intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp/Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp/Cao đẳng)" biên soạn nhằm giúp người học trình bày được khái niệm, phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận; xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và phân phối lợi nhuận sau thuế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp/Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH Mô đun:HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP – CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được dùngnguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận là mô đun trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng trong việc quản lý, kiểm soát các hoạt động của đơn vị kinh tế trong phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận là một phần trong bộ máy kế toán, theo dõi và xử lý các trường hợp lãi, lỗ kinh doanh và phân phối lợi nhuận đạt được trong kỳ kinh doanh. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của mô đun này, tập thể giáo viên Tổ Bộ môn Kế toán thuộc khoa Kinh tế - tổng hợp Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn tổ chức biên soạn “Giáo trình Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận”. Dựa theo chương trình mô đun Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuậncủa Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn, giáo trình được kết cấu thành bốn (04) bài, trong đó việc hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận tài sản cố định được tuân thủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Nội dung trình bày trong mô đun gồm các vấn đề: - Cung cấp kiến thức cơ bản, chuyên sâu về hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuậngồm: Hạch toán doanh thu, thu nhập; Hạch toán chi phí kinh doanh; Hạch toán lợi nhuận kinh doanh. - Cung cấp cách tạo chứng từ, ghi chép sổ sách chi tiết và tổng hợp trên từng phần hành. - Hướng dẫn và ví dụ cơ bản về tạo chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán các phần hành. - Phần bài tập thực hành (những bài tập tương tự như ví dụ giúp người học tự rèn luyện kỹ năng). Về mặt lý thuyết, giáo trình cung cấp đến người đọc những kiến thức về cơ bản về hạch toán, lập chứng từ, ghi sổ kế toán. Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cập nhật thông tin mới đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn . Xin trân trọng cám ơn. Tác giả ThS. Nguyễn Ánh Tuyết 2
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 2 BÀI 1: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP 6 Mã bài: MĐ16-01 6 1.1 Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu........................6 1.1.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................... 6 1.1.2 Trình tự thực hiện.......................................................................................................8 1.1.3 Thực hành.................................................................................................................. 9 1.1.4 Xác định chứng từ và sổ sách kế toán......................................................................10 1.2.Hạch toán kế toán doanh thu tài chính............................................................................17 1.2.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 17 1.2.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................19 1.2.3 Thực hành................................................................................................................ 20 1.3 Hạch toán kế toán thu nhập khác.................................................................................... 22 1.3.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 22 1.3.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................26 1.3.3 Thực hành ứng dụng................................................................................................ 27 BÀI 2: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ 33 Mã bài: MĐ16-02 33 2.1. Hạch toán giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............................. 33 2.1.1. Hạch toán giá vốn hàng bán....................................................................................33 2.1.2 Hạch toán chi phí bán hàng......................................................................................42 2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................... 51 2.2. Hạch toán chi phí tài chính............................................................................................ 57 2.2.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 57 2.2.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................62 2.2.3 Thực hành................................................................................................................ 62 2.3. Hạch toán kế toán chi phí khác...................................................................................... 65 2.3.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 65 2.3.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................66 2.3.3 Thực hành................................................................................................................ 67 2.4 Hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 67 2.4.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 67 2.4.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................70 2.4.3 Thực hành............................................................................................................... 70 BÀI 3: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 77 3.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................................77 3.1.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 77 3
  5. 3.1.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................79 3.1.3 Thực hành................................................................................................................ 79 3.2. Kế toán phân phối lợi nhuận.......................................................................................... 89 3.2.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................. 89 3.2.2 Trình tự thực hiện.....................................................................................................92 3.2.3 Thực hành............................................................................................................... 92 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun:HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Mã mô đun: MĐ16 I.Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí:Mô đun Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được học sau các môn nguyên lý kế toán, tài chính doanh nghiệp. - Tính chất:Mô đun Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế toán cụ thể; là cơ sở để thực tập nghề, thực tập tốt nghiệp. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được khái niệm, phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận; + Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và phân phối lợi nhuận sau thuế. - Kỹ năng: + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; + Ứng dụng được phần mền kế toán liên quan đến từng phần hành kế toán; + Kiểm tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần hành. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có đủ năng lực làm việc trong lĩnh vực hạch toán kế toán; + Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao, thích nghi với các mội trường làm việc khác nhau; + Tuân thủ quy định pháp luật trong lĩnh vực hạch toán kế toán. Nội dung chính: Số Thời gian (giờ) Tên các bài trong mô đun TT TS LT TH KT 1 Bài 1: Hạch toán kế toán doanh thu, thu nhập 27 9 17 1 2 Bài 2: Hạch toán kế toán chi phí 30 12 17 1 3 Bài 3: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh, 33 9 24 phân phối lợi nhuận Cộng 90 30 58 2 5
  7. BÀI 1: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP Mã bài: MĐ16-01 Thời gian: 27giờ (LT: 3;TH:11; KT: 1;Tự học: 12) Giới thiệu: Doanh thu, thu nhập khác là những khoản doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh.Việc tăng, giảm doanh thu, thu nhập khác làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán doanh thu, thu nhập khác trong doanh nghiệp đòi hỏi sự cẩn thận, chính xác, tuân thủ quy định hạch toán kế toán theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày kết cấu tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán. - Xác định được các chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập. - Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán doanh thu, thu nhập. - Thực hiện nhiệm vụ được giao. Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung chính: 1.1 Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.1 Lý thuyết liên quan 1.1.1.1 Tài khoản sử dụng a. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ: - Số thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu được xác định là tiêu thụ. - Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu khác b. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Bên nợ: Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được chấp nhận. Bên có: Kết chuyển trị giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - 5211: Chiết khấu thương mại - 5212: Giảm giá hàng bán - 5213: Hàng bán bị trả lại 1.1.1.2 Phương pháp hạch toán 6
  8. - Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diên bên mua ký nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán đủ tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi: + Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán Nợ TK 111, 112, 131 Có TK511(5111) Có TK 3331( 33311) +Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Nợ TK 632 Có TK 155, 156 +Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán( nếu có) Nợ TK 511(5111) Có TK 333(3332, 3333) +Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Có TK 131 Có TK 338(3388) +Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, kế toán ghi. Nợ TK 521 Nợ TK 3331(33311) Có TK 111 , 112, 311, 131… +Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hoá bị trả lại Nợ TK155, 156(1561) Nợ TK 157 Có TK 632 +Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 641 Nợ TK 133( 1331) Có TK 111, 112, 334 ,338, 331… +Các khoản chi hộ người mua Nợ TK 138(1388) Có TK 111, 112, 331,… Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532… Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng + Khi bên mua chấp thanh toán hoặc thanh toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311) - Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp  +Ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311) -Hạch toán bán buôn vân chuyển thẳng không tham gia thanh toán 7
  9. +Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận hoa hồng môi giới được hưởng Nợ TK 111, 112 Có TK 3331(33311) Có TK 511 Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá +Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 511 Có TK 3331(33311) - Hạch toán bán hàng trả góp +Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331(33311) Có TK 338(3387) - Hạch toán bán hàng đại lý * Bên giao đại lý +Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331(33311) * Bên nhận đại lý Nợ TK 331 Có TK 511 - Hạch toán bán hàng nội bộ Tại đơn vị giao hàng (Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT) +Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ Nợ TK liên quan (111,112,1368,..) Có TK 512(5121) Có TK 3331 (33311) *Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT +Phản ánh tổng giá thanh toán Nợ TK111,112,1368,.. Có TK 511 +Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển Nợ TK 511 Có TK 521. +Xác định và kết chuyển DTT nội bộ Nợ TK 511 Có TK 911 Tại cơ sở phụ thuộc +Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán Nợ TK 111,112,1368,.. Có TK 511 (5111) Có TK3331(33311) 1.1.2 Trình tự thực hiện Bước 1: Xác định nghiệp vụ hạch toán liên quan 8
  10. - Xác định nghiệp vụ hạch toán đến doanh thu - Xác định nghiệp vụ hạch toán liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu Bước 2: Xác định tài khoản đối ứng Bước 3: Định khoản 1.1.3 Thực hành Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. Giả định đầu tháng 12 các tài khoản có số dư hợp lý: 1. Ngày 5/12. Công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty X theo hình thức chuyển hàng  trị  giá hàng hóa thực tế  xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua chưa nhận được hàng. 2. Ngày 7/12.Công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế  xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền mặt. 3. Ngày 8/12.Công ty đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng trước cho người mua Z là 250.000đ, công ty trừ vào nợ tiền hàng. 4. Ngày 10/12. Công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán chưa thuế  260.000.000đ  và thuế  giá trị  gia tăng 26.000.000đ, giá mua 200.000.000đ lô hàng này người mua đã trả tiền. Hàng trả lại còn gởi bên mua. 5. Ngày 11/12. Công ty nhận được giấy báo của Công ty X đã nhận được lô hàng gửi đi ngày 5/12, kèm theo biên bản thiếu một số  hàng  theo giá bán chưa thuế 20.000.000đ, giá mua 18.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. Công ty X đồng ý mua theo số thực tế, tiền chưa thanh toán . 6. Ngày 16/12. Công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty Y theo hình thức chuyển hàng , trị  giá hàng hóa thực tế  xuất kho 700.000.000đ, giá bán chưa thuế 900.000.000đ, bên mua chưa nhận được hàng. 7. Ngày 17/12. Công ty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Công ty N trị giá mua chưa thuế 200.000.000đ, trị giá bán chưa thuế 370.000.000đ, tiền mua và bán chưa thanh toán. 8. Ngày 19/12. Công ty nhận được giấy báo của Công ty Y đã nhận được lô hàng gửi đi ngày 16/12, kèm theo biên bản thừa một số hàng theo giá bán chưa thuế 100.000đ, giá mua 80.000đ, chưa rõ nguyên nhân. Công ty Y đồng ý mua hàng theo hóa đơn, tiền chưa thanh toán. Hàng thừa công ty Y giữ hộ cho bên bán. 9. Ngày 25/12. Công ty xuất kho hàng để thưởng cho nhân viên quảng cáo bán hàng, giá bán chưa thuế là 100.000đ, giá vốn là 80.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hướng dẫn thực hành Nghiệp vụ 1:Xuất hàng gửi bán Nợ TK 157 50.000.000 Có TK 156 50.000.000 Nghiệp vụ 2:Xuất bán hàng tại kho- phản ánh doanh thu Nợ TK 111 660.000.000 Có TK 511 600.000.000 Có TK 3331 60.000.000 Nghiệp vụ 3: Chiết khấu thương mại Nợ TK 331 250.000 Có TK 521 250.000 Nghiệp vụ 4: Trả hàng 9
  11. Nợ TK 521 260.000.000 Nợ TK 333 26.000.000 Có TK 111 286.000.000 Nghiệp vụ 5: Thiếu hàng (bán) Nợ TK 632:   482.000.000   = 500.000.000 – 18.000.000 Có TK 157 482.000.000 Nợ TK 1381 18.000.000 Có TK 157 18.000.000 Nợ TK 132 638.000.000 Có TK 511 580.000.000   = 600.000.000 – 20.000.000 Có TK 331 58.000.000 Nghiệp vụ 6: Gửi hàng Nợ TK 157 700.000.000 Có TK 156 700.000.000 Nghiệp vụ 7: Mua hàng và bán thẳng Nợ TK 131 407.000.000 Có TK 511  370.000.000 Có TK 3331      37.000.000 Nợ TK 632 200.000.000 Nợ TK 133 20.000.000 Có TK 331 220.000.000 Nghiệp vụ 8: Thừa hàng Nợ TK 632 700.000.000 Có TK 157 700.000.000 Nợ TK 1388 80.000.000 Có TK 3381 80.000.000 Nợ TK 132 990.000.000 Có TK 511  900.000.000 Có TK 3331 90.000.000 Nghiệp vụ 9: Xuất hàng thưởng cho nhân viên Nợ TK 632 80.000 Có TK 156 80.000 Nợ TK 353 110.000 Có TK 511 100.000 Có TK 3331 10.000 Nghiệp vụ 10: Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 259.750.000 Có TK 521 259.750.000 Nghiệp vụ 11: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 911 2.190.350.000 Có TK 511 2.190.350.000 1.1.4 Xác định chứng từ và sổ sách kế toán 1.1.4.1 Xác định chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Ủy nhiệm chi 1.1.4.2 Sổ sách kế toán a. Lý thuyết liên quan *Mẫu sổ 10
  12. *Phương pháp lập và trách nhiệm ghi - Cột A, B: ghi số hiệu chứng từ, ngày tháng chứng từ. - Cột C: Ghi nội dung diễn giải. - Cột D: Ghi số hiệu tài khoản. - Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa, thành phẩm. - Cột 4, 5: Ghi số tiền thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp đã nộp; các khoản giảm trừ doanh thu b. Trình tự thực hiện Bước 1: Xác định chứng từ liên quan - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Phiếu thu, Giấy báo có Bước 2: Ghi sổ chi tiết bán hàng Bước 3: Ghi sổ cái tài khoản 155, 156 c. Thực hành Bài thực hành ứng dụng hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Tại Công ty TNHH Nam Long, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên, ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ. (Địa chỉ: 32 Lý Thái Tổ, Quy Nhơn, Bình Định; MST: 4100266578). Đơn vị tính: Đồng Việt nam Trong tháng 3/2017 có số liệu về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu như sau: 1.Ngày 1/3 xuất bán 200 đôi dép nhựa, giá bán chưa thuế GTGT 90.000/đôi cho DNTN Tiến Đạt (Địa chỉ: 17/4 Phan Bội Châu, Quy Nhơn, Bình Định; MST: 41014111349), thu bằng tiền gửi ngân hàng (GBC01/03). 2. Ngày 5/3 xuất bán 500 đôi dép nhựa, giá bán chưa thuế 92.000/đôi cho Cửa hàng Hùng Hân (Địa chỉ: 14 Tăng Bạt Hổ, TT Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Bình Định; MST: 4101405678), chưa thu tiền. 3. Ngày 10/3 do hàng kém phẩm chất, nên Cửa hàng Hùng Hân trả lại chi Công ty 50 đôi dép nhựa và thanh toán hết tiền hàng bằng tiền mặt (PT01/03). 11
  13. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập chứng từ kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. 3. Vào sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản 511, 521 Hướng dẫn thực hành 1. Định khoản 1).Nợ TK 112 19.800.000 Có TK 511 18.000.000 Có TK 3331 1.800.000 2). Nợ TK 131 50.600.000 Có TK 511 46.000.000 Có TK 3331 4.600.000 3a).Nợ TK 521 4.600.000 Nợ TK 3331 460.000 Có TK 131 5.060.000 3b). Nợ TK 111 45.540.000 Có TK 131 45.540.000 2. Lập chứng từ -Chứng từ Hóa đơn GTGT 12
  14. -Chứng từ Giấy báo Có -Chứng từ hóa đơn GTGT -Chứng từ phiếu thu 13
  15. 3. Lập sổ sách kế toán -Sổ chi tiết bán hàng 14
  16. - Sổ tổng hợp CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Ngày 31/3/2017 Số hiệu tài Trích yếu khoản Số tiền Nợ Có Doanh thu bán hàng   511   121   18.000.000 131   46.000.000 Cộng     64.000.000 Lập ngày 31/03/2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Ngày 31/3/2017 Số hiệu tài Trích yếu khoản Số tiền Nợ Có Hàng bán bị trả lại 521  4.600.000 3331   460.000 131  Cộng     5.060.000 Lập ngày 31/03/2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 Ngày 31/3/2017 Số hiệu tài Trích yếu khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511   521 4.600.000 Cộng     4.600.000 Lập ngày 31/03/2017 15
  17. Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 04 Ngày 31/3/2017 Số hiệu tài Trích yếu khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển doanh thu thuần 511   911 59.400.000 Cộng     59.400.000 Lập ngày 31/03/2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) 16
  18. 1.2.Hạch toán kế toán doanh thu tài chính. 1.2.1 Lý thuyết liên quan 1.2.1.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính Bên Nợ: – Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); – Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.2 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh a) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:  - Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:  Nợ TK 138 - Phải thu khác  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  - Trường hợp nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi:  Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)  Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).  - Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị 17
  19. doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính: Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được) Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).  b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:  Nợ TK 138 - Phải thu khác  Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Bằng chứng chắc chắn thu được các khoản phải thu này bao gồm:  - Khoản phải thu gốc không bị coi là nợ khó đòi thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng hoặc nợ không có khả năng thu hồi, không thuộc diện bị khoanh nợ, giãn nợ;  - Có xác nhận nợ và cam kết trả nợ của bên nhận nợ;  - Các bằng chứng khác (nếu có).  c) Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:  Nợ các TK 111, 112, 131…  Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)  Có các TK 121, 221, 222, 228  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).   d) Trường hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi  Nợ các TK 121, 228 (chi tiết cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý)   Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)  Có các TK 121, 228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).  đ) Kế toán bán ngoại tệ, ghi:  Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá thực tế bán)   Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán).  Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).  e) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112, ghi:   Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)  Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112)   Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).  g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:  18
  20. Nợ các TK 331, 341... (tỷ giá trên sổ kế toán)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)  Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá trên sổ TK 111, 112).  h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, ghi:  Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)  Có các TK 131, 136, 138... (tỷ giá trên sổ kế toán).  i) Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", ghi:  Nợ các TK 111, 112, 131,...  Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)  Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)  Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.   - Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:  Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  k) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:  Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  l) Trường hợp mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại - Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:  Nợ các TK 111, 112, 138  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.   - Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của hợp đồng, bên mua ghi:  Nợ TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  m) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:  Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  n) Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:   Nợ các TK 1113, 1123  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.   o) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:   Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)  19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
104=>2