intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công trên máy tiện 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Gia công trên máy tiện 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm; Tiện mặt định hình bằng dao định hình; Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động và cố định; Tiện ren vuông ngoài; Tiện ren vuông trong; Tiện ren thang ngoài; Tiện ren thang trong. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công trên máy tiện 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN 2 NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 204/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình gia công trên máy tiện 2 thuộc loại giáo trình lưu hành nội bộ dùng giảng dạy và tham khảo của sinh viên nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình gia công trên máy tiện 2 được xây dựng và biên soạn dựa trên chương trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã được Trường Cao Đẳng Dầu Khí phê duyệt. Giáo trình gia công trên máy tiện 2 được biên soạn theo phương pháp kết hợp giữa phần lý thuyết với các bài tập thực hành, giúp cho người học có thể nhanh chóng tiếp thu đầy đủ những kiến thức và kỹ năng về nguyên công tiện Nội dung giáo trình gồm 07 bài: Bài 1: Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm Bài 2: Tiện mặt định hình bằng dao định hình. Bài 3: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động và cố định Bài 4: Tiện ren vuông ngoài Bài 5: Tiện ren vuông trong Bài 6: Tiện ren thang ngoài Bài 7: Tiện ren thang trong Áp dụng phương pháp đổi mới phương pháp dạy và học giáo trình đưa ra các bài học tích hợp ở mức độ cơ bản để cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề từ đó đưa ra phương án công nghệ thích hợp nhất. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Lê Anh Dũng 2. Đỗ Văn Thọ 3. An Đình Quân Trang 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................3 MỤC LỤC .......................................................................................................................4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .................................................................................................5 BÀI MỞ ĐẦU: HƯỚNG DẪN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG. ............12 BÀI 1: TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN HAI MŨI TÂM ....................................14 BÀI 2. TIỆN MẶT ĐỊNH HÌNH BẰNG DAO ĐỊNH HÌNH ......................................23 BÀI 3: TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỮNG VỮNG DÙNG GIÃ ĐỠ DI ĐỘNG VÀ CỐ ĐỊNH .............................................................................................................................31 BÀI 4: TIỆN REN VUÔNG NGOÀI ............................................................................38 BÀI 5: TIỆN REN VUÔNG TRONG ...........................................................................48 BÀI 6: TIỆN REN THANG NGOÀI ............................................................................57 BÀI 7: TIỆN REN THANG TRONG ...........................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75 Trang 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Gia công trên máy tiện 2 2. Mã mô đun: MECC55137 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Dầu khí. Trước khi học Mô đun này học sinh phải hoàn thành Mô đun gia công trên máy tiện 1. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc, môn học thực hành chuyên môn đòi hỏi sinh viên phải luyện tập trên máy, phương tiện thực tập đầy đủ có thời gian luyện tập nhiều. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Gia công trên máy tiện 2 trang bị cho sinh viên kiến thức nâng cao khi vận hành và gia công những chi tiết có độ chính xác, gá lắp phức tạp trên máy tiện vạn năng. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được quy trình an toàn lao động khi thực hành tại xưởng tiện vạn năng; A2. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm; A3. Trình bày được các loại dao định hình và phương pháp tiện mặt định hình bằng dao định hình; A4. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình tiện mặt định hình bằng dao định hình, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi tiện mặt định hình bằng dao định hình; A5. Trình bày được công dụng, cách sử dụng giá đỡ di động, giã đỡ cố định và phương pháp tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định và di động; A6. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động và cố định, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động và cố định; A7. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình tiện ren vuông, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi tiện ren vuông ngoài và tiện ren vuông trong; Trang 5
  6. A8. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình tiện ren thang, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi tiện ren thang ngoài và tiện ren thang trong. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện đúng an toàn lao động trong xưởng thực hành tiện vạn năng; B2. Lập được quy trình và tiện được trục lệch tâm gá trên hai mũi chống tâm đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B3. Lập được quy trình và tiện được mặt định hình bằng dao định hình đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B4. Lập được quy trình và tiện được trục lệch tâm gá trên hai mũi chống tâm đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B5. Lập được quy trình và tiện được trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định và di động đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B6. Lập được quy trình và tiện được ren vuông ngoài đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B7. Lập được quy trình và tiện được ren vuông trong đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B8. Lập được quy trình và tiện được ren thang ngoài đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B9. Lập được quy trình và tiện được ren thang trong đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động; B10. Kiểm tra được các sản phẩm sau khi tiện đúng yêu cầu kỹ thuật. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập; C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác; C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc. C4. Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (Giờ) Số tín Trong đó Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng Lý Thực hành/ số Kiểm tra thuyết thực tập/ thí Trang 6
  7. nghiệm/ bài tập/ thảo LT TH luận Các môn học I 23 465 180 260 17 8 chung/đại cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 An ninh COMP63006 Tin học cơ bản 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 An toàn vệ sinh lao SAEN52001 2 30 23 5 2 0 động Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 83 2055 520 1452 38 45 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 18 330 190 122 14 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun II.2 chuyên môn ngành, 65 1725 330 1330 24 41 nghề MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 Cơ sở công nghệ gia MECC53030 3 60 28 29 2 1 công kim loại MECC55131 Gia công trên máy tiện 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy tiện MECC54133 4 90 28 58 2 2 CNC 1 Gia công trên máy phay MECC55134 5 150 6 139 0 5 1 Gia công trên máy phay MECC54135 4 105 14 87 1 3 CNC 1 MECC55136 Gia công trên máy mài 5 120 28 87 3 2 MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 Trang 7
  8. Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng thực tập/ thí Kiểm tra Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận MECC54032 Máy cắt kim loại 4 60 48 8 4 0 MECC66137 Gia công trên máy tiện 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy tiện MECC64138 4 90 28 58 2 2 CNC 2 Gia công trên máy phay MECC66139 6 150 28 116 2 4 2 Gia công trên máy phay MECC64140 4 90 28 58 2 2 CNC 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 106 2520 700 1712 55 53 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Kiểm tra Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài 1: Tiện trục lệch tâm gá trên 1 20 4 16 hai mũi tâm Bài 2: Tiện mặt định hình bằng 2 22 4 17 1 dao định hình Bài 3: Tiện trụ dài kém cứng vững 3 24 4 19 1 dùng giá đỡ di động và cố định 4 Bài 4: Tiện ren vuông ngoài 24 4 19 1 5 Bài 5: Tiện ren vuông trong 20 4 15 1 6 Bài 6: Tiện ren thang ngoài 16 4 11 1 7 Bài 7: Tiện ren thang trong 24 4 19 1 Trang 8
  9. Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Kiểm tra Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Cộng 150 28 116 2 4 Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng (thực hành): Phòng học chuyên môn có diện tích và chỗ ngồi đảm bảo tối thiểu cho 35 HSSV học lý thuyết và 25 HSSV học thực hành. 6.2. Trang thiết bị dạy học: - Máy tiện vạn năng 02 sinh viên/ 1 máy - Máy mài 2 đá, 04 máy - Máy khoan 04 máy - Máy chiều, hoặc máy chiếu qua đầu, 01 cái. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: - Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, các loại mũi tâm, tốc kẹp, đồ gá mũi khoan, các loại dao tiện lỗ, dao tiện ngoài, dao tiện ren vuông, - Thước cặp 1/10, 1/20 mm, calip ren, dưỡng gá dao ren, giũa, đá mài thanh. - Búa, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. - Chi tiết mẫu có ren vuông. - Tài liệu phát tay - Phiếu hướng dẫn thực hành. - Tranh treo tường: Các chi tiết điển hình có các loại ren vuông, pan me đo ren. - Phim trong: Các yếu tố của ren vuông, hình dáng và kích thước của ren vuông, dao tiện ren vuông, các dạng sai hỏng và cách khắc phục.… 6.4. Các điều kiện khác: Xưởng thực hành tiện, nhà máy, xí nghiệp . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Trang 9
  10. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Quy chế học sinh sinh viên áp dụng tại Trường Cao Dầu Khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 2 Sau 70 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A4, B4, C3 6 Sau 30 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 150 học trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5, giờ C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. Trang 10
  11. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng gia công cắt gọt. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn thực hành theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết quy trình. Sau đó giáo viên chấm các quy trình và hướng dẫn thường xuyên cho học sinh thực hành. Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. Trang 11
  12. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Đỗ Đức Cường- Kỹ thuật tiện - Bộ cơ khí luyện kim. - Đnhejnưi - Chĩkin - Tôknô -Kỹ thuật tiện - nhà xuất bản - Mir- Maxcơva - 1981, người dịch: Nguyễn Quang Châu. - Trần Thế San- Hoàng Trí - Nguyễn Thế Hùng -Thực hành cơ khí - nhà xuất bản Đà nẵng. BÀI MỞ ĐẦU: HƯỚNG DẪN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XƯỞNG. 1. Trước lúc nhận máy cần phải kiểm tra: - Các bộ phận cuả máy, tay gạt điều khiển - Thiết bị điện - Vị trí bôi trơn trên máy Trang 12
  13. - Nếu không an toàn phải kịp thời báo cáo với giáo viên sửa chữa - Điền thông tin theo dõi hàng ngày của máy. 2. Phải chuẩn bị đồ gá, dụng cụ đầy đủ mới bắt đầu làm việc 3. Trong khi làm việc không được thay đổi tốc độ: - Dụng cụ phôi liệu phải để đúng nơi quy định, không được để trên băng máy, khi gá lắp những chi tiết nặng phải có phương tiện bảo hiểm hoặc có người giúp đỡ mới đảm bảo an toàn - Phải sử dụng chế độ cắt hợp lý cho từng nguyên công - Không cho máy chạy không tải hoặc quá tải, nếu có hư hỏng phải kịp thời báo cáo - Mỗi ngày cho dầu vào các chỗ qui định ít nhất ba lần - Phải thao tác hợp lý không làm tuỳ tiện khi giáo viên chưa hướng dẫn 4. Sau khi làm việc xong: - Phải thu dụng cụ. - Phôi liệu trên máy về chỗ quy định - Đưa tay gạt về vị trí an toàn. - Lau chùi máy và dọn vệ sinh xung qanh máy. - Cho dầu mỡ vào băng máy. - Cắt cầu dao điện. Trang 13
  14. BÀI 1: TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN HAI MŨI TÂM ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này sẽ làm quen với đồ gá để gia công các chi tiết có gá lắp phức tạp, tính chế độ cắt chính xác để gia công đảm bảo an toàn trong sản xuất. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được nội quy an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp tại xưởng thực hành tiện vạn năng; - Trình bày đầy đủ đặc điểm của trục lệch tâm, bạc lệch tâm. ➢ Về kỹ năng: - Gá lắp phôi và điều chỉnh độ lệch tâm bằng đồng hồ so thành thạo. - Tính chính xác chiều dày tấm đệm để dịch tâm của chi tiết theo khoảng lệch tâm e trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm - Tiện được trục, bạc lệch tâm ngắn bằng phương pháp rà gá đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập. - Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác. - Chủ động và sáng tạo trong công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập thực hành bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng gia công cắt gọt. - Trang thiết bị máy móc: Theo yêu cầu mô đun Trang 14
  15. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 0 điểm kiểm tra ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 00 điểm kiểm tra. ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Khái niệm. Khái niện các chi tiết lệch tâm là chi tiết có các đường tam của các mặt không trùng nhau đó là bánh lệch tâm. Trục lệch tâm và trục khuỷu Trục lệch tâm Trục khuỷu Bánh lệch tâm Hình 1.1. Trục lệch tâm và bạc lệch tâm 2. Phương pháp gia công: 2.1. Phân tích các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ: - Dung sai các kích thước  =  0,1. - Chất lượng bề mặt Trang 15
  16. -Độ song song và vuông góc... R2 R3 0,05 1x 45 R2  22 -0,03 R2 0  22 -0,03  22 -0,03 10  48  16  16 0 0 21,5 6 25 +0,10 +0,05 6 21,5 20 120 Hình 1.2. Bản vẽ chi tiết 2.2. Gá lắp chi tiết. Chuẩn bị phôi để gia công chi tiết lệch tâm: - Phôi thép C45, thép CT3. - Phôi trụ 50125. Gá lắp chi tiết trên mâm cặp 4 chấu đối với trường hợp này ta phải lấy dấu trước Hình 1.3. chuẩn bị gá lắp chi tiết - Để tạo ra đường kính song song khi gia công chi tiết giữa các mũi tâm, tâm máy tiện phải được chỉnh thẳng hàng, tức là hai mũi tâm máy tiện phải trên một đường thẳng và trùng với đường tâm của máy tiện. Nếu các mũi tâm không thẳng hàng , chi tiết gia công sẽ bị côn. - Để đạt độ đồng tâm giữa hai mũi chống tâm cao ta có thể sử dụng trục kiểm kết hợp với đồng hồ so. - Trục kiểm được gá trên hai mũi chống tâm, đồng hồ so được gá trên ổ dao, nếu sử dụng đồng hồ so có nam châm ở đế thì được cố định trên bàn xe dao dọc, điều chỉnh cho đầu đo ngang tâm máy, dùng bàn dao ngang điều chỉnh cho đầu đo của đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt trụ ở tại một đầu của trục kiểm, sau đó điều chỉnh mặt số của đồng hồ so để cho mặt kim của đồng hồ chỉ vào vạch số “0”. Tiếp theo quay vô lăng của bàn xe dao dọc để cho đầu đo của đồng hồ so tịnh tiến dọc trục kiểm, nếu kim Trang 16
  17. đồng hồ so luôn luôn chỉ ở số “0” thì hai mũi chống tâm nằm trên cùng một đường thẳng. Hình 1.4. Kiểm tra độ đồng tâm của hai mũi chống tâm 2.3. Gá lắp điều chỉnh dao: * Dao tiện vai: Hình 1.5. Dao vai - Góc trước : là góc hợp bởi mặt trước và mặt phảng đi qua mũi dao ( = 100). - Góc sau chính : là góc hợp bởi giữa mặt sau chính và mặt cắt gọt ( = 80). - Góc nghiêng chính : là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và hướng tiến của dao (  = 900). - Góc nghiêng phụ 1: là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ và hướng lùi của dao (1 = 100). - Góc mũi dao : là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt và lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng đáy ( = 1800 -  - 1= 800). * Cách mài dao tiện vai: - Mài mặt sau chính. - Mài mặt sau phụ. - Mài mặt trước. - Mài mũi dao. - Các góc độ được kiểm tra bằng dưỡng và thước đo góc. Trang 17
  18. * Dao cắt rãnh: Hình 1.6. Dao cắt rãnh - Góc trước : là góc hợp bởi mặt trước và mặt phảng đi qua mũi dao ( = 50). - Góc sau chính : là góc hợp bởi giữa mặt sau chính và mặt cắt gọt ( = 100). - Góc nghiêng chính : là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và hướng tiến của dao (  = 30). - Góc nghiêng phụ 1: là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ và hướng lùi của dao (1 = 30). * Cách mài dao cắt rãnh: - Mài mặt sau chính. - Mài mặt sau phụ bên trái. - Mài mặt sau phụ bên phải. - Mài mặt trước của dao. - Kiểm tra các góc độ của dao bằng dưỡng hoặc bằng thước đo góc. Chú ý: Gá lắp dao đảm bảo yêu cầu sau: - Dao trung tâm máy - Dao vuông góc với tâm máy - Chiều dài của lưỡi dao ≤ 1,5 H - Kẹp chặt 2 vít trở lên - Gá dao có ảnh hưởng rất lớn đến chi tiết gia công do đó chúng ta phải điều chỉnh sao cho mũi dao trùng với tâm trục chính. 2.4. Điều chỉnh máy: - Vận tốc cắt: chọn tốc độ cắt dựa vào vật liệu làm dao và vật liệu gia công. Tính theo công thức: V = π.D.n/1000, từ đó suy ra tần số quay n. Trong đó: V(m/ph), Dphôi(mm), n(vg/ph). Trang 18
  19. - Lượng chạy dao S: Khi phôi quay giáp một vòng, bàn máy mang dao tịnh tiến một bước Smm. Ta chọn S=0,03÷5mm/vg tuỳ theo độ nhám bề mặt gia công, vật liệu gia công, vật liệu dao, bán kính mũi dao, công suất máy. Thường chọn : * Tiện thô S=0,1÷1,3mm/vg * Tiện tinh S=0,03÷0,1mm/vg tuỳ theo từng loại máy. - Chiều sâu cắt t: chiều sâu cắt của mỗi lát cắt, chọn theo tính chất tiện thô, bán tinh hoặc tinh; theo công suất máy và độ cứng vững của hệ thống công nghệ gồm: Máy gá dao. Tiện thô t= 4÷6, bán tinh t=2÷4, tinh t=0,1÷1mm. 2.5. Cắt thử và đo: Sau khi điều chỉnh máy ta tiến hành cắt thử và đo như sau: Trước lúc bắt đầu gia công tiện cơ sở, nghiên cứu bản vẽ và kiểm tra phôi, ta phải xác định chiều dày cuả lớp kim loại cần tiện đi trong quá trình gia công và số lát cắt. Điều chỉnh dao để thực hiện chiều sâu cắt gọt bằng bảng chia độ bàn trượt ngang cuả xe dao, trên vòng chia độ có ghi giá trị cuả vạch chia, giá trị chia này là khoảng dịch chuyển ngắn cuả dao sau khi quay vòng chia độ một vạch. Để nhận được đường kính cần thiết người ta dùng phương pháp cắt thử, cho phôi quay cho dao tiếp xúc với mặt gia công bằng bàn trượt ngang. Khi doa vạch trên mặt phôi một đường mờ ta quay vôlăng xe dao dọc để cho mũi dao tiến về phiá mặt đầu cuả phôi khi đó điều khiển chiều sâu cắt bằng vôlăng bàn xe dao ngang sao cho cắt vào phôi với chiều sâu, chiều dài từ 3 ÷ 5mm. Dừng máy kiểm tra đường kính vừa tiện. Nếu đạt ta tiện tiếp còn không đạt ta cắt thử lại. 2.6. Tiến hành gia công: Bước 1: Điều chỉnh máy: - Để gia công chi tiết lệch tâm (trục khuỷu) chúng ta cần phải chọn tốc độ quay của trục chính nhỏ, vì lớp kim loại bị cắt đi không đều. - Chọn lượng chạy dao: tuỳ thuộc vào chất lượng bề mặt mà chúng ta chọn bước tiến cho phù hợp. Căn cứ vào bảng được cho sẵn gắn trên các ụ trục chính của máy, để từ đó chọn được vị trí của các tay gạt. Điều chỉnh vị trí của các tay gạt ở hộp chạy dao tương ứng với các vị trí đã chọn. - Chọn chiều sâu cắt: chiều sâu cắt cho mỗi hành trình công tác chọn phụ thuộc vào phương pháp tiến dao và tính chất gia công (tiện thô, tiện tinh) và vật liệu gia công. Chiều sâu cắt cho mỗi hành trình công tác thường được chọn trong khoảng 0,050,3 mm. Bước 2: Chọn phương pháp tiến dao: - Tiến dao theo phương ngang. - Phối hợp 2 chuyển động ngang và dọc. Trang 19
  20. Bước 3: Tiến hành: - Để gia công chi tiết trục khuỷu ta tiến hành gia công cổ biên trước rồi mới đến gia công các cổ chính. Để gia công cổ biên ta gá phôi trên hai mũi chống tâm bằng hai lỗ lệch tâm. Để gia công cổ biên ta sử dụng dao cắt rãnh trái và dao cắt rãnh phải. - Sau khi gá dao trên ổ dao xong, ta điều chỉnh cho mũi dao chạm nhẹ vào bề mặt đầu của phôi bằng cách quay tay quay bàn xe dao và bàn dao dọc trên. Sau đó điều chỉnh du xích của bàn xe dao và bàn dao dọc trên về vị trí số “0”. Sau đó quay tay quay bàn dao ngang ngược chiều kim đồng hồ để đưa dao dịch chuyển về phía xa mặt đầu trụ của phôi và cách mặt đầu trụ của phôi khoảng 2÷3 mm. Sau đó quay tay quay bàn xe dao ngược chiều kim đồng hồ hoặc bàn dao dọc trên cùng chiều kim đồng hồ để dịch chuyển dao đến vị trí cần cắt (chú ý: khi quay tay quay cần phải thật chính xác). - Mở máy, chọn chiều sâu cắt tiến hành tiện thô và tiện tinh phần trụ lệch tâm đạt kích thước Þ22 với chiều dài L = 25 mm. - Để gia công các cổ chính ta tiến hành gá phôi trên hai mũi chống tâm (hai mũi chống tâm trùng với đường tâm của chi tiết). Mở máy tiến hành tiện giống như tiện trụ ngoài cho đến khi đảm bảo đúng kích thước. 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng: TT CÁC DẠNG SAI HỎNG NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC 1 Lấy tâm không chính xác Do vạch dấu không chính Vạch dấu lại cho chính xác, do độ hở giữa vít đai xác, loại bỏ độ hở giữa ốc và bàn trượt ngang. đai ốc và bàn trượt ngang. 2 Kích thước cổ trục không Chiều sâu cắt lớn, dao cùn, Tăng số lát cắt, mài dao chính xác, không bóng. có phôi bám. lại. 3 Sai lệch vị trí tương quan Dao không được vuông Mài lại dao, gá lại dao. giữa trục và các mặt. góc, dao có góc φ quá nhỏ. 4. Kiểm tra sản phẩm: - Dùng thước kẹp để kiểm tra kích thước phôi. - Kiểm tra độ lệch tâm và độ song song bằng đồng hồ so. 5. Vệ sinh và bảo dưỡng máy: - Để bảo đảm cho máy giữ được độ bền lâu, sau mỗi ca làm việc cần tiến hành thực hiện công việc bảo dưỡng máy bao gồm các công việc sau đây: Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1