intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dược liệu I (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh (Năm 2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Dược liệu I (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên giải thích được thành phần, tác dụng của các nhóm hoạt chất thường có trong dược liệu; kiểm tra được chất lượng dược liệu đúng kỹ thuật theo 05 tiêu chuẩn chất lượng của Dược điển Việt Nam; thu hái, phơi sấy, chế biến sơ bộ và bảo quản được các vị dược liệu đạt được các tiêu chuẩn đặt ra;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dược liệu I (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh (Năm 2021)

  1. + ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH DƯỢC LIỆU I NGÀNH/NGHỀ: DƯỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 256/QĐ-CĐYT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh) Bắc Ninh, năm 2021 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều của Bộ lao động thương binh xã hội và Bộ Y tế đã ban hành chương trình khung đào tạo Dược sĩ cao đẳng. Trường Cao Đẳng Y Tế Bắc Ninh tổ chức biên soạn tài liệu dạy - học các môn cơ sở và chuyên môn theo chương trình trên nhằm từng bước xây dựng bộ giáo trình đạt chuẩn chuyên môn trong công tác đào tạo nhân lực y tế. Giáo trình Dược liệu được biên soạn dựa vào chương trình giáo dục của Trường Cao Đẳng Y Tế Bắc Ninh trên cơ sở chương trình khung đã được phê duyệt. Giáo trình được tập thể các giảng viên giàu kinh nghiệm về giảng dạy và thực tế lâm sàng của Trường Cao Đẳng Y Tế Bắc Ninh biên soạn theo phương châm: kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác, khoa học; cập nhật các kiến thức y dược học hiện đại và thực tiễn Việt Nam. Trường Cao Đẳng Y Tế Bắc Ninh chân thành cảm ơn các tác giả và Hội đồng chuyên môn thẩm định đã giúp hoàn thành giáo trình; Cảm ơn hội đồng đã đọc và phản biện để cuốn sách sớm hoàn thành kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo nhân lực y tế. Lần đầu tiên soạn giáo trình, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, sinh viên và các độc giả để lần biên soạn sau giáo trình được hoàn thiện hơn. NHÓM BIÊN SOẠN Nguyễn Văn Khoa Ngô Thanh Mai Nguyễn Thị Ngọc Hà 2
  3. MỤC LỤC 2. Nội dung chi tiết ....................................................................................................... 12 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU ......................................................... 13 I. ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC ...................................................................................... 13 II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA DƯỢC LIỆU TRONG NGÀNH DƯỢC .............. 13 III. ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU ........................... 14 IV. THU HÁI, CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU ..................................... 15 1. Thu hái dược liệu ..................................................................................................... 15 2. Ổn định dược liệu .................................................................................................... 16 2.1. Phương pháp phá hủy enzyme bằng cồn sôi. ..................................................... 16 2.2. Phương pháp dùng nhiệt ẩm. .............................................................................. 16 2.3. Phương pháp dùng nhiệt khô. ............................................................................. 17 3. Làm khô dược liệu ................................................................................................... 17 4. Đóng gói và bảo quản dược liệu ............................................................................. 18 V. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU ................. 19 1. Cảm quan ................................................................................................................. 19 2. Phương pháp soi kính hiển vi ................................................................................. 19 3. Phương pháp dựa vào các tính chất vật lý ............................................................ 20 4. Phương pháp hóa học .............................................................................................. 20 5. Thử tinh khiết .......................................................................................................... 20 6. Xác định chất chiết được trong dược liệu ............................................................. 21 VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU ....................................... 21 1. Phân loại ................................................................................................................... 21 2. Một số phương pháp chiết xuất .............................................................................. 22 2.1. Phương pháp ngâm ............................................................................................... 22 2.2. Phương pháp ngấm kiệt ........................................................................................ 23 2.3. Chiết với sự hỗ trợ của siêu âm ............................................................................ 23 2.4. Chiết với sự hỗ trợ của vi sóng ............................................................................. 23 2.5. Chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn ......................................................................... 24 CHƯƠNG 2: DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT ........................................... 25 I. ĐẠI CƯƠNG VỀ CARBOHYDRATE .................................................................. 25 1. Đại cương về tinh bột .............................................................................................. 25 2. Cấu trúc hóa học và phân loại tinh bột ................................................................. 26 2.1. Amylose ...................................................................................................................................... 26 2.2. Amylopectin .............................................................................................................................. 26 3
  4. 3. Tính chất của tinh bột ............................................................................................. 27 3.1. Hình dạng tinh bột .................................................................................................................... 27 3.1.1 Hạt hình trứng và hình thận ................................................................................................. 27 3.1.2. Hạt hình đĩa hay hình thấu kính dẹt ................................................................................... 27 3.1.3. Hạt hình đa giác .................................................................................................................... 28 3.2. Sự thủy phân tinh bột .............................................................................................................. 28 3.2.1. Thủy phân bằng acid............................................................................................................. 28 3.2.2. Thủy phân bằng enzyme ....................................................................................................... 28 4. Công dụng tinh bột .................................................................................................. 29 III. PECTIN ................................................................................................................. 29 1. Đại cương về pectin ................................................................................................. 29 2. Cấu trúc hóa học và phân loại pectin .................................................................... 29 2.1. Pectin hòa tan ........................................................................................................................... 29 2.2. Pectin không hòa tan ................................................................................................................ 29 3. Tính chất của pectin ................................................................................................ 29 4. Công dụng của pectin .............................................................................................. 30 IV. GÔM - CHẤT NHẦY ........................................................................................... 30 1. Đại cương về gôm - chất nhầy ................................................................................ 30 2. Cấu trúc và phân loại gôm - chất nhầy ................................................................. 30 2.1. Nhóm trung tính ....................................................................................................................... 30 2.2. Nhóm acid ................................................................................................................................. 30 2.3. Nhóm acid có thành phần gốc sulfat....................................................................................... 30 3. Tính chất của gôm và chất nhầy ............................................................................ 31 4. Công dụng của gôm và chất nhầy .......................................................................... 31 V. DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT ............................................................. 31 1. Dược liệu chứa tinh bột ........................................................................................... 31 1.1. Cát căn....................................................................................................................................... 31 1.2. Ý dĩ............................................................................................................................................. 32 1.3. Hoài sơn..................................................................................................................................... 32 1.4. Sen.............................................................................................................................................. 33 2. Dược liệu chứa gôm, chất nhầy .............................................................................. 34 2.1. Gôm arabic ............................................................................................................................... 34 2.2. Gôm adragant ........................................................................................................................... 35 2.3. Sâm bố chính ............................................................................................................................ 36 2.4. Mã đề ......................................................................................................................................... 36 4
  5. CHƯƠNG 3: DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM ............................................ 37 I. ĐẠI CƯƠNG VỀ GLYCOSID TIM ...................................................................... 38 II. CẤU TRÚC HÓA HỌC ......................................................................................... 38 1.1. Nhân Steroid ............................................................................................................................. 38 1.2. Vòng lacton ............................................................................................................................... 39 2. Phần đường .............................................................................................................. 40 III. TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA GLYCOSID TIM ................................................ 40 IV. CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH GLYCOSID TIM ........................................... 40 1. Các phản ứng của phần đường .............................................................................. 41 1.1. Phản ứng với thuốc thử Keller - Kiliani ................................................................................. 41 1.2. Phản ứng với thuốc thử xanthydrol ........................................................................................ 41 2. Các phản ứng của phần aglycon ............................................................................ 41 2.1. Phản ứng của khung steroid: phản ứng Liebermann-Burchard ......................................... 41 2.2. Phản ứng của vòng lacton 5 cạnh............................................................................................ 41 2.2.1. Phản ứng với thuốc thử Baljet ............................................................................................. 41 2.2.2. Phản ứng với thuốc thử Legal .............................................................................................. 41 2.2.3. Phản ứng Raymond-Marthoud ............................................................................................ 42 V. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG CỦA GLYCOSID TIM ........................................ 42 3. MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM ............................................... 42 3.1. Trúc đào .................................................................................................................................... 42 3.2. Digitalis...................................................................................................................................... 43 3.2.1. Dương địa hoàng tía .............................................................................................................. 43 3.2.2. Dương địa hoàng lông ........................................................................................................... 44 CHƯƠNG 4: DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN ........................................................ 46 1.1. Saponin triterpenoid pentacyclic (5 vòng): loại này chia ra các nhóm: oleanan, ursan, taraxasteran, lupan và hopan. ........................................................................................................ 47 1.1.1. Nhóm oleanan ........................................................................................................................ 47 1.1.2. Nhóm ursan ............................................................................................................................ 48 1.1.3. Nhóm taraxasteran ................................................................................................................ 48 1.1.4. Nhóm lupan ............................................................................................................................ 48 1.1.5. Nhóm hopan ........................................................................................................................... 49 1.2. Saponin triterpenoid tetracyclic (4 vòng): có 4 nhóm: dammaran, lanostan, tirucallan, cucurbitan. ........................................................................................................................................ 49 1.2.1. Nhóm dammaran.................................................................................................................... 49 1.2.2. Nhóm lanostan ....................................................................................................................... 50 5
  6. 1.2.3. Nhóm cucurbitan .................................................................................................................... 50 2.1. Nhóm spirostan ......................................................................................................................... 51 2.2. Nhóm furostan........................................................................................................................... 51 1.1. Thử nghiệm tạo bọt .................................................................................................................. 52 1.2. Xác định chỉ số bọt ................................................................................................................... 52 4. Ngưu tất .................................................................................................................... 57 6. Rau má ...................................................................................................................... 58 7. Ngũ gia bì chân chim ............................................................................................... 59 10. Tam thất ................................................................................................................. 61 CHƯƠNG 5: DƯỢC LIỆU CHỨA MONO VÀ DITERPENOID GLYCOSID ... 64 1. MONOTERPENOID GLYCOSID ........................................................................ 64 1.1. Sơ lược cấu trúc hóa học.......................................................................................................... 64 1. 2. PHÂN LOẠI ............................................................................................................................ 65 1.2.1. Iridoid có aglycon đủ 10 carbon ........................................................................................... 65 1.2.2. Iridoid không đủ 10 carbon .................................................................................................. 66 1.2.3. Iridoid có trên 10 carbon........................................................................................................ 68 1.2.4. Secoiridoid .............................................................................................................................. 68 1.2.5. Iridoid dimer ........................................................................................................................... 69 1.2.6. Các iridoid và secoiridoid phức tạp ....................................................................................... 69 1.3. TÍNH CHẤT, ĐỊNH TÍNH, SẮC KÝ, QUANG PHỔ .......................................................... 69 1.3.1. Tính chất................................................................................................................................. 69 1.3.2. Định tính................................................................................................................................. 69 1.4. PHẢN BỐ TRONG TỰ NHIÊN ............................................................................................. 71 1.5. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG .............................................................................................. 71 2. DITERPENNOID GLYCOSID .............................................................................. 71 3. DƯỢC LIỆU CHỨA MONOTERPENOID GLYCOSID ................................... 72 3.1. SINH ĐỊA .................................................................................................................................. 72 3.2. DÀNH DÀNH ........................................................................................................................... 74 3.3. LÁ MƠ ...................................................................................................................................... 75 3.4. HUYỀN SÂM ........................................................................................................................... 76 3.5. ĐẠI ......................................................................................................................... 76 MỘT SỐ CÂY THUỐC KHÁC CHỨA IRIDOID GLYCOSID ............................ 78 KIM NGÂN .................................................................................................................. 78 CỎ ROI NGỰA............................................................................................................ 78 MÃ ĐỀ .......................................................................................................................... 78 6
  7. 4. DƯỢC LIỆU CHỨA DITERPENOID .................................................................. 78 4.3. Hy thiêm .................................................................................................................................... 83 4.4. Cỏ ngọt ...................................................................................................................................... 84 5. Nhận thức dược liệu: ............................................................................................... 86 CHƯƠNG 6: DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID ............................................... 87 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ANTHRANOID ........................................................................ 87 2. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI...................................................................................... 88 2.2. Nhóm nhuận tẩy ....................................................................................................................... 88 2.3. Các anthranoid dimer .............................................................................................................. 89 3. TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA ANTHRANOID ..................................................... 89 4. CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH ANTHRANOID ................................................ 89 4.1. Định tính bằng phản ứng hóa học........................................................................................... 89 4.2. Định tính sắc ký ........................................................................................................................ 90 5. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG ............................................................................. 90 6. MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID ................................................. 91 6.1. Thảo quyết minh ...................................................................................................................... 91 6.2. Muồng châu .............................................................................................................................. 91 6.3. Hà thủ ô đỏ ................................................................................................................................ 92 6.4. Lô hội ......................................................................................................................................... 92 6.5. Nhàu ......................................................................................................................................... 93 6.6. Đại hoàng .................................................................................................................................. 94 6.7. Cốt khí ....................................................................................................................................... 95 CHƯƠNG 7: DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID .................................................. 96 I. ĐẠI CƯƠNG VỀ FLAVONOID ............................................................................ 96 II. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI .................................................................................... 96 1. Khung của flavonoid ............................................................................................... 96 2. Phân loại flavonoid .................................................................................................. 97 2.1. Euflavonoid ............................................................................................................................... 97 2.1.1. Flavan 3-ol.............................................................................................................................. 98 2.1.2. Flavan 3,4-diol ....................................................................................................................... 98 2.1.3. Anthocyanidin ........................................................................................................................ 98 2.1.4. Chalcon ................................................................................................................................... 98 2.1.5. Dihydrochalcon ...................................................................................................................... 99 2.1.6. Auron ...................................................................................................................................... 99 2.1.7. Flavanon ................................................................................................................................. 99 7
  8. 2.1.8. Flavanon 3-ol ......................................................................................................................... 99 2.1.9. Flavon ..................................................................................................................................... 99 2.1.10. Flavonol ................................................................................................................................ 99 2.2. Isoflavonoid ............................................................................................................................... 99 2.2.1. Isoflavan ............................................................................................................................... 100 2.2.2. Isoflav-3-ene ......................................................................................................................... 100 2.2.3. Isoflavan-4-ol (=Isoflavanol) ............................................................................................... 100 2.2.4. Isoflavon ............................................................................................................................... 100 2.2.5. Rotenoid ................................................................................................................................ 101 2.2.6. Pterocarpan .......................................................................................................................... 101 2.2.8. 3-aryl-coumarin .................................................................................................................... 102 2.2.9. Coumaronochromen ............................................................................................................ 102 2.2.10. Coumaronochromon .......................................................................................................... 103 2.2.11. α-Methyldeoxybenzoin (=dihydroisochalcon) Ví dụ chất angolensin trong Erythina poeppigiana. .................................................................................................................................... 103 2.2.12. Aryl benzofuran (có cấu trúc C6-C2-C6) ......................................................................... 103 2.2.13. Homoisoflavon (có cấu trúc C6-C4-C6) ........................................................................... 104 2.3. Neoflavonoid ........................................................................................................................... 104 2.3.1. 4-aryl chroman ..................................................................................................................... 104 2.3.2. 4-aryl coumarin .................................................................................................................... 104 2.3.3. Dalbergion ............................................................................................................................ 105 III. TÍNH CHẤT CỦA FLAVONOID..................................................................... 105 IV. ĐỊNH TÍNH ......................................................................................................... 105 1. Định tính bằng phản ứng hóa học ........................................................................ 105 2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng ........................................................................... 106 V. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA FLAVONOID ....................................... 106 VI. MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID ................................................ 107 1. Hoa hòe ................................................................................................................... 107 2. Diếp cá .................................................................................................................... 108 3. Râu mèo .................................................................................................................. 108 4. Kim ngân hoa ......................................................................................................... 109 5. Actiso....................................................................................................................... 110 6. Tô mộc .................................................................................................................... 110 7. Hoàng cầm .............................................................................................................. 111 8. Hồng hoa ................................................................................................................. 112 8
  9. 9. Xạ Căn .................................................................................................................... 112 CHƯƠNG 8: DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN.................................................. 114 I. ĐẠI CƯƠNG VỀ COUMARIN............................................................................ 114 II. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI COUMARIN .......................................................... 114 1. Coumarin đơn giản ................................................................................................ 114 2. Furanocoumarin (furocoumarin)......................................................................... 115 3. Pyranocoumarin (pyrocoumarin) ........................................................................ 116 III. TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA COUMARIN ..................................................... 117 IV. ĐỊNH TÍNH ......................................................................................................... 117 1. Định tính bằng phản ứng hóa học ........................................................................ 117 2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng ........................................................................... 117 V. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG .......................................................................... 118 VI. MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN .................................................. 118 1. Sài đất ..................................................................................................................... 118 2. Cỏ mực .................................................................................................................... 119 3. Bạch chỉ .................................................................................................................. 120 4. Ba dót ...................................................................................................................... 121 5. Mù u ........................................................................................................................ 121 CHƯƠNG 9: DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID CYANOGENIC ...................... 123 1. Khái niệm chung về glycosid cyanogenic ............................................................ 123 2. Phân loại ................................................................................................................. 124 3. Định tính ................................................................................................................. 126 4. Dược liệu trong nhóm............................................................................................ 126 4.1. Quả mơ .................................................................................................................................... 126 4.2. Hạt đào..................................................................................................................................... 128 5. Nhận thức dược liệu: ............................................................................................. 129 CHƯƠNG 10: DƯỢC LIỆU CHỨA TANIN .......................................................... 130 I. ĐẠI CƯƠNG VỀ TANIN ...................................................................................... 130 4.1. Chanh ...................................................................................................................................... 140 4.2. Me ............................................................................................................................................ 140 4.3. Sơn tra...................................................................................................................................... 141 1.1. Chuẩn bị: ................................................................................................................................. 142 1.2. Các bước tiến hành: ................................................................................................................ 142 2.1. Chuẩn bị: ................................................................................................................................. 143 2.2. Các bước tiến hành: ................................................................................................................ 143 9
  10. 3.1. Chuẩn bị .................................................................................................................................. 143 3.2. Bảng quy trình thực hành....................................................................................................... 143 10
  11. Tên môn học: Dược liệu Mã môn học: MĐ Phân bố thời gian: 64 giờ - Lý thuyết: 31 - Thực hành: 31 - Kiểm tra: 2 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Dược liệu là môn học chuyên môn trong chương trình đào tạo chuyên ngành Dược Cao đẳng hệ 3 năm. - Tính chất: Mô đun này cung cấp cho sinh viên: + Cấu tạo, thành phần, tác dụng của các nhóm hoạt chất chính có trong dược liệu. + Các kỹ năng nhận biết được các (bộ phận dùng) vị dược liệu khô, dược liệu tươi. + Chiết xuất, định tính, định lượng được các hoạt chất chính có trong dược liệu. + Phát huy các kỹ năng sử dụng các loại dùng cụ, máy móc, trang thiết bị dùng trong dược liệu hiệu quả. + Phối hợp các vị dược liệu điều trị một số bệnh đơn giản. II. Mục tiêu mô đun: *Về kiến thức: 1. Giải thích được thành phần, tác dụng của các nhóm hoạt chất thường có trong dược liệu. 2. Kiểm tra được chất lượng dược liệu đúng kỹ thuật theo 05 tiêu chuẩn chất lượng của DĐVN. 3. Thu hái, phơi sấy, chế biến sơ bộ và bảo quản được các vị dược liệu đạt được các tiêu chuẩn đặt ra. 4. Phân biệt được hình thái thực vật điển hình, bộ phận dùng, cách thu hái, hoạt chất chính, công dụng, cách dùng các cây, con làm thuốc. 5. Chiết xuất, định tính, định lượng được các hoạt chất chính có trong dược liệu. *Về kỹ năng: 1. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện đáp ứng điều kiện thực hiện các kỹ thuật cơ bản tại phòng thực hành 2. Thực hiện các kỹ thuật trong, chiết xuất, định tính các dược chất trong dược liệu, đảm bảo an toàn. 3. Nhận biết được bộ phận dùng, sử dụng các bộ phận dùng để làm thuốc. 4. Biết cách phối hợp các vị thuốc trong điều trị một số bệnh thông thường. 5. Phân tính được những sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng hướng dẫn sử dụng an toàn, hợp lý. 6. Hướng dẫn trồng và bảo quản được một số cây thuốc thông thường. *Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 1. Có khả năng tự học tập và rèn luyện kỹ năng tự học và làm việc chuyên cần, tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Tôn trọng các nguyên tắc, quy ước của quy trình kỹ thuật để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hành. 11
  12. 3. Phát huy năng lực cá nhân và phối hợp làm việc nhóm trong quá trình thực hiện các kỹ thuật trong thực hành. 4. Có ý thức bảo tồn dược liệu trong tự nhiên và nuôi, trồng dược liệu. III. Nội dung môn học 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Buổi Tên chương, mục Tổng Lý Thực Thực số thuyết hành hiện Chương 1: Đại cương về dược liệu 2 2 1, 2 Chương 2: Dược liệu chứa Khoa 6 3 3 Cacbonhydrat 3, 4 Khoa Chương 3: Dược liệu chứa glycosid tim 8 4 4 5 Chương 4: Dược liệu chứa saponin 4 2 2 Chương 5: Dược liệu chứa mono và Khoa 6 4 2 2 diterpenoid 7 Chương 6: Dược liệu chứa những hợp 4 2 2 Khoa chất anthranoid 8, 9 Chương 7: Dược liệu chứa flavonoid 8 4 4 Khoa Chương 8: Dược liệu chứa coumarin 10 Chương 9: Dược liệu chứa glycosid 4 3 1 Khoa cyanogenic Chương 10: Dược liệu chứa tanin 3 2 1 11 Khoa Kiểm tra 1 12 Chương 11: Định tính glycosid tim, 4 4 Khoa saponin, anthranoid 13, Chương 12: Dược liệu chứa acid hữu cơ 8 4 4 Mai 14 15 Chương 13: Định tính flavonoid, tanin, 4 4 Mai acid hữu cơ Chương 14: Dược liệu chứa những chất 3 3 16 kháng khuẩn thực vật bậc cao Mai Kiểm tra 1 Tổng cộng 64 31 31 2. Nội dung chi tiết 12
  13. CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này sinh viên phải trình bày được: 1. Trình bày, giải thích được định nghĩa môn học 2. Trình bày được lịch sử của nền y học thế giới và trong nước gắn liền với môn học. 3. Phân tích được ý nghĩa vị trí, vai trò của dược liệu trong ngành y tế và trong nền kinh tế quốc dân. 4. Thu hái, bảo quản được dược liệu, giải thích được các các bước thu hái, bảo quản và ý nghĩa quá trình thu hái, bảo quản. 5. Đánh giá được tiêu chuẩn dược liệu theo 07 phương pháp đánh giá dược liệu. NỘI DUNG I. ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC Dược liệu học là khoa học về các nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc sinh học. Đây là môn học nghiên cứu về sinh học và hóa học những nguyên liệu dùng làm thuốc có nguồn gốc sinh vật mà trong đó các cây thuốc là đối tượng chính. Dược liệu có thể là tất cả các bộ phận của cây hoặc con thuốc hoặc chỉ là một hay vài bộ phận của chúng. Dược liệu học ngày ngay tập trung vào nghiên cứu 4 lĩnh vực chính: - Tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, - Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu, - Chiết xuất dược liệu, - Nghiên cứu thuốc mới từ dược liệu. II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA DƯỢC LIỆU TRONG NGÀNH DƯỢC Thuốc sử dụng cho con người thuộc hai nguồn gốc: tự nhiên và tổng hợp. Nhiều nước tuy đã phát triển có nền khoa học hiện đại và dùng rất nhiều thuốc tổng hợp nhưng lại không thể bỏ qua dược liệu, các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu vẫn chiếm từ 20-30%. Vì nhiều thuốc tổng hợp dễ gây ra các tác dụng phụ mà nhiều tác dụng phụ lại nguy hiểm đối với sức khỏe con người, nên nhiều người thích dùng các cây thuốc để chữa bệnh. Mặt khác, nhiều thuốc có thể tổng hợp được nhưng giá thành lại cao nên vẫn phải chiết xuất từ dược liệu. Trong y học hiện đại dùng nhiều thuốc chiết xuất từ thực vật như strychnin từ hạt Mã tiền, morphin từ nhựa của quả Anh túc, berberin từ cây Vàng đắng, artemisinin từ cây Thanh hao hoa vàng... Và nhiều dược liệu lại là nguồn cung cấp nguyên liệu không thể thiếu được cho nhiều thuốc tổng hợp. Theo thống kê, trong năm 2012, doanh thu sản xuất thuốc từ dược liệu tại Việt Nam đạt 3.500 tỷ đồng (gấp hơn 1,75 lần so với doanh thu năm 2010). Trong số 20 loại dược liệu có nhu cầu dùng cho sản xuất thuốc lớn nhất năm 2011, Artiso đứng đầu danh sách với số lượng tiêu thụ lên tới 2000 tấn/năm, tiếp theo là Đinh lăng với hơn 13
  14. 900 tấn/năm…Như vậy, có thể nói dược liệu chính là nguồn nguyên liệu của nền công nghiệp tân dược trong tương lai, chứ không phải là nguồn nguyên liệu hóa dược mà chúng ta đang mất nhiều thời gian và công sức để theo đuổi trong nhiều năm qua. Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú và đa dạng, một tiềm năng lớn về tài nguyên cây thuốc nói riêng và tài nguyên dược liệu (thực vật, động vật, khoáng vật) nói chung. Điều này thể hiện ở sự đa dạng về chủng loại cây thuốc (trong số hơn 12.000 loài thực vật Việt Nam thì có gần 4.000 loài cho công dụng làm thuốc), vùng phân bố rộng khắp cả nước, có nhiều loài dược liệu được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới, như: Sâm ngọc linh, Sâm vũ diệp, Tam thất hoang, Bách hợp, Thông đỏ, Vàng đắng, Hoàng liên ô rô, Hoàng liên gai, Thanh thiên quỳ, Chùm ngây… Tiềm năng to lớn là vậy, song công cuộc bảo tồn và phát triển dược liệu ở nước ta cũng đang gặp phải một số hạn chế, khó khăn, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến quy hoạch phát triển dược liệu, công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu, việc tiêu chuẩn hóa dược liệu, cũng như việc hiện đại hóa sản xuất thuốc từ dược liệu. Có thể kể đến một số ví dụ điển hình như tình trạng nuôi trồng và khai thác dược liệu ở nước ta hiện nay còn tự phát, quy mô nhỏ dẫn đến sản lượng dược liệu không ổn định, giá cả biến động. Việc khai thác dược liệu quá mức mà không đi đôi với việc tái tạo, bảo tồn dược liệu đã dẫn đến số lượng loài cây thuốc có khả năng khai thác tự nhiên còn rất ít (trên cả nước hiện chỉ còn khoảng 206 loài cây thuốc có giá trị có thể khai thác tự nhiên), nhiều loài cây thuốc quý hiếm trong nước đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt; Dược liệu không được sản xuất theo quy trình, quy hoạch cụ thể; Việc áp dụng thành tựu của khoa học, công nghệ vào việc hiện đại hoá sản xuất thuốc từ dược liệu chưa được quan tâm đúng mức... Vì vậy, cần có kế hoạch nuôi trồng, di thực, bảo vệ, khai thác hợp lý các dược liệu thiên nhiên và động vật dùng làm thuốc, vừa đảm bảo cân bằng sinh thái, vừa tăng kim ngạch xuất khẩu các vị thuốc quý hiếm để nhập khẩu thuốc men, thiết bị y tế cần thiết, đồng thời tăng cường đào tạo cán bộ y tế để thừa kế và phát triển nền y học cổ truyền dân tộc. III. ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU Việt Nam cần quy hoạch nhiều vùng trồng dược liệu quy mô lớn trên cơ sở khai thác các vùng có lợi thế về điều kiện tự nhiên, thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây thuốc; Phù hợp với nguồn nhân lực có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới ứng dụng vào sản xuất dược liệu; Dựa vào lợi thế các vùng truyền thống của các cộng đồng miền núi của Việt Nam và các nghiên cứu của các nhà khoa học. Bên cạnh đó cần đẩy mạnh công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu. Để đảm bảo nguồn dược liệu chất lượng cao, cần đẩy mạnh triển khai thực hiện GACP (thực hành tốt trồng cây thuốc (GAP) và thực hành tốt thu hái cây thuốc hoang dã (GCP). Ngoài ra, cần xây dựng nhiều các Hồ sơ về dược liệu. Hiện Bộ Y tế đang triển khai xây dựng Danh mục 40 dược liệu có tiềm năng khai thác và phát triển thị trường để làm cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các chính sách hỗ trợ, đầu tư, khuyến khích phát triển dược liệu trong giai đoạn từ nay đến năm 2030. Với việc thực hiện tốt, đồng bộ các vấn đề nêu trên, chắc chắn chúng ta sẽ có nguồn dược liệu chất lượng tốt, góp phần tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đảm 14
  15. bảo an toàn, hiệu quả cho người bệnh, hướng tới đưa dược liệu trở thành thế mạnh của ngành dược Việt Nam. Điều này cũng được thể hiện rất rõ trong Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (được ban hành theo Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ): phát huy thế mạnh, tiềm năng của Việt Nam để phát triển sản xuất thuốc từ dược liệu, trong đó mục tiêu cụ thể đến năm 2020 là phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%. IV. THU HÁI, CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU 1. Thu hái dược liệu Chất lượng một dược liệu tốt hay xấu chủ yếu là do hàm lượng hoạt chất chứa trong dược liệu nhiều hay ít. Hoạt chất của dược liệu thay đổi bởi nhiều yếu tố: di truyền, điều kiện địa lý khí hậu, trồng trọt, thu hái, phơi sấy, bảo quản. Nếu thu hái đúng thì hàm lượng hoạt chất mong muốn có trong dược liệu sẽ đạt được tối đa. Cũng cần biết rằng mỗi dược liệu có thể có hoạt chất khác nhau, hàm lượng của mỗi hoạt chất có thể thay đổi tùy theo mùa, tùy theo chu kỳ phát triển của cây, thổ nhưỡng, khí hậu, đất đai, độ cao.... Nếu thu hoạch đúng thời gian dược liệu thu được sẽ có hoạt chất tối đa. Ví dụ: - Bạc hà có hàm lượng tinh dầu cũng như menthol trong tinh dầu đạt tốt đa lúc cây bắt đầu ra hoa. Tinh dầu ở cây còn non chủ yếu là menthol. - Canh ki na có hàm lượng alcaloid trong vỏ cây tăng nhanh theo sự phát triển của cây và đạt tối đa vào năm thứ 7. - Hoa hòe hái lúc còn nụ thì hàm lượng rutin cao, khi hoa nở hàm lượng rutin thấp. - Thành phần hoạt chất cũng có thể thay đổi theo thời gian, ví dụ cây Duboisia myoporoides ở Queensland khi thu hoạch vào tháng 10 thì chứa 3 % hyoscyamin nhưng khi thu hoạch vào tháng 4 thì chứa scopolamin với hàm lượng như trên. Nhìn chung, nên thu hái dược liệu lúc trời nắng ráo giúp cho việc phơi sấy và bảo quản dược liệu. Các cây có tinh dầu nên thu hái vào buổi sớm trước lúc mặt trời mọc. Sau đây là nguyên tắc chung định thời kỳ thu hoạch cho từng bộ phận của cây: + Rễ và thân rễ nên thu hoạch vào cuối thời kỳ sinh dưỡng, thường là vào thời kỳ thu đông. Tuy nhiên có trường hợp đặc biệt như rễ Bồ công anh cần hái vào giữa mùa hè vì khi ấy chứa nhiều hoạt chất. Có thể đào lúc ẩm ướt vì sau đó vẫn phải rửa sạch đất cát trước khi phơi sấy hoặc chế biến. Đối với cây sống nhiều năm, người ta thường thu hái vào những năm sau để rễ, củ có khối lượng lớn và hàm lượng hoạt chất cao. Nhưng cũng không nên quá lâu vì rễ hay củ sẽ hóa gỗ hoặc phải cân nhắc giữa việc tăng hàm lượng hoạt chất và thời gian bị mất. Hàm lượng hoạt chất giữa các phần của củ có thể không giống nhau. Trong Đại hoàng và Bạch chỉ hàm lượng hoạt chất tăng dần từ phần gần mặt đất xuống phần chót của củ. 15
  16. + Vỏ cây (vỏ thân, cành và vỏ rễ) thường thu hoạch vào mùa xuân là thời kỳ nhựa cây hoạt động mạnh hay cuối mùa thu, đầu mùa đông khi cây phát triển chậm lại. Vỏ cây quá già hoặc quá non thường có chất lượng thấp hơn. + Lá và ngọn cây có hoa phải thu hái vào thời kỳ quang tổng hợp mạnh nhất thường là thời kỳ cây bắt đầu ra hoa, không nên thu hái khi quả và hạt đã chín. Tuy nhiên với lá Trà, người ta hái búp và lá non, còn với lá Bạch đàn người ta thường hái những lá già. Với những cây thảo, người ta có thể thu hái toàn cây cả rễ hay loại bỏ rễ. + Hoa phải hái lúc trời nắng ráo, khi còn là nụ hay trước hoặc đúng vào thời kỳ hoa nở. Hái trước khi hoa nở như nụ Hòe, đinh hương, Kim ngân. Hái khi hoa nở như Hồng hoa, Cà độc dược. + Quả được thu hái vào những thời gian khác nhau, tùy theo dược liệu nhưng thường là khi quả đã già hoặc chín. Quả thu hái ngay trước khi chín như Mơ, Hồ tiêu, Chỉ xác hay khi quả chín như quả Dâu, Nhãn. Các loại quả nang, quả hạch thường thu hái khi đã già như Tiểu hồi, Đại hồi. Một số loại quả có thể hái khi quả còn non như Chỉ thực. + Hạt thường được thu hái khi quả đã già, bắt đầu khô như Sen, Ý dĩ. Dù thu hái bộ phận nào của cây cũng nên giữ cho dược liệu được sạch sẽ, tránh các cây lạ, đất cát, rác ...Nếu là củ nên giũ hoặc rửa sạch đất trước khi phơi sấy. Các bộ phận to, cứng hay nhiều nước như củ, quả, thân ... Thường được cắt nhỏ trước khi phơi sấy. 2. Ổn định dược liệu Dược liệu nguồn gốc thảo mộc thường chứa nhiều enzym. Người ta đã phân lập được hàng trăm enzym khác nhau. Bản chất enzyme là protein hoặc có phần cơ bản là protein. Enzym là những chất xúc tác hữu cơ của các phản ứng xảy ra trong các tế bào của thực vật và động vật. Enzym tồn tại trong dược thảo sau khi thu hái sẽ hoạt động mạnh ở nhiệt độ 25oC đến 50oC với độ ẩm thích hợp. Để phá hủy enzym làm cho chúng không hoạt động trở lại người ta đề ra các phương pháp gọi là phương pháp "ổn định": 2.1. Phương pháp phá hủy enzyme bằng cồn sôi. Phương pháp này cho một cồn thuốc ổn định, cách làm như sau: cắt nhỏ dược liệu tươi, thả từng ít một (để cồn vẫn tiếp tục sôi) vào cồn 950 đang đun sôi. Lượng cồn dùng thường gấp 5 lần lượng dược liệu. Sau khi đã cho hết dược liệu, lắp ống sinh hàn đứng và giữ cho cồn sôi trong 30-40 phút. Để nguội, gạn lấy cồn. Dược liệu đem giã nhỏ và chiết kiệt lần hai. Như vậy ta có một dung dịch cồn hoặc cao sau khi bốc hơi cồn chứa các hoạt chất của cây tươi. 2.2. Phương pháp dùng nhiệt ẩm. Hơi cồn Dùng nồi hấp, cho vào một ít cồn 95o, xếp dược liệu trên các vĩ chồng lên nhau. Vĩ dưới cùng nằm trên mặt cồn. Vỉ trên được đậy bằng một nón kim loại để tránh cồn khi đọng lại nhỏ trên dược liệu. Đậy nồi, vòi thoát để ngỏ. Đun nhanh và dẫn hơi cồn ra xa lửa bằng một ống dẫn. Sau khi đã xả hết không khí, đóng vòi lại, làm tăng áp suất và giữ vài phút ở 1,25 atmosphe. Để nguội, mở nồi lấy dược liệu ra rồi làm khô. 16
  17. Phương pháp này cho ta dược liệu có màu sắc đẹp, thành phần hóa học giống như dược liệu tươi. Hơi nước Cách tiến hành như trên nhưng thay cồn bằng nước và giữ nhiệt độ 105-110 oC trong vài phút. Phương pháp này hay dùng đối với các bộ phận dày, cứng như rễ, vỏ, gỗ, hạt nhưng có nhược điểm: tinh bột biến thành hồ, protein bị đông lại, do đó sau khi làm khô, dược liệu có trạng thái sừng làm cho việc chiết xuất hoạt chất không thuận lợi. 2.3. Phương pháp dùng nhiệt khô. Phương pháp này đã được sử dụng từ lâu để chế biến chè xanh bằng cách sao để phá huỷ enzyme, ngược lại muốn chế chè đen thì để cho enzyme hoạt động. Ở quy mô công nghiệp người ta ổn định bằng cách thổi một luồng gió nóng 80-110 oC có khi còn nâng nhiệt độ lên 300 oC hoặc hơn trong một thời gian rất ngắn đi qua dược liệu. Phương pháp này không được hoàn hảo vì trong môi trường khô enzyme khó bị phân hủy, ngoài ra vì do làm nóng nhanh nên tạo xung quanh dược liệu một lớp mỏng khô bao phía ngoài làm cho việc làm khô tiếp theo bị khó khăn, hơn nữa một vài chất trong dược liệu cũng bị biến đổi như protein bị vón, tinh dầu bị bay hơi, đường bị chuyển thành caramen. Trên đây là một số phương pháp chính để phá hủy enzym, đảm bảo cho hoạt chất trong dược liệu sau khi làm khô được giữ nguyên vẹn như khi còn tươi. Tuy nhiên cũng có trường hợp người ta cứ để enzym tồn tại hoạt động để tăng hàm lượng hoạt chất mong muốn, ví dụ muốn tăng hàm lượng diosgenin trong nguyên liệu, người ta ủ nguyên liệu tươi với nước. Muốn chiết digitoxin trong lá Dương địa hoàng thì cứ để cho enzyme hoạt động. 3. Làm khô dược liệu a. Phơi Có 2 cách phơi là phơi dưới ánh nắng mặt trời và phơi trong râm. - Phơi dưới ánh nắng mặt trời: thông thường dược liệu được trải trên các tấm liếp đặt cao khỏi mặt đất vừa để tránh lẫn đất cát vừa để thoáng khí ở cả mặt dưới lớp dược liệu. Trong quá trình phơi thường xuyên xới đảo. Thời gian phơi có thể kéo dài từ vài giờ đến vài ngày tùy theo lượng nước chứa trong dược liệu và thời tiết. Cách phơi này đơn giản ít tốn kém nhưng có một số nhược điểm như bị động bởi thời tiết, nhiễm bụi, thu hút ruồi nhặng đối với dược liệu có đường, một số hoạt chất trong dược liệu có thể bị biến đổi bởi tia tử ngoại. - Phơi trong râm: dược liệu được trải mỏng trên các liếp hoặc buộc thành bó nhỏ rồi treo hoặc vắt theo kiểu chữ X trên các sợi dây thép. Việc làm khô được tiến hành trong các lều chung quanh không có vách. Phơi trong râm thường được áp dụng với các dược liệu là hoa để bảo vệ màu sắc hoặc các dược liệu chứa tinh dầu. b. Sấy Sấy là biện pháp tuy tốn kém nhưng có lợi ở chỗ không bị động bởi thời tiết, rút ngắn thời gian làm khô, bảo vệ được một số dược liệu khỏi bị biến đổi bởi tia UV và làm khô nhanh nên làm giảm tác động của enzym. Khác với phơi, sấy phải được thực 17
  18. hiện trong buồng kín nhưng có lỗ thông hơi. Nhiệt độ của lò cung cấp nhiệt có thể điều chỉnh để nhiệt độ sấy có thể thay đổi từ 30-80oC. Lúc khởi đầu không nên để nhiệt độ quá cao vì sẽ tạo ra một lớp mỏng khô bao ngoài dược liệu làm ngăn cản sự bốc hơi nước của các lớp bên trong. Điều kiện thông hơi (thường dùng quạt hút) cũng phải theo dõi để vừa đủ đẩy hết không khí bão hòa hơi nước khỏi buồng sấy. Đối với các loại củ, rễ hoặc thân rễ thường được thái mỏng hoặc đập dập để dễ khô. c. Làm khô trong tủ sấy ở áp suất giảm Dược liệu được đặt vào tủ sấy có cửa đóng thật kin, có nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và đồng hồ đo áp suất. Tủ được nối với máy hút chân không. Nhờ sấy ở điều kiện áp suất giảm nên thời gian sấy nhanh và có thể sấy ở nhiệt độ thấp (25-40 oC). Tuy nhiên, phương pháp này không áp dụng được với khối lượng dược liệu lớn, thường chỉ dùng để làm khô một số cao thuốc hoặc một số dược liệu quý mà hoạt chất dễ bị hỏng bởi nhiệt độ. d. Đông khô Đây là phương pháp làm khô bằng cách cho tinh thể nước đá thăng hoa. Muốn vậy, nguyên liệu được làm lạnh thật nhanh ở nhiệt độ rất thấp (-80oC) để nước chứa bên trong nguyên liệu kết tinh nhanh ở dạng tinh thể nhỏ. Nguyên liệu được giữ ở nhiệt độ thấp trong quá trình đông khô và được đặt ở trong buồng thật kín có nối với máy hút chân không. Nước ở thể rắn trong nguyên liệu bị thăng hoa dưới áp suất giảm (10-5 mmHg). Phương pháp đông khô thường chỉ dùng để làm khô một số dược liệu quý như nọc rắn, sữa ong chúa hoặc trong nghiên cứu các dược liệu chứa những hoạt chất rất dễ bị biến đổi. 4. Đóng gói và bảo quản dược liệu a. Chọn lựa Việc chọn lựa mặc dầu đã được thực hiện một phần trong quá trình thu hái, tuy nhiên sau khi sấy khô nhất thiết phải chọn lựa lại trước khi đóng gói đưa ra thị trường để đảm bảo dược liệu đạt tiêu chuẩn quy định. Một số quy định thường được đề ra về: - Tạp chất, bao gồm các tạp chất hữu cơ (rơm rạ, vật lạ khác) hoặc vô cơ (đất, cát). - Các bộ phận khác với bộ phận được dùng (cành lẫn với lá, rễ lẫn với thân). - Màu sắc, mùi vị. - Tỉ lệ của dược liệu bị vụn nát. - Dược liệu bị nhiễm mốc mọt. b. Đóng gói Mục đích của việc đóng gói là để bảo vệ dược liệu về mọi mặt trong thời gian vận chuyển hay bảo quản. Khi đóng gói cần phải theo đúng tiêu chuẩn về loại bao bì, kích thước, khối lượng, hình dáng. Phải có nhãn ghi rõ: tên dược liệu, khối lượng nguyên, khối lượng cả bao bì, nơi sản xuất, số kiểm soát. Nếu đóng gói nhỏ có thể dùng ngay thì trên nhãn phải ghi cả công dụng, cách dùng, liều dùng, hạn dùng. c. Bảo quản 18
  19. Bảo quản dược liệu là biện pháp nhằm giữ phẩm chất và hình thức của dược liệu không bị giảm sút trước khi chúng được sử dụng. Trong thời gian bảo quản, dược liệu chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, sâu mọt và nấm mốc dẫn tới biến đổi màu sắc, mùi vị, giảm hàm lượng hoạt chất, bị nhiễm nấm mốc, sâu mọt sinh ra các chất độc hại khác. Độ ẩm trong không khí cao là nguyên nhân chính làm giảm chất lượng dược liệu. Nếu dược liệu dễ hút ẩm thì phải đựng trong bao bì bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng sắt và dưới đáy có để chất hút ẩm. Muốn bảo vệ dược liệu tốt thì phải xây dựng kho chứa đúng quy cách. Kho thường được xây dựng bằng các nguyên liệu chống cháy. Kho phải mát, thoáng gió, khô ráo. Giữa các giá phải có lối đi lại. Các dược liệu phải được xếp đặt theo từng khu vực để dễ tìm, dễ kiểm soát. Các dược liệu độc và dược liệu có tinh dầu phải để riêng. Định kỳ phải theo dõi nấm mốc, sâu bọ. Khi dược liệu bị nấm mốc thì phải xử lý như rửa, lau nước hoặc cồn rồi phơi sấy lại, nếu nhiễm nặng thì phải loại bỏ. Nếu dược liệu bị sâu mọt phương pháp đơn giản nhất là sấy ở 65 oC. Dược liệu với số lượng ít và rất dễ sâu mọt thường được đựng trong những hộp hoặc thùng sắt kín và nhỏ xuống đáy thùng một vài giọt chloroform. V. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU Đánh giá một dược liệu nghĩa là xác định dược liệu đó có đạt tiêu chuẩn quy định hay không. Khi đánh giá, có thể dựa vào tiêu chuẩn nhà nước được ghi trong dược điển hoặc theo tiêu chuẩn cơ sở. Các chỉ tiêu của một tiêu chuẩn được đề ra để đảm bảo chất lượng của dược liệu và có căn cứ để giao dịch trên thị trường tiêu chuẩn của một dược liệu thường bao gồm: - Đặc điểm hình thái: gồm các đặc điểm cảm quan, đặc điểm vi học của dược liệu. - Thử tinh khiết: độ ẩm, độ tro, tạp chất hay các hằng số vật lý, vi sinh vật, kim loại nặng. - Định tính thành phần chính trong dược liệu. - Định lượng thành phần chính hoặc hàm lượng cao chiết được của dược liệu. 1. Cảm quan Phương pháp cảm quan nghĩa là dùng các giác quan của chúng ta để đánh giá, phân biệt các dược liệu. Dùng mắt để quan sát hình dáng bên ngoài, kích thước, màu sắc của dược liệu; đối với một vài dược liệu thì cần phải bẻ ra để quan sát bên trong. Dùng tay để cảm nhận thể chất, mức độ nặng nhẹ, xốp chắc, trơn hay dính của dược liệu. Mùi là đặc điểm của nhiều dược liệu chứa tinh dầu, nhựa. Vị của dược liệu có thể ngọt như Cam thảo, cỏ ngọt; chua đối với dược liệu chứa acid hữu cơ; đắng như đối với các dược liệu chứa alcaloid, glycosid; cay như Ớt, Gừng ... 2. Phương pháp soi kính hiển vi Phương pháp đánh giá dựa vào kính hiển vi bao gồm soi vi phẫu và soi bột. Đây là phương pháp hay dùng nhất để kiểm nghiệm dược liệu là các bộ phận của cây thuốc. Trong một vài trường hợp phương pháp này lại có ưu thế hơn phương pháp hóa học. Ví dụ, để phân biệt các loại tinh bột người ta không thể dựa vào phương pháp hóa học mà phải nhờ vào các đặc điểm hiển vi. Một vài mảnh lá Trúc đào trong dạ dày tử thi 19
  20. được xác định dễ dàng bằng soi vi phẫu hơn là làm phản ứng tìm oleandrosid. Dùng kính hiển vi không chỉ để xác định sự giả mạo mà còn có thể ước lượng tỷ lệ chất giả mạo căn cứ vào số lượng một đặc điểm nào đó của mẫu kiểm nghiệm so sánh với mẫu đối chứng. 3. Phương pháp dựa vào các tính chất vật lý Với các dược liệu là các bộ phận của cây cỏ, nhiều trường hợp có thể phát hiện bị pha lẫn hay giả mạo bằng cách soi mặt cắt dược liệu hay bột dược liệu dưới ánh đèn phân tích tử ngoại. Có khi, trước khi soi người ta nhỏ thêm trên bột dược liệu một vài loại thuốc thử (kiềm, acid...). Một số cao dược liệu cũng cho màu sắc khác nhau, các loại chất cũng vậy. Ví dụ: aconitin (lơ sáng), berberin (vàng), emetin (đỏ cam). Quinin cho màu xanh lơ trong dung dịch oxy acid ngay dưới ánh sáng thường và rất rõ dưới ánh đèn tử ngoại. Việc ứng dụng các hằng số vật lý để đánh giá thường hay tiến hành đối với tinh dầu, dầu béo và các hoạt chất: độ hòa tan, tỷ trọng, góc quay cực riêng, chỉ số khúc xạ, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. 4. Phương pháp hóa học Phần lớn các dược liệu có thành phần hoạt chất xác định. Các hoạt chất này có thể cho các phản ứng đặc trưng như tạo màu, kết tủa... để có thể dựa vào đó để định tính và định lượng. Ví dụ, các anthranoid thì dựa vào phản ứng Borntraeger, các glycosid tim thì dựa vào các phản ứng của các dẫn chất nitro thơm. Đối với alcaloid thì dựa vào tính kiềm để định lượng bằng phương pháp acid-kiềm. Đôi khi người ta lại dựa vào thành phần hóa học không phải là hoạt chất nhưng lại đặc trưng cho dược liệu đó để đánh giá. 5. Thử tinh khiết a. Xác định độ ẩm Một dược liệu được quy định một giới hạn độ ẩm nhất định gọi là độ ẩm an toàn của dược liệu. Ở độ ẩm này hay thấp hơn, dược liệu có thể được an toàn trong quá trình lưu trữ. Ví dụ Dược điển Viện Nam IV quy định độ ẩm của Đảng sâm [Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f.] không được vượt quá 15 %, quá độ ẩm đó thì dược liệu dễ bị mốc, hư hỏng. Trong đa số trường hợp, độ ẩm an toàn của dược liệu được quy định là không quá 13 %. Để đánh giá chỉ tiêu này, người ta phải xác định độ ẩm của dược liệu. Thêm vào đó, khi định lượng hoạt chất trong dược liệu, cũng cần phải xác định độ ẩm để quy hàm lượng về dược liệu khô tuyệt đối. b. Xác định độ tro - Tro toàn phần Tro toàn phần là khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một dược liệu. Để có thể so sánh được kết quả, cần phải tiến hành trong những điều kiện nhất định. Ví dụ, trong chén nung bằng sứ, đường kính 35mm, đã được nung đỏ, để nguội và cân bì, mẫu dược liệu đã được cắt hoặc tán nhỏ (1 - 5 g) và được cân chính xác. Lúc đầu đốt nhẹ rồi tăng dần nhiệt độ để dược liệu cháy hết. Cần theo dõi và điều chỉnh nhiệt độ để tro, than không bị thoát ra khỏi miệng chén. Sau khi đốt, cho chén vào lò nung ở nhiệt độ 500 oC cho đến khi thu được khối lượng không đổi. Để tránh các dược 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1