intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hoá đại cương-vô cơ (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La (2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hoá đại cương-vô cơ (Ngành: Dược - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học; Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; Phức chất; Tốc độ và cơ chế phản ứng. Cân bằng hóa học; Dung dịch chất điện ly; Phản ứng oxy hóa khử và dòng điện;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hoá đại cương-vô cơ (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La (2020)

  1. UBND TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH HÓA ĐẠI CƢƠNG – VÔ CƠ NGÀNH: DƢỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐYT ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Sơn La Sơn La, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm./.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hóa đại cương – vô cơ là một trong những môn khoa học cơ sở quan trọng trong chương trình đào tạo Dược sỹ cao đẳng. Môn Hóa đại cương - vô cơ trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa đại cương như một số khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học, cấu tạo chất, phản ứng hóa học, dung dịch chất điện ly và các kiến thức về hóa học vô cơ như trạng thái tự nhiên, cấu tạo, tính chất, vai trò, độc tính và ứng dụng của các nguyên tố, hợp chất vô cơ quan trọng trong Y – Dược, từ đó vận dụng được kiến thức để làm bài tập, giải quyết được những vấn đề thực tế liên quan về chuyên môn và vận dụng vào các môn học chuyên ngành như Hóa sinh, Hóa dược, Kiểm nghiệm, Dược liệu, Bào chế,… Môn Hóa đại cương – vô cơ gồm 3 đơn vị học trình (60 giờ trong đó có 30 giờ lý thuyết và 30 giờ bài tập), được học trong kỳ 1 của năm thứ nhất. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương/bài sau: Chương 1. Những khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học Chương 2. Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử. Chương 4. Phức chất Chương 5. Tốc độ và cơ chế phản ứng. Cân bằng hóa học Chương 6. Dung dịch chất điện ly Chương 7. Phản ứng oxy hóa khử và dòng điện Chương 8. Hydrogen Chương 9. Kim loại và một số hợp chất Chương 10. Phi kim và một số hợp chất Trong quá trình biên soạn, chúng tôi lấy giáo trình Hóa đại cương - vô cơ, tập 1, 2 (Sách đào tạo dược sĩ ĐH, 2017), chủ biên PGS.TSKH. Lê Thành Phước và Giáo trình Thực tập Hóa đại cương – vô cơ (Đại học Dược Hà Nội) làm tài liệu tham khảo. Tuy nhiên, lần đầu biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được góp ý từ các nhà giáo, các nhà khoa học, các bạn đọc và các sinh viên để cuốn sách được sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hơn.
  4. Sơn La, ngày tháng năm 2021 CHỦ BIÊN Phạm Thị Thanh Tâm
  5. MỤC LỤC Trang Chương 1. Những khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học …… 1 Chương 2. Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học ……………………………………………………………… 8 Chương 3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử ……………………. 17 Chương 4. Phức chất ……………………………………………….. 23 Chương 5. Tốc độ và cơ chế phản ứng. Cân bằng hóa học ………... 27 Chương 6. Dung dịch chất điện ly …………………………………. 34 Chương 7. Phản ứng oxy hóa khử và dòng điện …………………… 48 Chương 8. Hydrogen ………………………………………………. 57 Chương 9. Kim loại và một số hợp chất …………………………… 63 Chương 10. Phi kim và một số hợp chất …………………………… 78
  6. 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Hóa đại cƣơng - vô cơ 2. Mã môn học: 420111 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 29 giờ; Kiểm tra: 03 giờ). 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Môn Hóa đại cương - vô cơ nằm trong khối kiến thức cơ sở ngành. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến các hợp chất vô cơ có nhiều ứng dụng trong Y – Dược. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn Hóa đại cương - vô cơ trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa đại cương như một số khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học, cấu tạo chất, phản ứng hóa học, dung dịch chất điện ly và các kiến thức về hóa học vô cơ như trạng thái tự nhiên, cấu tạo, tính chất, vai trò, độc tính và ứng dụng của các nguyên tố, hợp chất vô cơ quan trọng trong Y – Dược, từ đó vận dụng được kiến thức để làm bài tập, giải thích được một số vấn đề thực tế liên quan về chuyên môn và vận dụng vào các môn học chuyên ngành như Hóa sinh, Hóa dược, Kiểm nghiệm, Dược liệu, Bào chế,… 4. Mục tiêu môn học 4.1. Về kiến thức A1. Trình bày được một số khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học, cấu tạo chất, phản ứng hóa học, dung dịch chất điện ly. A2. Trình bày được trạng thái tự nhiên, cấu tạo, tính chất, vai trò, độc tính và ứng dụng của các nguyên tố, hợp chất vô cơ quan trọng trong Y – Dược. 4.2. Về kỹ năng B1. Vận dụng được kiến thức lý thuyết để làm bài tập liên quan. B2. Vận dụng được kiến thức lý thuyết để giải quyết những vấn đề thực tế liên quan về chuyên môn và vận dụng vào các môn học chuyên ngành như Hóa sinh, Hóa dược, Kiểm nghiệm, Dược liệu, Bào chế,…
  7. 2 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm C1. Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác chuyên môn sau này. 5. Nội dung môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Mã Tên môn học, tín Tổng hành/thực MH chỉ số Lý tập/thí Kiểm thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận Các môn học I 22 435 156 256 23 chung/đại cƣơng 420101 Chính trị 4 75 41 29 5 420102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 420103 Tin học 3 75 15 58 2 420104 Giáo dục thể chất 2 60 4 52 4 Giáo dục quốc phòng 420105 5 75 36 35 4 - an ninh 420106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn học II chuyên môn ngành, 101 2370 796 1453 121 nghề II.1 Môn học cơ sở 24 495 199 269 27
  8. 3 420107 Sinh học 2 45 14 29 2 420108 Xác suất thống kê 2 45 14 29 2 420109 Giải phẫu – Sinh lý 4 75 43 26 6 420110 Hóa sinh 2 30 28 0 2 420111 Hóa đại cƣơng-vô cơ 3 60 28 29 3 420112 Hóa hữu cơ 3 60 28 29 3 Vi sinh – Ký sinh 420113 3 60 29 28 3 trùng 420114 Hóa phân tích 4 90 28 58 4 Môn học chuyên 59 1500 441 992 67 II.2 môn, ngành nghề 420115 Pháp chế Dược 3 60 28 26 6 420116 Thực vật dược 4 75 43 28 4 420117 Bào chế 5 105 43 58 4 420118 Hóa dược 5 105 43 58 4 420119 Dược liệu 5 105 43 58 4 420120 Kiểm nghiệm 5 105 43 58 4 420121 Dược lý I 2 30 28 0 2 420122 Dược lý II 5 105 43 58 4 420123 Tổ chức quản lý dược 3 60 28 26 6 420124 Quản lý tồn trữ thuốc 2 30 28 0 2 420125 Dược học cổ truyền 4 90 28 58 4
  9. 4 420126 Dược lâm sàng 6 180 43 130 7 Thực hành nghề 5 225 217 8 420127 nghiệp 1 Thực hành nghề 5 225 217 8 420128 nghiệp 2 II.3 Môn học tự chọn 18 375 156 192 27 Nhóm 1 18 375 156 192 27 420129 Bệnh học 4 75 43 28 4 Anh văn chuyên 2 45 15 28 2 420130 ngành 420131 Marketing Dược 2 45 14 26 5 420132 Kinh tế dược 2 45 14 26 5 Kỹ năng giao tiếp bán 4 90 28 58 4 420133 hàng Quản trị kinh doanh 2 45 14 26 5 420134 dược Đảm bảo chất lượng 2 30 28 0 2 420135 thuốc Nhóm 2 18 375 156 192 27 420129 Bệnh học 4 75 43 28 4 Anh văn chuyên 2 45 15 28 2 420130 ngành Đạo đức hành nghề 2 30 28 0 2 420131 Dược 420132 Một số dạng bào chế 2 45 14 26 5
  10. 5 đặc biệt Kỹ năng giao tiếp bán 4 90 28 55 7 420133 hàng Thực hành Dược 2 60 0 55 5 420134 khoa Đảm bảo chất lượng 2 30 28 0 2 420135 thuốc Tổng cộng chung 123 2805 952 1709 144 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thảo luận, bài Số tập, Kiể Tên chƣơng, mục Tổng Lý TT thực m số thuyết hành, tra thí nghiệm 1 Chương 1. Một số khái niệm và định luật 5 2 3 cơ bản trong hóa học 2 Chương 2. Cấu tạo nguyên tử - Hệ thống 4 2 2 tuần hoàn các nguyên tố hoá học 3 Chương 3. Liên kết hóa học và cấu tạo 4 2 2 phân tử 4 Chương 4. Phức chất 4 2 2 5 Chương 5. Tốc độ và cơ chế phản ứng. Cân 4 2 2 bằng hóa học 6 Chương 6. Dung dịch chất điện ly 8 4 4
  11. 6 7 Chương 7. Phản ứng oxy hóa khử và dòng 4 2 2 điện 8 Chương 8. Hydrogen 2 1 1 9 Chương 9. Kim loại và một số hợp chất 12 6 6 10 Chương 10. Phi kim và một số hợp chất 11 6 5 Tổng 60 28 29 3 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức. - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Sơn La như sau: Điểm đánh giá Trọng số
  12. 7 + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra ra đánh giá cột kiểm tra Thường Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 17 giờ. xuyên tiến B1, B2, C1, (sau khi học C2 xong bài 4) Định kỳ Viết Tự luận cải A1, A2, 2 Sau 58 giờ tiến B1, B2, C1, (sau khi học C2 xong bài 7, bài 10) Kết thúc môn Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 60 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học được áp dụng cho đối tượng sinh viên Cao đẳng Điều dưỡng hệ chính quy học tập tại Trường CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm.
  13. 8 + Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định khối lượng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2]. Chủ biên PGS.TSKH. Lê Thành Phƣớc (2017). Hoá đại cương - vô cơ, tập I, tập II, NXB Y học. [3]. Trƣờng ĐH Dƣợc HN (2016). Thực tập Hóa đại cương – vô cơ.
  14. 9 CHƢƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC  GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1 Chương 1 là chương giới thiệu tổng quan về một số khái niệm và định luật cơ bản trong Hóa học để người học có được kiến thức nền tảng và vận dụng được kiến thức đã học vào sử dụng hiệu quả các chất vô cơ trong Y – Dược.  MỤC TIÊU CHƢƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: 1. Trình bày được nội dung và ý nghĩa của các định luật cơ bản trong hóa học. 2. Phân biệt được các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, mol, đương lượng.  Về kỹ năng: 1. Vận dụng được kiến thức lý thuyết để làm bài tập về mol, đương lượng và một số định luật cơ bản trong hóa học. 2. Vận dụng được kiến thức lý thuyết để học tập các môn chuyên ngành như Hóa Dược, Kiểm nghiệm, Bào chế.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 1. Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. 2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác chuyên môn sau này.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƢƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƢƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
  15. 10 - Các điều kiện khác: Không có.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức.  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có.  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có.
  16. 11 NỘI DUNG CHƢƠNG 1 1. Một số khái niệm cơ bản trong hóa học 1.1 . Nguyên tử, nguyên tố hóa học 1.1.1. Nguyên tử Nguyên tử là hạt nhỏ nhất cấu tạo nên các chất, không thể chia nhỏ hơn nữa bằng các phương pháp hoá học. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương (hạt nhân tạo bởi các hạt proton và notron) và lớp vỏ nguyên tử gồm một hay nhiều elelectron mang điện tích âm. 1.1.2. Nguyên tố hóa học Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân. Một nguyên tố hóa học có thể gồm những dạng nguyên tử có số nơtron khác nhau nên có khối lượng khác nhau. Những dạng nguyên tử này được gọi là các đồng vị của nguyên tố đó. Ví dụ: Nguyên tố Oxy có 3 đồng vị bền là 16O (chiếm 99,762%), 17O và 18O . 8 8 8 Nguyên tố Hydro có 3 đồng vị là 1 H hay P (proti) bền (chiếm 99,984%), 1 H hay D 1 2 (dotori) bền và 1 H hay T (triri) phóng xạ. 3 1.2. Phân tử, đơn chất, hợp chất 1.2.1. Phân tử Phân tử là phần tử nhỏ nhất của một chất, có đầy đủ tính chất hoá học của chất. Ví dụ: phân tử nước (H2O), phân tử carbonic (CO2). Phân tử gồm đơn chất và hợp chất. 1.2.2. Đơn chất Đơn chất là chất tạo thành từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: Cl2, N2, O2, Cu, Zn. Một nguyên tố có thể tạo thành một số đơn chất khác nhau gọi là các dạng thù hình của nguyên tố đó. Ví dụ: Carbon có 3 dạng thù hình là kim cương, than chì, than vô định. Oxy có 2 dạng thù hình là oxy và ozon. 1.2.3. Hợp chất
  17. 12 Hợp chất là chất cấu tạo từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học. Ví dụ: H2O, CO2, NO. 1.3. Mol và đƣơng lƣợng 1.3.1. Mol Mol là lượng chất chứa N = 6,022.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) Ví dụ: 1 mol H (1 mol nguyên tử H) = 6,022.1023 nguyên tử H. 1 mol H2 (1 mol phân tử H2) = 6,022.1023 phân tử H2. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử biểu diễn bằng đơn vị carbon. Ví dụ: Nguyên tử khối của oxy là 16 đvC. Phân tử khối là khối lượng phân tử biểu diễn bằng đơn vị carbon. Được tính bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ: Phân tử khối của H2O là 18 đvC (bằng nguyên tử khối của 2H + O). Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối. Khối lượng mol phân tử có trị số bằng phân tử khối. Ví dụ: Khối lượng mol phân tử H2O = phân tử khối H2O = 18 đvC. Số mol của một chất (n), được tính bằng công thức: m V n  M V0 Trong đó: m là khối lượng của chất (gam), M là khối lượng mol phân tử của chất (gam), V là thể tích của chất (lít), V0 là thể tích mol phân tử của chất (lít) (ở điều kiện tiêu chuẩn P = 1atm, t = 250C, V0 = 22,4 lít). 1.3.2. Đương lượng Thực nghiệm hóa học xác định rằng: 1,008 khối lượng Hydro tác dụng vừa đủ với: 8,0 Khối lượng Oxy Để tạo thành nước (H2O) 35,5 Clor Hydro clorid (HCl) 23,0 Natri Natri hydrid (NaH) 16,0 Lưu huỳnh Hydro sulfid (H2S) 3,0 Carbon Methan (CH4) …
  18. 13 Số phần khối lượng mà các nguyên tố tác dụng vừa đủ với 1,008 khối lượng Hydro lại tác dụng vừa đủ với nhau để tạo thành các hợp chất khác. Ví dụ: 8,0 khối lượng Oxy + 3,0 khối lượng Carbon → Carbon dioxyd (CO2). 35,5 khối lượng Clor + 23,0 khối lượng Natri → Natri clorid (NaCl). 16,0 khối lượng lưu huỳnh + 3,0 khối lượng carbon → Carbon disulfid (CS2). … Người ta gọi số phần khối lượng mà các nguyên tố tác dụng vừa đủ với 1,008 phần khối lượng Hydro (và lại tác dụng vừa đủ với nhau) là đương lượng của các nguyên tố, ký hiệu là E (Equivalence) và viết: EH = 1,008; EO = 8; ECl = 35,5; ES= 16; v.v… chú ý rằng, đương lượng là số phần khối lượng tương đương giữa các chất trong phản ứng, nên có thể sử dụng bất kỳ đơn vị khối lượng nào để biểu thị nó (mg, g, kg…). Từ đây, có thể đưa ra định nghĩa chung cho đương lượng: Đương lượng của một nguyên tố hay hợp chất là số phần khối lượng của nguyên tố hay hợp chất đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với 1,008 phần khối lượng Hydro hoặc 8 phần khối lượng oxy hoặc với một đương lượng của bất kỳ chất nào khác đã biết. Trong thực tế người ta dùng đương lượng gam, với quy ước: Đương lượng gam của một chất là lượng chất đó được tính bằng gam và có giá trị số bằng đương lượng của nó. Như vậy: EH = 1,008g; EO = 8g; ENa = 23g; EZn = 32,5g; E H SO = 49g. 2 4 2. Một số định luật cơ bản trong hóa học 2.1. Định luật bảo toàn khối lƣợng “Khối lượng tổng cộng của các chất không đổi trong một phản ứng hóa học”. Số lượng và tính chất của từng chất có thể thay đổi, nhưng tổng khối lượng của các chất thì giữ nguyên không đổi trước và sau phản ứng. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O 180g Glucose + 192g khí Oxy → 264g Carbon dioxyd + 108g nước (372g nguyên liệu trước phản ứng → 372g chất sau biến đổi). Nhờ định luật bảo toàn khối lượng mà chúng ta có thể cân bằng các phương trình hóa học và tính được khối lượng của các chất tham gia phản ứng và các chất
  19. 14 sản phẩm theo tương quan tỷ lệ thuận khi dựa vào phương trình phản ứng đã cân bằng. 2.2. Định luật thành phần không đổi “Một hợp chất dù được điều chế bằng cách nào thì vẫn bao gồm cùng một loại các nguyên tố và cùng tỷ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất”. Các kết quả sau đây thu được về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong 20,0g calci carbonat: Phân tích theo khối Số phần khối lƣợng Phần trăm khối lƣợng 8,0 Calci 0,40 Calci 40% 2,4g Carbon 0,12g Carbon 12% 9,6g Oxy 0,48g Oxy 48% 20,0 g 1,00 phần khối lượng 100% khối lượng Định luật thành phần không đổi cho ta biết rằng, calci carbonat tinh khiết thu được từ đá hoa cương ở một ngọn núi, từ san hô ngầm dưới biển, hoặc từ bất kỳ một nguồn nào khác, thì vẫn tìm thấy cùng các loại nguyên tố tạo thành (Calci, Carbon, Oxy) và cùng một số phần trăm như đã cho biết ở bảng trên. Như vậy, nhờ định luật thành phần không đổi mà mỗi hợp chất xác định được biểu thị bằng một công thức hóa học nhất định. Có thể suy ra khối lượng nguyên tố từ tỷ lệ khối lượng của nó trong hợp chất Cũng cần chú ý là thành phần không đổi chỉ hoàn toàn đúng cho những hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ ở trạng thái khí và lỏng. Đối với chất rắn hoặc polyme, do những khuyết tật trong mạng tinh thể hoặc trong chuỗi dài phân tử, thành phần của hợp chất thường không ứng đúng với một công thức hóa học xác định. 2.3. Định luật tỉ lệ bội „„Khi 2 nguyên tố (A và B) tương tác với nhau tạo thành nhiều hợp chất khác nhau, thì tỉ số các khối lượng của một nguyên tố A trong các hợp chất đó kết hợp với cùng 1 khối lượng của nguyên tố kia (B) là tỉ số của các số nguyên đơn giản‟‟. Ví dụ: N2 tác dụng với O2 có thể tạo thành các oxyd sau: N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1