Giáo trình Hoàn thiện bề mặt sản phẩm (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Hoàn thiện bề mặt sản phẩm (Ngành: Gia công thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Bài 1: Nạo bề mặt; Bài 2: Đánh giấy nhám; Bài 3: Nhuộm gỗ; Bài 4: Pha sơn; Bài 5: Quét sơn; Bài 6: Phun sơn bằng súng. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Hoàn thiện bề mặt sản phẩm (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HOÀN THIỆN BỀ MẶT SẢN PHẨM NGÀNH: GIA CÔNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu mô đun “Hoàn thiện bề mặt sản phẩm”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Hoàn thiện bề mặt sản phẩm dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Nạo bề mặt Bài 2: Đánh giấy nhám Bài 3: Nhuộm gỗ Bài 4: Pha sơn Bài 5: Quét sơn Bài 6: Phun sơn bằng súng Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. ThS. Nguyễn Nghĩa Tiết 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1. NẠO BỀ MẶT ..................................................................................................... 9 BÀI 2. ĐÁNH GIẤY NHÁM ........................................................................................ 12 BÀI 3. NHUỘM GỖ ...................................................................................................... 16 BÀI 4. PHA SƠN ........................................................................................................... 20 BÀI 5. QUÉT SƠN ........................................................................................................ 25 BÀI 6. PHUN SƠN BẰNG SÚNG ............................................................................... 29 3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2. Mã mô đun: MĐ15 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi người học đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, bảo hộ lao động điện kỹ thuật, tổ chức sản xuất, chuẩn bị nguyên vật liệu, gia công mặt phẳng, gia công mối ghép mộng. 3.2. Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Gia công thiết kế sản phẩm mộc. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô đun này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Gia công thiết kế sản phẩm mộc . 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1 Mô tả được các phương pháp và qui trình công nghệ trang sức bề mặt sản phẩm Mộc. 4.2. Về kỹ năng: B1 Hoàn thiện được các sản phẩm Mộc xây dựng với các nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị khác nhau đảm bảo các yêu cầu kỹ mỹ thuật. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1 Giải thích được tầm quan trọng của tính kiên nhẫn, chính xác, gọn gàng, sạch sẽ và tiết kiệm trong quá trình làm việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Trong đó Thực hành/ Số thực Mã Tổng Thi/ Tên môn học / mô đun tín Lý tập/ thí MH/MĐ số Kiểm chỉ thuyết nghiệm/ tra bài tập/ thảo luận 4
- I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học / mô đun chuyên II môn nghề 57 1445 353 1027 65 II.1 Các môn học / mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH08 Bảo hộ lao động 2 30 27 3 MH09 Điện kỹ thuật 2 30 27 3 MH10 Vật liệu gỗ 2 30 27 3 MH11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 3 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 26 605 145 427 33 MĐ12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ15 Gia công mặt cong 4 100 20 75 5 MĐ16 Ghép ván 4 100 20 75 5 MĐ17 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ18 Gia công ghế 5 120 20 95 5 5
- Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 20 660 60 584 16 MĐ19 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ20 Vẽ và thiết kế trên máy tính 4 100 20 72 8 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1700 459 1161 80 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Xưởng thực hành/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: 6
- Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B1, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc mô Tự luận và Viết B1 1 Sau 40 giờ đun trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Gia công thiết kế sản phẩm mộc. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy 7
- * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - "Kỹ Thuật Hoàn Thiện Bề Mặt Sản Phẩm Mộc: Công Nghệ Và Phương Pháp", Tác giả: Tác giả: Phạm Ngọc Tú, Nhà xuất bản: Khoa học và Kỹ thuật, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2019 - "Hoàn Thiện Bề Mặt Mộc: Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao", Tác giả: Tác giả: Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nhà xuất bản: Xây dựng, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2020 - "Công Nghệ Hoàn Thiện Bề Mặt Sản Phẩm Mộc", Tác giả: Tác giả: Lê Thanh Hải, Nhà xuất bản: Bách khoa Hà Nội, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2021 8
- BÀI 1. NẠO BỀ MẶT ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về phương pháp sửa chữa và bảo dưỡng dụng cụ nạo gỗ ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Mô tả được phương pháp sửa chữa và bảo dưỡng dụng cụ nạo gỗ - Trình bày được trình tự các bước mài nạo và kỹ thuật liếc nạo ➢ Về kỹ năng: - Quan sát và phân biệt được các vị trí cần nạo - Mài nạo và liếc nạo đúng trình tự đạt yêu cầu: Sắc và lên gai - Nạo được bề mặt gỗ đảm bảo nhẵn ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 9
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 10
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Mài nạo - Mài nạo gỗ là một phương pháp gia công để tạo ra bề mặt mịn và đồng nhất trên các chi tiết gỗ. Quá trình này thường sử dụng đá mài hoặc bánh mài để loại bỏ lớp vỏ gỗ thừa, tạo ra bề mặt mịn và chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo. 2. Liếc nạo - Liếc nạo gỗ là một phương pháp trong ngành mộc để tạo ra bề mặt mịn và đồng nhất trên các chi tiết gỗ. Thợ mộc sử dụng nạo gỗ để loại bỏ các vết cưa, vết chà nhám và các khuyết điểm khác trên bề mặt gỗ, tạo ra một bề mặt mịn màng và đồng đều. Sau khi được nạo gỗ, các sản phẩm gỗ có thể tiếp tục hoàn thiện với các bước sơn, lót và bảo vệ 3. Nạo bề mặt gia công Độ nhấp nhô bề mặt gia công: - Gỗ hoặc ván nhân tạo sau khi qua gia công cắt gọt hoặc gia công ép sẽ có các độ không phẳng trên bề mặt. - Các loại độ không phẳng bao gồm: + Vết hằn của dao: Thường có dạng răng lược hoặc đường, hình dạng và chiều sâu phụ thuộc vào lưỡi dao và đặc trưng của chuyển động cắt gọt. +Gợn sóng: Hình dạng và kích thước gần nhau, hình thành do quỹ đạo lưỡi dao trong quá trình gia công. + Độ không phẳng do gỗ bị phá huỷ: Các bó sợi trên bề mặt gỗ bị tước ra hoặc xé đứt. +Độ không phẳng khôi phục đàn hồi: Do tính không đồng nhất của gỗ, khi gia công cắt gọt, gỗ có biến dạng đàn hồi. +Lông gỗ: Hình thành khi một đầu sợi gỗ vẫn liền với bề mặt gỗ, còn đầu kia dựng đứng hoặc dính lên bề mặt. - Độ nhấp nhô bề mặt gỗ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng bề mặt sản phẩm mộc ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Mài nạo 2. Liếc nạo 3. Nạo bề mặt gia công ❖ CÂU HỎI BÀI 1 Câu 1. Mỗi học sinh chọn 1 phôi gỗ thô kích thước 20x600x600(mm) nạo bề mặt gia công. Câu 2: Nêu phương pháp sửa chữa và bảo dưỡng dụng cụ nạo gỗ 11
- BÀI 2. ĐÁNH GIẤY NHÁM ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về được nội dung các công việc đánh giấy nhám bề mặt sản phẩm ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Giải thích được nội dung các công việc đánh giấy nhám bề mặt sản phẩm - Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy đánh nhẵn - Trình bày được trình tự các bước đánh nhám sản phẩm bằng thủ công và bằng máy đánh nhẵn ➢ Về kỹ năng: - Quan sát và phân biệt được trình tự các vị trí đánh trước và đánh sau - Đánh nhám đúng trình tự, bề mặt gỗ đảm bảo nhẵn ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ, nhám các loại. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 12
- ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy đánh nhẵn - Cấu tạo máy đánh nhẵn: + Máy đánh nhẵn thường bao gồm thân máy và que trộn. + Có hai loại máy đánh nhẵn phổ biến: + Máy đánh nhẵn cầm tay: Dùng tay để giữ và di chuyển máy xung quanh bề mặt gỗ. + Máy đánh nhẵn để bàn: Được gắn cố định vào bề mặt sàn, hoạt động tự động và có thêm chức năng trộn bột. + Máy đánh nhẵn chủ yếu dùng để chế biến các loại thực phẩm như trứng, kem, bột dạng lỏng và gỗ. - Nguyên lý hoạt động: + Máy đánh nhẵn sử dụng động cơ để tạo áp lực xuống bề mặt gỗ thông qua giấy chà nhám. + Người sử dụng giữ chặt máy và di chuyển nó xung quanh bề mặt gỗ. + Máy đánh nhẵn làm nhẵn bề mặt gỗ bằng cách mài và làm mịn, đồng thời hút mạt gỗ ra vào túi chứa. 2. Đánh phá bằng giấy nhám cát to + Đánh nhám bằng phương pháp thủ công + Đánh nhám bằng máy đánh nhẵn 3. Đánh nhẵn bằng giấy nhám cát mịn + Đánh nhẵn bằng phương pháp thủ công + Đánh nhẵn bằng máy đánh nhẵn 4. Trát lỗ đinh, khe nứt bằng bột đá. - Trát lỗ đinh trên gỗ: + Sử dụng bột nở phá đá (stone cracking powder) để phá vỡ khối đá mà không cần dùng chất nổ. Bột nở phá đá có áp suất trương nở cao và lực kháng kéo thấp hơn cường độ chịu nén của đá, giúp tách phá khối đá sau khi khoan lỗ và nạp vữa bột nở vào. + Hoặc sử dụng bột nở tách đá CRACKPOW, một loại vật liệu an toàn và bảo vệ môi trường. Khi trộn bột nở với nước, nó tạo ra phản ứng thủy hóa và vữa dần đông cứng và trương nở ❖ TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy đánh nhẵn 14
- 2. Đánh phá bằng giấy nhám cát to 3. Đánh nhẵn bằng giấy nhám cát mịn 4. Trát lỗ đinh, khe nứt bằng bột đá ❖ CÂU HỎI BÀI 2 Câu 1. Mỗi học sinh nhận phôi gỗ có bề mặt nạo sẵn,chuẩn bị nhám 120 – 360 đánh nhẵn bề mặt phôi gỗ đã cho Câu 2. Sau khi đánh nhẵn, sử dụng keo và mùn cưa để trắm trét lỗi hoặc khuyết tật gỗ. 15
- BÀI 3. NHUỘM GỖ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 3 Bài này giới thiệu về các nguyên liệu dùng để nhuộm gỗ ❖ MỤC TIÊU BÀI 3 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Mô tả được các nguyên liệu dùng để nhuộm gỗ - Trình bày được các phương pháp pha chế màu theo đúng trình tự ➢ Về kỹ năng: - Quan sát, phân biệt và chọn lựa được các màu - Pha chế màu theo đúng trình tự và đảm bảo yêu cầu theo màu sắc ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ, nguyên liệu nhuộm gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 16
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
- ❖ NỘI DUNG BÀI 3 1. Khái niệm về màu sắc - Màu sắc là thuộc tính của cả vật thể và ánh sáng, nó bắt nguồn từ mắt hoặc não của người quan sát. Nói cách khác, màu sắc là sự kết hợp của ba yếu tố nguồn sáng, vật thể và người quan sát 2. Chọn màu và pha màu - Chọn màu (Color Selection): + Khi bạn chọn màu sắc cho dự án, hãy xem xét các yếu tố sau: + Tính năng của không gian: Màu sắc có thể tạo ra cảm giác rộng rãi, ấm áp, hay lạnh lẽo. Ví dụ, màu trắng thường làm cho không gian trở nên rộng hơn. + Tính năng của vật liệu: Màu sắc có thể ảnh hưởng đến cảm giác về vật liệu. Ví dụ, màu gỗ tự nhiên thường tạo ra cảm giác ấm cúng và thân thiện. + Tương phản: Lựa chọn màu sắc có tương phản cao giữa các yếu tố khác nhau để tạo điểm nhấn và sự hài hòa. + Tâm lý màu sắc: Màu sắc có thể gợi lên cảm xúc khác nhau. Ví dụ, màu xanh lá cây thường liên quan đến sự thư thái và yên bình. - Pha màu (Color Mixing): + Pha màu là quá trình kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu mới. Các màu cơ bản thường là đỏ, xanh, và vàng. + Bạn có thể pha màu bằng cách kết hợp các màu cơ bản theo tỷ lệ khác nhau. Ví dụ, pha đỏ và xanh sẽ tạo ra màu tím. + Để pha màu chính xác, bạn có thể sử dụng bảng màu hoặc hệ thống màu sắc. 3. Nhuộm thử + Tìm giấm trắng chưng cất và bùi nhùi thép (loại mịn là tốt nhất). + Cần một vật đựng (xô, lọ, bát, chậu) để pha dung dịch. + Đeo găng tay cao su để bảo vệ tay. + Có thể sử dụng dụng cụ lọc để chuyển dung dịch sang vật đựng khác. 4. Nhuộm sản phẩm - Chọn loại gỗ thích hợp: + Gỗ có vân hình chạc ba là tốt nhất, đặc biệt nếu vân gỗ có hai lớp cứng/mềm. + Gỗ mềm dễ nhuộm hơn gỗ cứng. + Gỗ thông vàng Nam Mỹ, gỗ tuyết tùng và gỗ linh sam là các ứng cử viên xuất sắc. - Pha màu và nhuộm: + Pha dung dịch giấm và bùi nhùi thép theo tỷ lệ mong muốn. + Đảm bảo gỗ đã được chuẩn bị sạch sẽ. + Sử dụng cọ quét sơn hoặc vật đựng để thoa dung dịch lên bề mặt gỗ. + Chờ dung dịch lên màu theo thời gian mong muốn (màu nâu đậm càng lâu). - Bảo vệ và chờ khô: 18
- + Sau khi nhuộm, bạn có thể áp dụng lớp phủ polyurethane để bảo vệ màu sắc. + Đợi cho lớp phủ khô hoàn toàn trước khi sử dụng. ❖ TÓM TẮT BÀI 3 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm về màu sắc 2. Chọn màu và pha màu 3. Nhuộm thử 4. Nhuộm sản phẩm ❖ CÂU HỎI BÀI 3 Câu 1. Mỗi học sinh chuẩn bị nguyên liệu nhuộm gỗ, nhuộm nguyên liệu lên gỗ cao su. Câu 2: Nêu phương pháp 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật nề theo phương pháp môđun: Phần 2
142 p | 363 | 102
-
Kỹ thuật thi công II - Chương 9
6 p | 195 | 66
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 5a P17
7 p | 125 | 36
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 5b P19
8 p | 105 | 18
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 4 P8
7 p | 108 | 17
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 6 P8
5 p | 78 | 17
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 3 P20
6 p | 85 | 15
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 6 P14
5 p | 69 | 13
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 6 P15
5 p | 67 | 12
-
Giáo trình môn học: Phương pháp chuẩn bị bề mặt (Ngành/ nghề: Công nghệ đồng sơn ô tô) - Trường CĐN Đà Lạt
106 p | 69 | 11
-
Giáo trình Bạ mạ tít, sơn vôi (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp chuyên nghiệp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
68 p | 25 | 8
-
Giáo trình Xây dựng công trình bề mặt: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
84 p | 15 | 5
-
Giáo trình Gia công phay - Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
39 p | 77 | 4
-
Giáo trình Hoàn thiện bề mặt sản phẩm (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
34 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn