intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p1

Chia sẻ: Dsadf Fasfas | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn protocol. 5. Chọn tên Interface cho phép chấp nhận kết nối Incoming Web, sau đó ta có thể chọn nút Address để chỉ định địa chỉ IP cụ thể trên interface đã lựa chọn, Chọn nút Add (tham khảo hình 5.24), cuối cùng ta chọn nút OK để chấp nhận quá trình tạo mới Web Listener, chọn Next để tiếp tục. 6. Chọn Finish để hoàn tất quá trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p1

  1. Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.8: Lựa chọn các thành phần cài đặt cho Exchange. Chọn loại cài đặt trong hộp thoại “Installation Type” Ta chỉ được chọn một trong hai tùy chọn sau: - Create a new Exchange Organization: Tạo tổ chức (Organization) mới hoàn toàn. - Join or upgrade an existing Exchange 5.5 Organization : khi ta muốn gia nhập vào nhóm - Exchange 5.5 Organization hoặc khi ta muốn nâng cấp phiên bản Exchange 5.5 thành Exchange 2003. Hình 4.9: Chọn loại cài đặt. Sau khi ta chọn “Create a new Exchange Organization” ở bước 4, ta phải chỉ định Organization Name trong hộp thoại Organization Name, chọn Next để tiếp tục. Hộp thoại Installation Summary xuất hiện, tiếp tục chọn Next để bắt đầu tiến trình cài đặt. . Trang 445/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.10: Tiến trình cài đặt Exchange. VII. Cấu hình Microsoft Exchange 2003. VII.1. Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003. Một số dịch vụ liên quan tới Exchange 2003 Server: Tên dịch vụ Ý nghĩa Microsoft Exchange Event Quản lý và theo dõi sự kiện cho Exchange. Cung cấp dịch vụ Internet Message Access Protocol 4 Microsoft Exchange IMAP4 (IMAP4) cho Client. Microsoft Exchange Information Quản lý các thông tin lưu trữ cho Exchange như: Mailbox Store và Public Folder. Cung cấp cơ chế quản lý Exchange bằng cách sử dụng Microsoft Exchange Management Windows Management Instrumentation (WMI). Cung cấp dịch vụ Microsoft Exchange X.400 services Microsoft Exchange MTA Stacks được sử dụng để kết nối với Exchange 5.5 Server thông qua Connector. Cung cấp dịch vụ POP3 cho Client hỗ trợ nhận thư cho Microsoft Exchange POP3 từng Client. Cung cấp kiến trúc và thông tin định tuyến cho Exchange Microsoft Exchange Routing Engine 2003 Server. Microsoft Exchange Site Replication Cho phép Exchange 2003 có thể tương tích và đồng bộ Service dữ liệu với Exchange 5.5. Cung cấp cơ chế quan sát duy trì và tìm kiếm một số dịch Microsoft Exchange System vụ trong Active Directory ( monitoring Services, Attendant connectors, defragmenting Exchange store, forwarding Active Directory, lookups global catalog . Trang 446/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy server). Hoạt động của hệ thống Exchange phụ thuộc vào một số dịch vụ được tô đậm trong bảng trên. Các bước kích hoạt dịch vụ: Chọn Start | Programs | Administrative Tools | Services, sau đó nhấp đôi vào dịch vụ cần kích hoạt, sau đó chọn Startup type: Automatic, chọn nút Apply, cuối cùng nhấp vào nút Start để khởi động dịch vụ. Hình 4.11: khởi động dịch vụ Microsoft Exchange POP3. VII.2. Quản lý tài khoản mail. VII.2.1 Tạo tài khoản mail. Mail Exchange sử dụng Account của hệ thống làm Account Mail, để tạo Account Mail ta thực hiện các bước sau: Chọn Start | Programs | Microsoft Exchange | Active Directory Users and Computers. Chọn tên Domain, nhấp chuột phải vào đối tượng Users, chọn New, tiếp tục chọn User. Cung cấp các thông tin First name, Initials, Last name cho người dùng. - Tên đăng đăng nhập của người dùng (Users logon name:) - Hình 4.12: Tạo người dùng. Cung cấp thông tin mật khẩu cho tài khoản. . Trang 447/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.13: Đặt mật khẩu cho người dùng. Chọn Next để tiếp tục Chọn Create an Exchange mailbox. - Tạo Alias mail cho người dùng trong Exchange trong Textbox Alias: - Hình 4.14: Tạo mailbox cho người dùng. Chọn Next và Finish để hoàn tất. VII.2.2 Truy cập thuộc tính của tài khoản mail. Thông qua việc tìm hiểu thuộc tính của từng tài khoản Mail ta có thể di chuyển hoặc xóa mailbox, cấp nhận hạn ngạch mailbox, hiệu chỉnh một số thông tin cấu hình về một số tùy chọn mà Exchange gán cho tài khoản. Một số Tab thuộc tính của tài khoản Mail: Tên Tab thuộc tính Ý nghĩa Exchange General Chứa các thuộc tính mailbox Alias, vị trí lưu trữ mailbox, một số tùy chọn về giới hạn phân phối thư, giới hạn kích thước lưu trữ mailbox,… Email Addresses Chứa danh sách các địa chỉ mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các connector khác. Exchange Features Cung cấp một số tùy chọn để người quản trị có thể chỉ định một số . Trang 448/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy phương thức truy cập Mail cho tài khoản như: Outlook web access, POP3, IMAP4, Outlook mobie access,…. Exchange Advanced Hiệu chỉnh một số thuộc tính, quyền hạn về mailbox. Exchange general Tab Cho phép hiệu chỉnh thuộc tính mailbox Alias, trí lưu trữ mailbox, một số tùy chọn về giới hạn phân phối thư, giới hạn kích thước lưu trữ mailbox,… Hình 4.15: thay đổi thông tin Mail cho người dùng. Đặt giới hạn về phân phối thư cho người dùng bao gồm: - Định nghĩa kích thước của thông điệp gởi(send message size) - Định nghĩa kích thước của thông điệp nhận (receiving message size) - Mặc định không giới hạn nhận thư cho tài khoản (accept message size) - Hình 4.16: Giới hạn phân phối thư. . Trang 449/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  6. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Chỉ định cơ chế ủy quyền và chuyển Mail cho tài khoản. - Send on behalf: chọn người dùng cần ủy quyền (nhấp chuột vào nút Add, chọn tên người dùng) - Forwarding address: Chỉ định địa chỉ cần forward. - Recipient limits: Chỉ định số lượng người nhận cho tài khoản. - Hình 4.17: Các tùy chọn trong phân phát thư. Đặt giới hạn về kích thước của mailbox. - Storage limits: Chỉ định một số thông tin cần thiết các thao tác cần thiết hỗ trợ giới hạn lưu trữ - mailbox của người dùng. Delete item retention: Đặt một số tùy chọn giúp duy trì hoặc xóa mailbox của tài khoản. - Hình 4.18: Các tùy chọn giới hạn lưu trữ thư. E-mail addresses Tab Chứa danh sách các địa chỉ Mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các connector khác, thông qua tab này giúp ta có thể tạo alias mail cho tài khoản. . Trang 450/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  7. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.19: E-mail addresses Tab. Để tạo Alias mail cho tài khoản ta chọn nút New từ E-mail Addresses Tab. Hình 4.20: E-mail addresses Tab. Exchange Features Tab Cung cấp một số tùy chọn để người quản trị có thể chỉ định một số phương thức truy cập Mail cho tài khoản như: Outlook Web Access, POP3, IMAP4, Outlook Mobie Access,….(tham khảo Hình 4.20) Hình 4.21: Exchange Features Tab. . Trang 451/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  8. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy VII.2.3 Một số tác vụ về tài khoản. Thông qua tác vụ Exchange Task ta có thể xóa mailbox, di chuyển Mail, xóa thuộc tính Mail, cấu hình một số phương thức truy xuất Mail cho tài khoản. Để thực thi các tác vụ về tài khoản ta nhấp chuột phải vào tên tài khoản, chọn Exchange tasks… xuất hiện màn hình Welcome Exchange tasks wizard, chọn Next. Hình 4.22: Di chuyển mailbox. Sau khi ta loại bỏ hoặc xóa địa chỉ Mail của account ta có thể dùng Exchange task để tạo Mail - cho tài khoản. Để tạo Mail cho tài khoản ta chọn tác vụ Create Mailbox, chọn Next. - Hình 4.23: Tạo mailbox cho tài khoản. Tạo mailbox cho tài khoản với mailbox alias là webmaster. - Hình 4.24: Tạo mailbox cho tài khoản. Chọn Finish để hoàn tất quá trình. - . Trang 452/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  9. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy VII.3. Administrative và routing group. VII.3.1 Administrative group. Là một nhóm đối tượng của Exchange cùng chia sẻ chung một số quyền hạn nhất định nào đó. Thông qua Administrative group cung cấp quyền sử dụng public folder, đặt một số chính sách lưu trữ, quản lý các mailbox server trong cùng site,… Administrative group chứa các nhóm: Routing group: Là nhóm chứa các connector hỗ trợ tính năng định tuyến thông điệp giữa các - Exchange server. System policy : Chỉ định các chính sách về hộp thư (mailbox), thư mục dùng chung (public - folder). Public folder : Thư mục dùng chung cho mọi người dùng. - Hình 4.25: Chỉ định hạn ngạch cho mailbox. Ta có thể sử dụng Administrative group để tạo nhóm quản lý cho công ty hoặc cơ qua có nhiều chi nhánh nhằm đơn giản hóa thao tác quản lý trong tổ chức hoặc trong Active Directory, để tạo administrative group ta nhấp chuột phải vào thư mục Administrative Groups chọn New, chọn Administrative group… Hình 4.26: Tạo Administrative group. Sau khi ta tạo xong ta cần tạo các group như: s folder, security group, routing group, sau đó tạo các object cần thiết khác,…. . Trang 453/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  10. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.27: Một số đối tượng trong Administrative group. VII.3.2 Routing group. Routing group là một nhóm các Exchange Server có kết nối point to point với nhau tạo nên một kiến trúc truyền thông điệp (message topology) để chỉ định phương thức chuyển thư giữa các Exchange Server và chuyển thư ra các tổ chức bên ngoài khi có yêu cầu. Hình 4.28: Kiến trúc của Routing Group. Administrative group quản lý các đối tượng (objects) bao gồm server, routing group, system - policy, public folder. Routing group quản lý routing topology hỗ trợ tính năng định tuyến thông điệp đi đến Exchange - Server khác. Routing group là thành phần con trong administrative group và nó luôn luôn được tạo bên trong - administrative group. Trong một tổ chức, một administrative group có thể chưa tất cả routing group, các - administrative group khác được sử dụng để quản lý hoạt động của Server. . Trang 454/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2