intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:200

18
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 2 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Giới thiệu chung về CAD/CAM; Lập trình phay CNC bằng phần mềm CAM; Gia công trên máy trung tâm CNC. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC 2 NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo cho Trường Cao đẳng Dầu Khí. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC 2 được biên soạn trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghề cắt gọt kim loại đã được Trường Cao Đẳng Dầu Khí ban hành. Nội dung giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung đang được giảng dạy tại trường, kết hợp với định hướng mới cho công nhân kỹ thuật trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Giáo trình cũng xây dựng theo hướng liên thông với các chương trình cao đẳng nghề, đại học nhằm tạo điều kiện và cơ sở cho người học có thể học nâng cao sau này. Đề cương giáo trình đã được sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên gia đang giảng dạy tại trường cũng như của các doanh nghiệp tại hội đồng thông qua chương trình khung cho ngành đạo tạo cắt gọt kim loại tại trường. Nội dung giáo trình gồm 3 bài: Bài 1: Giới thiệu chung về CAD/CAM Bài 2: Lập trình phay CNC bằng phần mềm CAM Bài 3: Gia công trên máy trung tâm CNC Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên soạn cả phần lý thuyết và thực hành. Giáo trình biên soạn theo hướng mở, kiến thức rộng và cố gắng chỉ ra tính ứng dụng của nội dung được trình bày. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Lê Anh Dũng 2. Đào Thị Phương Hoa 3. Đỗ Văn Thọ Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU ..........................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ...............................................................................................5 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM .........................................................12 1. Giới thiệu máy phay CNC VMC – 950(3 trục) .....................................................13 2. Chc năng các phím điều khiển trên máy phay VMC – 950 .................................18 2. Tập lệnh của FANUC OIT ..............................................................................28 4. Vận hành gia công trên máy phay CNC VMC_950 ..............................................33 5. Viết chương trình NC gia công chi tiết: ................................................................35 6. Nhập chương trình vào máy CNC: ........................................................................36 7. Mô phỏng để kiểm tra chương trình. .....................................................................36 BÀI 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC BẰNG PHẦN MỀM CAM VÀ GIA CÔNG SẢN PHẨM ..................................................................................................................39 1. Những kiến thức cơ bản về gia công .....................................................................41 2.Thiết lập dụng cụ gia công VISI Tools ..................................................................64 3. Phương pháp gia công 2D .....................................................................................84 4. Phương pháp gia công thô 3D – Roughing. ........................................................144 BÀI 3: GIA CÔNG TRÊN MÁY TRUNG TÂM CNC ..........................................190 1. Xét dao, xét phôi ..................................................................................................191 2. Chạy mô phỏng Graphics – Dry run....................................................................192 3. Các bước vận hành máy trung tâm CNC .............................................................193 4. Chạy chương trình gia công ................................................................................194 5. Kiểm tra và đo kiểm ............................................................................................194 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................200 Trang 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Gia công trên máy phay CNC 2 2. Mã mô đun: CG19MĐ10 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Đây là mô đun của chương trình đào tạo nghề CGKL hệ cao đẳng. Trước khi học mô đun này sinh viên phải hoàn thành các MĐ: gia công trên máy phay 1, gia công trên máy phay 2, gia công trên máy phay CNC 1. 3.2. Tính chất: Đây là mô đun nâng cao của MĐ 19 về kỹ năng gia công phay bằng lập trình gia công trên phần mềm CAD/CAM. Nhằm nâng cao chất lượng, năng suất, rút ngắn thời gian gia công và hạn chế sai hỏng. Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Gia công trên máy phay CNC 2 trang bị cho sinh viên kiến thức nâng cao khi vận hành và gia công những chi tiết có độ chính xác, gá lắp phức tạp trên máy phay CNC. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Hiểu được cấu trúc của máy trung tâm gia công cnc. A2. Cài đặt được chính xác thông số phôi, dao. A3. Vận dụng, áp dụng kiến thức và kỹ năng của mô đun trước về thiết kế chi tiết . 4.2. Về kỹ năng: B1. Thiết lập gia công trên phần mềm VISI. B2. Xuất chương trình gia công chi tiết trên phần mềm visi. B3. Chuyển chương trình NC và vận hành thành thạo máy gia công trung tâm, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. B4. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập; C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác; C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc. 5. Nội dung của môn học Trang 5
  6. 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng thực tập/ thí Kiểm tra Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH02 Chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH08 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng và MHCB19MH04 4 75 36 35 2 2 An ninh MHCB19MH10 Tin học cơ bản 3 75 15 58 2 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 87 2130 565 1478 44 46 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 20 360 221 119 19 4 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 CK19MH02 Vẽ kỹ thuật 2 3 75 15 57 3 0 CK19MH03 Cơ kỹ thuật 4 60 56 0 4 1 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 1 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 1 ATMT19MH01 An toàn – vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 CG19MH01 Autocad 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 67 1770 344 1359 25 42 môn ngành, nghề CG19MH02 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 CG19MĐ01 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 Cơ sở công nghệ gia công CG19MH03 3 60 28 29 2 1 kim loại CG19MĐ02 Gia công trên máy tiện 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy tiện CG19MĐ03 4 90 28 58 2 2 CNC 1 CG19MĐ04 Gia công trên máy phay 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy phay CG19MĐ05 4 105 14 87 1 3 CNC 1 CG19MĐ06 Gia công trên máy mài 5 120 28 87 3 2 HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 Trang 6
  7. Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng thực tập/ thí Kiểm tra Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận CG19MH04 Máy cắt kim loại 4 60 48 8 4 0 CG19MĐ07 Gia công trên máy tiện 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy tiện CG19MĐ08 4 90 28 58 2 2 CNC 2 CG19MĐ09 Gia công trên máy phay 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy phay CG19MĐ10 4 90 28 58 2 2 CNC 2 KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản 2 45 14 29 1 1 CG19MĐ11 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 CG19MĐ12 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 108 2565 722 1733 59 54 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài 1: Giới thiệu chung về 4 4 1 0 CAD/CAM Bài 2: Lập trình phay CNC bằng 70 18 52 2 phần mềm CAM và gia công sản 2 phẩm Bài 3: Gia công trên máy trung 3 16 6 8 2 tâm CNC Cộng 90 28 58 2 2 Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng (thực hành): Phòng học chuyên môn có diện tích và chỗ ngồi đảm bảo tối thiểu cho 35 HSSV học lý thuyết và 25 HSSV học thực hành. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Trang 7
  8. - Máy vi tính 1 máy / 2 sinh viên - Bộ phần mềm điều khiển mạng/: 1 bộ/30 sinh viên - 1 Máy phay CNC / 5 sinh viên. - 1 Bộ phụ tùng máy phay CNC / 5 sinh viên - Dụng cụ đo kiểm: 1 Thước cặp 1/10, 1/20,1/50mm, Panme đo ngoài Panme đo trong, đồng hồ so, đồng hồ so 3D, dưỡng các loại /5 sinh viên; - Các loại dao phay ngoài, trong 1 loại / 5 sinh viên - 1 Mũi khoan, khoét /5 sinh viên. - Đồ gá: Mâm cặp ba vấu tự định tâm, các loại mũi tâm, tốc kẹp. - Các loại dụng cụ khác: Búa, kìm, các loại chìa khoá, tua vít, móc kéo phoi, vịt dầu… - Máy chiếu. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: - Phôi, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội…vv - Giáo trình kỹ thuật phay, phiếu hướng dẫn thực hiện các bài tập. - Giáo trình kỹ thuật phay CNC, phiếu hướng dẫn thực hiện các bài tập. - Tranh treo tường về các loại dụng cụ: Hình dáng chung của máy phay CNC, bố trí nơi làm việc. - Phần mềm CAD/CAM phay. 6.4. Các điều kiện khác: Xưởng thực hành phay CNC, nhà máy, xí nghiệp . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá Trang 8
  9. - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Quy chế học sinh sinh viên áp dụng tại Trường Cao Dầu Khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 2 Sau 40 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A3, B3, C3 4 Sau 30 giờ Thực hành Thực hành Kết thúc môn Viết/ thực hành Tự luận và A1, A2, A3, 1 Sau 90 giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng gia công cắt gọt. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. Trang 9
  10. 1. * Hướng dẫn thực hành theo nhóm: Đây là mô đun chuyên nghề, cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp thu các mô đun khác nên giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các kỹ năng chính xác, đúng yêu cầu, thành thạo. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến kỹ năng nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng, chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng sinh viên. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. - Tuy điều kiện tại mỗi đơn vị mà ứng dụng phần mềm điều khiển khác nhau nhưng phải đảm bảo các công nghệ gia công trên máy phay. - Nếu đơn vị không có máy phay CNC có thể chỉ dạy cho học sinh bài 1, 2 trên phần mềm CAM và bổ sung thêm phần mềm mô phỏng gia công phay CNC thay cho phần gia công của bài 3. - Phần bài tập tổng hợp các công nghệ phay cơ bản do đó giáo viên có thể cho sinh viên bản vẽ chi tiết sản phẩm thật để lập trình trên phần mềm điều khiển sau đó thao tác gia công trên máy thật theo nhóm từ 3 đến 5 sinh viên/1 lượt đứng máy. - Các phần mềm điều khiển hiện nay trên thị trường phổ biến: Fanuc, Fagor, Sinumerik, Mitsubishi, Heidenhain…vv Các phần mềm CAD/CAM phay hiện nay điều sử dụng đào tạo được 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Trang 10
  11. [1] Giáo trình lập trình phay Mastercam . [2] Lập trình máy phay CNC trên Mastercam. [3] Giáo trình lập trình gia công NX. [4] Giáo trình lập trình SolidCAM . [5] Lập trình gia công phay trên Visi [6] Các cataloge hướng dẫn sử dụng phần mềm điều khiển Trang 11
  12. BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Đây là bài học đầu tiên trong chuổi bài học mô đun máy gia công trung tâm CNC. Trước khi vào vận hành và gia công trên máy, phần kiến thức về cấu tạo chung của máy cần được hiểu rõ. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy gia công trung tâm CNC. - Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy gia công trung tâm CNC. - Chức năng vận hành của bảng điều khiển. - Trình bày một số tập lệnh gia công trên máy trung tâm gia công CNC. ➢ Về kỹ năng: - Vận hành máy gia công trung tâm CNC. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập. - Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác. - Chủ động và sáng tạo trong công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập thực hành bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng gia công phay CNC. - Trang thiết bị máy móc: Theo yêu cầu mô đun Trang 12
  13. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 0 điểm kiểm tra ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 00 điểm kiểm tra. ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Giới thiệu máy phay CNC VMC – 950(3 trục) 1.1 Kết cấu chung của máy Máy VMC - 950 có kết cấu khá hợp lý giữa các tiết máy,bộ phận với nhau, có tính năng công nghiệp cao. Máy VMC - 950 có hệ thống lấy phoi tự động, hệ thống bơm áp suất cao làm sạch sàn máy nên đảm bảo tính vệ sinh công nghiệp. Hình 1-1 là kết cấu chung của máy VMC – 950 . Trang 13
  14. 1. Thân máy 2. Cửa bảo vệ và quan sát 3. Máng chứa phoi và dẫn phoi 4.Remote di chuyển các trục 5.Bảng điều khiển chính 6.Đèn báo tình trạng làm việc 7.Thân trục chính 8.Cửa quan sát phía hông. Lưu ý: Trong quá trình vận hành máy tất cả các cửa quan sát và bảo vệ phải được đóng kín để đảm bảo an toàn cho hoạt động của máy và của người vận hành. Các bộ phận làm việc chính của máy VMC - 950, hình (1-2) là vị trí một số bộ phận trong khu vực gia công của máy VMC –950. Hình 1-2: Vị trí các bộ phận phía trong khu vực gia công của máy VMC –950 1. Mâm gá phôi 2.Trục thứ 4 3.Chi tiết gia công 4.Bàn máy 5.Đầu so dao Trang 14
  15. 6.Ổ chứa dao. 7.Đầu trục chính 8.Vòi xả dung dịch tưới nguội 9.Bơm dầu trục thứ 4 10.Nút tháo lắp-tháo dao bằng tay. 11.Vòi xả khí nén 1.2. Vị trí và chức năng các bộ phận cơ bản của máy VMC –950 - Trục thứ 4 Trục thứ 4 được lắp trên bàn máy, nó bổ sung thêm các chức năng gia công cho máy VMC –950 như: phay các bề mặt đối xứng mà không cần thay đồi đồ gá. Nó có vai trò giống như một đầu phân độ,hình (1-3) là hình ảnh của trục thứ 4. Hình 1.3: Trục thứ 4 (mặt sau) trên máy VMC – 950. 1.Thân máy gắn động cơ ,hộp tốc độ 2.Đường dầu vào. 3.Trục quay 4.Bulong-đòn kẹp 5.Bàn máy 6.Đường điện vào động cơ. - Remote điều khiển các trục công tác X, Y, Z, A Remote điều khiển các trục công tác được cầm tay khi thực hiện các công việc rà để xác định chuẩn phôi, là công cụ hữu hiệu để offset dao. Khi di chuyển bàn máy theo trục X, xoay công tắc 3 hình (1-4) về X chọn tỉ lệ bước dịch chuyển bàn máy trên công tắc 2 thực hiện công việc di chuyển bằng tay quay 1. Trang 15
  16. Hình 1.4: Remote điều khiển chuyển động các trục X,Y,Z,A 1.Tay quay di chuyển 2.Công tắc điều chỉnh tỉ lệ bước di chuyển 3.Công tắc lựa chọn các trục điều khiển. - Bảng điều khiển chính: Hình 1.5: Bảng điều khiển máy phay VMC-950 - Mặt phía sau máy: Trang 16
  17. Hình 1.6: Mặt phía sau máy - Mặt bên phải máy VMC -950: Hình 1.7: Mặt bên phải - Thư viện dao (Magazine) Ổ dao chứa 16 dao trên ổ dao có đánh số dao từ 1 –16 . Các cán dao đều theo chuẩn của nhà sản xuất (BT 40) .Việc thay dao có thể thực hiện bằng tay, bằng lệnh hoặc thực hiện lắp dao trực tiếp vào ổ chứa dao. Lắp dao sao cho thứ tự của dao trùng với thứ tự của dao trong bảng Offset dao. Hình 1.8: Thư viện dao 1. Dao và cán dao 2.Đầu trục chính 3.Nút nhấn thay dao bằng tay 4.Ổ chứa dao 5.Trống dao. 1.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY VMC - 950 -Lượng dịch chuyển dao theo phương: X =600.mm -Lượng dịch chuyển dao theo phương: Y =500.mm -Lượng dịch chuyển dao theo phương: Z =460.mm Trang 17
  18. -Khoảng cách từ đầu trục chính tới bàn máy: H = 80 –580mm -Tốc độ di chuyển bàn máy tới 12000mm/ph. -Tốc độ cắt từ: 5 – 5000mm/ph. -Kích thước bàn máy: 700x450mm. -Trọng lượng chi tiết gia công tối đa là: 450kg. -Tốc độ trục chính: 100-8000vg/ph. -Công suất động cơ trục chính 5.5kw. -Công suất động cơ trên các trục X,Y,Z là : 1kw. -Số dao tối đa trên mâm chứa dao là: 16 dao. -Kích thước dao: 80 x300(D.L). -Tổng trọng lượng máy là: 5000kg. -Kích thước máy:( LxWxH) là: 2500x2150x2550 mm. 1.4. KHÔNG GIAN LÀM VIỆC CỦA MÁY Hình 1.9: Phạm vi hoạt động của đầu dao 2. Chc năng các phím điều khiển trên máy phay VMC – 950 CHI TIẾT HƯỚNG DẪN POWER ON • Nhấn nút POWER ON để khởi động máy. • Nhấn nút POWER OFF để tắt máy . POWER OFF Trang 18
  19. • Trong trường hợp khẩn cấp ấn nút E- EMERGENCY STOP STOP để ngắt nguồn Servo và dừng di chuyển trục ngay lập tức. • Để mở khóa nút E-STOP , vặn nút theo chiều kim đồng hồ , nút sẽ tự động bật lên. CYCLE START • Khi vận hành máy ở chế độ tự động(AUTO,DNC ,MDI) ấn nút CYCLE START để thi hành chương trình. • Nút CYCLE START sẽ sáng đèn cho đến khi kết thúc chương trình hoặc ấn nút CYCLE STOP. CYCLE STOP • Khi máy CNC đang thi hành chương trình ở chế độ tự động , ấn nút CYCLE STOP để tạm dừng chương trình ( chỉ dừng di chuyển trục , trục chính không dừng ). • Nhấn CYCLE START để tiếp tục thi hành chương trình . • Khi vận hành máy ở chế độ tự động FEED OVERIDE (AUTO,DNC ,MDI) công tắc FEED OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ cắt gọt F trong chương trình ( từ 0% đến 200%). • Khi vận hành máy ở chế độ bằng tayJOG , công tắc FEED OVERIDE dùng để điều chỉnh tốc độ di chuyển trục từ 0 → 4000 mm/min Trang 19
  20. • Khi vận hành máy ở chế độ tự động RAPID OVERIDE (AUTO,DNC ,MDI) công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ dịch chuyển trục của máy G00,G28,G30…( 0-100 %). • Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay RAPID, công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều chỉnh tốc độ di chuyển trục của máy theo % tốc độ tối đa. • Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,DNC ,MDI) công tắc SPINDLE OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ SPINDLE OVERIDE trục chính S trong chương trình(0-120%). • Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay(MPG,JOG, RAPID) công tắc SPINDLE OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ trục chính tối đa(cần khai báo tốc độ trụ chính ở chế độ MDI trước khi vận hành trục chính ở chế độ bằng tay). MODE SELECT • Công tắc MODE dùng để chọn chế độ vận hành máy. Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác : • Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy cnc,hoặc thẻ nhớ trước khi vận hành ở EDIT MODE chế độ tự động (AUTO,DNC). • Tạo mới,chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu trong bộ nhớ máy cnc. • Coppy chương trình từ computer hoặc thẻ nhớ vào máy cnc . • Coppy chương trình từ máy cnc ra computer hoặc thẻ nhớ. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2