinh viên thực hiện trên khung tên của từng bản vẽ. ü Báo cáo thu hoạch, trong đó có nhận xét của hai cán bộ hướng dẫn (nhận xét của cán bộ hướng dẫn tại doanh nghiệp có đóng dấu treo của đơn vị thực tập); - Nội dung bảo vệ: + Kiến thức: danh mục hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trông trình nhà ở cao tầng/ công trình công cộng quy mô lớn, về trang thiết bị sử dụng trong công trình làm đồ án. + Kỹ năng: cách thức triển khai bản vẽ thi công chi tiết kiến trúc của công trình nhà ở cao tầng/công trình công cộng quy mô lớn. 3. Cách tính điểm môn học:
  15. STT Nội dung Trọng số Điểm định kỳ 1 40% (trung bình chung điểm đánh giá kết quả từng nhiệm vụ) Điểm bảo vệ 2 60% (trung bình chung điểm của các giáo viên hỏi bảo vệ) VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: 1. Phạm vi áp dụng: Chương trình môn học Đồ án Tổng hợp KT3 áp dụng đối với trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, chỉ áp dụng khi sinh viên lựa chọn vị trí việc làm chuyên sâu 01 (Kỹ thuật viên Kiến trúc). 2. Tổ chức thực hiện: - Phân nhóm hướng dẫn: mỗi nhóm tối đa là 04 sinh viên/doanh nghiệp. Mỗi giáo viên của khoa hướng dẫn tối đa 03 nhóm trong môn học này; Doanh nghiệp đi thực tế phải đảm bảo là doanh nghiệp mà sinh viên đã đi thực tế tại Đồ án KT1 hoặc KT2 (để triển khai tiếp các nội dung của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của hai đồ án này). - Hình thức thực hiện đồ án tại doanh nghiệp: + Đối với sinh viên: thực tế tại doanh nghiệp theo chế độ thời gian 8 giờ/ngày, 05 ngày/tuần. Số ngày đi thực tế trong tuần phụ thuộc vào thời gian biểu từng tuần (có thể tăng cường thêm theo yêu cầu của doanh nghiệp). Sinh viên phải có thái độ đúng mực, trách nhiệm và giữ gìn tài sản, thiết bị của doanh nghiệp (nếu được sử dụng). + Đối với giáo viên hướng dẫn của nhà trường (giáo viên hướng dẫn 1): đảm bảo tuần 02 buổi đến kiểm tra sinh viên tại daonh nghiệp. Giáo viên hướng dẫn 1 phải đảm bảo sinh viên được thực hiện các công việc đúng theo nhiệm vụ, đề cương được phê duyệt, tiến độ, thái độ làm việc của sinh viên đúng mực. + Đối với cán bộ hướng dẫn của doanh nghiệp (giáo viên hướng dẫn 2): phối hợp cùng với giáo viên hướng dẫn của khoa để giao nhiệm vụ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá sinh viên trong suốt thời gian thực tế tại doanh nghiệp. Giáo viên hướng dẫn 2 là người chịu trách nhiệm về chuyên môn, đảm bảo các nhiệm vụ của sinh viên thực hiện được chính xác, bám sát thực tế hoạt động của doanh nghiệp. - Nhà trường xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ hướng dẫn phù hợp để đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình đưa sinh viên đi thực tế. 3. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học - Đối với cán bộ hướng dẫn: + Thường xuyên đôn đốc, theo dõi; + Hướng dẫn chi tiết, cụ thể và minh họa thực tế và vận dụng vào nhiệm vụ sinh viên được giao; + Tăng cường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ để kịp thời phát hiện thiếu sót và 15
  16. hoàn thiện. - Đối với người học: + Thực hiện đúng nội quy của doanh nghiệp; + Cần chủ động, chịu khó, trung thực, cầu thị trong quá trình thực tế; + Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao; + Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo trong quá trình thực tế. 4. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Danh mục hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình nhà ở cao tầng/ công trình công cộng quy mô lớn; - Các trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện thường dùng trong công trình nhà ở cao tầng/ công trình công cộng quy mô lớn; - Phương pháp triển khai bản vẽ chi tiết kiến trúc tầng điển hình công trình nhà ở cao tầng/ tầng chức năng chính của công trình công cộng quy mô lớn. 5. Tài liệu cần tham khảo: [1]. Giáo trình Cấu tạo kiến trúc của Trường Cao đẳng xây dựng số 1; [2]. Bài giảng môn học AutoCAD – Trung tâm NN&TH trường CDXD số 1; [3]. TCVN 5671:2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Hồ sơ thiết kế kiến trúc. [4]. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình làm đồ án do doanh nghiệp cung cấp 16
  17. Nội dung môn học Nhiệm vụ 1: Thể hiện mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt 1. Thể hiện mặt bằng a. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 Công cụ Máy tính đã cài phần mềm Autocad từ phiên bản 2010 trở lên File Template đã thiết lập Trình tự Thể hiện lưới trục định vị - Thiết lập layer_Tim là layer hiện hành, bật F8 trước khi vẽ. - Sử dụng lệnh line hoặc xline để vẽ nét tim trục. - Tim trục được thể hiện bằng nét chấm, gạch. - Vẽ trục theo thứ tự từ ngang đến dọc, từ trái qua phải, từ dưới lên trên. Ghi tên trục - Sử dụng lênh insert để chèn block_Trucngang và block_Trucdoc - Click đúp vào block hoặc sử dụng lệnh textedit để sửa tên trục. Tạo block tiết diện cột - Sử dụng lệnh rectang hoặc polyline tạo chu vi các cột - Sử dụng lệnh hatch hoặc solid tô vật liệu cho cột - Chọn điểm chèn cho block cột tại vị trí giao giữa 2 trục ngang và dọc - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block - Tên block: Cotchiều rộng x chiều dài. Ví dụ: Cot220x300 Lặp lại cho tất cả các loại cột - Kiểm tra kích thước cột và vị trí điểm chèn trên bản vẽ mặt bằng đã nhận để tạo block phù hợp Vẽ hệ cột - Sử dụng lênh insert để chèn các block cột đã tạo; - Sử dụng phím Shift+phải chuột hoặc bật F3 để bắt điểm. Tạo lưới trục định vị và hệ cột - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block. - Tạo block_Luoitrucvacott1 để sử dụng cho các tầng trên. Vẽ tường - Thiết lập layer_Tuong là layer hiện hành trước khi vẽ - Vẽ tường theo thứ tự: ngang đến dọc, dưới lên trên, trái sang phải - Tại các vị trí giao nhau phải cắt nét thừa hoặc vuốt nét các tường giao. Vẽ cửa: cửa đi, cửa sổ và vách kính - Thiết lập layer_Cua là layer hiện hành trước khi vẽ - Rà soát toàn bộ vị trí, kích thước, số lượng cửa trước và sau khi vẽ 17
  18. - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block cho các cửa - Đặt tên cửa theo cú pháp: Loại cửa chiều rộng. Ví dụ: cửa đi rộng 1200 là: D1200 - Sau khi vẽ xong cửa dùng lệnh layiso và pick vào đối tượng thuộc layer tường để kiểm tra phần tường của công trình để tránh bị thiếu hoặc thừa nét Vẽ khu vệ sinh - Sử dụng lênh line hoặc polyline và offset để vẽ vách ngăn chia phòng xí và ngăn tiểu - Vẽ bàn đá chậu rửa - Vẽ hộp kỹ thuật: chứa các ống cấp, thoát nước, thông hơi - Nếu nền khu vệ sinh có chênh cốt phải thể hiện nét chênh cốt - Sử dụng lệnh insert để chèn các block như: Xi, Tieunam, Lavabo, … Vẽ cầu thang - Thiết lập layer_Netthay là layer hiển thị - Xác định vị trí bậc đầu tiên của cầu thang dựa trên: chiều cao tầng, chiều rộng vế thang, chiều rộng chiếu nghỉ, chiều rộng bậc thang, chiều cao bậc thang. - Số bậc thang n=Htầng/hbậc; vị trí bậc đầu tiên cách mép chiếu nghỉ= (n/2-1) xbbậc Htầng: chiều cao tầng hbậc: chiều cao bậc thang bbậc: chiều rộng bậc thang - Xác định chiều rộng chiếu nghỉ. - Tay vịn thang nằm ở mép bậc thang - Chiều rộng tay vịn từ 40-60mm Thể hiện các ký hiệu của mặt bằng thang tầng 1: - Sử dụng lệnh polyline để vẽ nét cắt ngắt - Thể hiện 6 - 7 bậc thang tương ứng với cao độ thể hiện mặt bằng tầng 1 - Sử dụng lệnh line và lệnh insert chèn block_Muiten để vẽ vẽ mũi tên chỉ hướng lên cầu thang Vẽ tam cấp - Sử dụng lênh offset để xác định vị trí bậc đầu tiên so với tim trục gần nhất. - Xác định chiều rộng các bậc, bệ tam cấp và thể hiện hướng lên như đã thể hiện ở cầu thang Chèn ký hiệu mặt cắt - Lựa chọn và chèn tên mặt cắt có hướng nhìn đúng với nhiệm vụ được giao bằng lệnh insert - Sửa tên mặt cắt bằng cách click đúp và block_Vetcat hoặc dùng lệnh textedit - Thiết lập layer_0 là layer hiển thị trước khi tạo block_Matcat - Điểm chèn của block_Matcat nằm ở vị trí giao trục ngang và trục dọc đầu tiên Tô vật liệu - Thiết lập không hiển thị layer_Tim 18
  19. - Thiết lập layer_Hatch là layer hiện hành - Tô vật liệu cho toàn bộ phần tường tầng 1 Chèn cốt cao độ - Sử dụng lệnh insert Để chèn block_Cotcaodo - Sử dụng lệnh scale phóng to block_Cotcaodo lên phù hợp với tỉ lệ thể hiện. Ví dụ: với tỉ lệ 1/100 thì phóng lên 100 lần - Sử dụng lệnh textedit hoặc click đúp vào block để sửa giá trị cốt cao độ cần thể hiện - Điền dấu +, -, ±(%%P), giá trị cao độ (lưu ý: đơn vị cốt cao độ là m) - Chèn cốt cao độ tại các vị trí: sân (gần sảnh), sảnh, khu vệ sinh,... Ghi kích thước và ghi chú - Nếu bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì sử dụng kiểu đường kích thước 1P100 - Đường kích thước cho cấu kiện: tường, cửa sổ, cửa đi - Đường kích thước giữa các tim trục - Đường kích thước tổng khoảng cách các tim theo chiều rộng và chiều dài công trình - Khoảng cách giữa các đường kích thước cạnh nhau khi vẽ là 7x(tỉ lệ bản vẽ). Bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì khoảng cách giữa 2 đường kích thước là 700 - Thiết lập kiểu chữ hiện hành là kiểu chữ_Ghichu - Thiết lập layer hiện hành là layer_Text - Sử dụng lênh dtext để viết ghi chú - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 2,5mm thì chiều cao chữ bằng 2,5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chữ cao 250 Tên trục định vị - Sửa tên trục bằng cách click đúp vào block_Tentruc - Viết lần lượt từ dưới lên trên và từ trái qua phải. Lưu ý: tên trục đứng/dọc là trục số, tên trục ngang là trục chữ Tên bản vẽ và tỉ lệ bản vẽ - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 5mm thì chiều cao chữ bằng 5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chiều cao chữ là 500 - Sử dụng lệnh dtext viết ở phía dưới và ở giữa của hình vẽ ghi tên bản vẽ và tỉ lệ thể hiện của bản vẽ. - Ghi đầy đủ: ''MẶT BẰNG TẦNG 1 TỶ LỆ 1:100 Khung tên - Click đúp vào block_Khungten hoặc dùng lệnh textedit để sửa tên công trình, tên bản vẽ, ký hiệu bản vẽ, tên giáo viên hướng dẫn, tên sinh viên và lớp - Sử dụng lênh scale để phóng to block_Khungten lên 100 lần để cùng tỷ lệ với bản vẽ cần thể hiện Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ Mặt bằng tầng 1 - Kiểm tra các đầu mục: 19
  20. Trục định vị: số lượng, khoảng cách giữa các trục Lưới cột: theo chiều ngang và chiều dọc Tường: 220 và 110, 60 (nếu có) Cửa sổ, cửa đi, lan can, cầu thang Tam cấp, hè rãnh Đường kích thước, tên trục định vị, tên bản vẽ, tỉ lệ bản vẽ, chữ ghi chú (chiều cao chữ, kiểu chữ) Yêu cầu - Sử dụng đúng layer_Tim cho các đối tượng tim trục. - Nét tim trục là 1 đoạn thẳng hoặc 1 đường thẳng. - Nét trục được vẽ đúng theo TCVN 8-1993. - Vẽ đúng và đủ lưới trục định vị công trình như trong tập bản vẽ đề đã nhận. - Block_Trucngang và block_Trucdoc đúng vị trí, tên, tỉ lệ, chiều, hướng. - Không phá khối block_Trucngang và block_Trucdoc - Vẽ đúng kích thước và cấu tạo cột như trong bản vẽ mặt bằng đã nhận - Điểm chèn trùng với lưới tim trục - Các đối tượng trong block_Cotaxb thuộc layer 0 - Đặt tên block đúng cú pháp: Cotchiều rộng x chiều dài - Cột khác điểm chèn phải là 2 block cột khác nhau. - Tạo đủ loại block cột cho lưới cột - Bắt đúng điểm chèn; - Chèn đúng block cột; - Chèn đủ số lượng và đúng kích thước, vị trí các cột trong mặt bằng - Không phá khối block_Cotaxb - Các đối tượng trong block_Luoitrucvacott1thuộc layer_0 - Điểm chèn đặt ở góc dưới bên trái của block thuộc đối tượng của lưới trục tầng 1. - Các đối tượng tường thuộc layer _Tuong - Vẽ đúng, đủ vị trí và chiều dày các tường như trong bản vẽ đề Mặt bằng tầng 1 - Sử dụng đúng layer_Cua cho các đối tượng cửa, vách - Vẽ đúng vị trí, yêu cầu và đủ số lượng cửa đi, cửa sổ, vách kính - Các đối tượng trong block_Cua thuộc layer_0 - Tạo block cho các cửa - Sử dụng block đã tạo cho các cửa giống nhau - Đảm bảo kích thước: Phòng xí: rộng ≥ 1000mm, sâu ≥ 1200mm mở cửa ra, ≥ 1500mm mở cửa vào Ngăn tiểu: rộng ≥ 700mm - Chiều rộng bàn đá chậu rửa ≥ 600mm, khoảng cách tim 2 chậu ≥ 600mm - Chiều rộng thông thủy của hộp kỹ thuật ≥ 250mm 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2