Giáo trình Kế toán bán hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 13
download
(NB) Giáo trình Kế toán bán hàng cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán, là môn chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán bán hàng, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kế toán bán hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KẾ TOÁN BÁN HÀNG NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
- Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán bán hàng là bộ phận quan trong trong hệ thống kế toán tài chính đó, nó cũng không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ quan chức năng và nhà quản lý. Nhằm đáp ứng kịp thời chuyển biến của nền kinh tế và những thay đổi của hệ thống kế toán Việt nam. Giáo trình kế toán bán hàng được biên soạn không những đáp ứng kịp thời nhu cầu công tác đào tạo còn là bộ tài liệu quan trọng cung cấp cho các giáo viên và các chuyên gia kế toán, kiểm toán trên thực tế. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn và sửa chữa hoàn thiện giáo trình này, đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán kiểm toán và chọn lọc những nội dung khoa học phù hợp cả về thực tiễn và lý luận để hoàn thành cuốn giáo trình với chất lượng khoa học cao nhất. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày10 tháng 01 năm 2016 Biên Soạn Bùi Thị Huệ
- MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................... 5 BÀI MỞ ĐẦU................................................................................................. 1 BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG.................................................. 3 1.Những vấn đề chung về nghiệp vụ bán hàng ...................................................... 3 2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng ........................................................................... 3 3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng .......................................................................... 6 BÀI 2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM........................................................ 7 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm .................................... 7 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thành phẩm ........ 11 BÀI 3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN................................................................................................... 20 1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 23 ... 2. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng .............. 25 3. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp ................................................................................................................... 29 4. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán 29 ..... 5. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. 30 ................................................................................................................................. 6. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá ............................................................... 31 7. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp. ............................................................ 32 8. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý ................................................................ 34 9. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng nội bộ ............................................................. 37
- BÀI 4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.................................46 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản doanh thu hoat đông tai chinh ̣ ̣ ̀ ́ 46 ..... 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 49 BÀI 5 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH......................................... 55 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phí hoat đông tai chinh ̣ ̣ ̀ ́ .......... 55 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 57 BÀI 6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG.............................................................. 64 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phi ban hang ́ ́ ̀ ........................... 64 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................. 66 BÀI 7 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................................... 73 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phi quan ly doanh nghiêp ́ ̉ ́ ̣ ........ 73 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 76 BÀI 8 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC VÀ THU NHẬP KHÁC................................... 82 1.Kê toan chi phí khác ́ ́ ............................................................................................ 82 1.1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phí khác ................82 1.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ...............83 2. Kế thu nhập khác ............................................................................................... 85 2.1. Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phí khác ...............85 2.2.Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ................87 BÀI 9 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.......................95 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản chi phi phi thuê TNDN ́ ́ ́ .............. 95 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ................................. 99
- BÀI 10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN................................................................................................. 104 1. Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản xac đinh kêt qua kinh doanh và ́ ̣ ́ ̉ phân phối lợi nhuận ............................................................................................. 104 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ................................ 106 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ................................ 109 BÀI 11 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN..................................... 117 1. Chứng từ kế toán .............................................................................................. 117 2. Ghi sổ kế toán ................................................................................................... 120 DANH MỤC CÁCTỪ VIẾT TẮT................................................................ 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 130
- BÀI MỞ ĐẦU MÔ ĐUN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG Mã mô đun: MĐ 20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun kế toán bán hàng là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các mô đun kế toán thanh toán, kế toán kho, kế toán tiền lương, kế toán giá thành là cơ sở để học môn báo cáo tài chính và thực hành kế toán. Mô đun kế toán bán hàng cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán, là môn chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán bán hàng, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả năng : Trình bày được nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; Trình bày được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng; Trình bày được nhiệm vụ của kế toán bán hàng; Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng; Phân biệt được đặc điểm của các nghiệp vụ bán hàng; Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế toán tiêu thụ thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán bán hàng; Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài tập ứng dụng; Trang 1
- Ứng dụng được 5S vào trong công việc; Trung thực, cẩn thận, khách quan khi thực hiện các công việc của kế toán; Giao tiếp tốt để có mối quan hệ tốt với khách hàng; Tuân thủ các quy định về chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; Nội dung của mô đun: Thời Hình thức STT Tên các bài trong mô đun gian giảng dạy 1 Tổng quan về kế toán bán hàng 2 Lý thuyết 2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 13 Tích hợp Kế toán bán hàng hóa theo phương 3 25 Tích hợp pháp kê khai thường xuyên Kiểm tra bài 2, 3 2 Tích hợp 4 ̣ ̣ Kê toan doanh thu hoat đông tai chinh ́ ́ ̀ ́ 10 Tích hợp 5 ́ ̣ ̣ Kê toan chi phi hoat đông tai chinh ́ ́ ̀ ́ 10 Tích hợp Kiểm tra bài 4,5 2 Tích hợp 6 Kê toan chi phi ban hang ́ ́ ́ ́ ̀ 10 Tích hợp 7 ́ ̉ ̣ Kê toan chi phi quan ly doanh nghiêp ́ ́ ́ 10 Tích hợp 8 ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ Kê toan chi phi khac va thu nhâp khac ́ 10 Tích hợp Kiểm tra bài 6,7,8 2 Tích hợp 9 Kê toan chi phi thuê TNDN ́ ́ ́ ́ 10 Tích hợp ́ ́ ́ ̣ ̉ Kê toan xac đinh kêt qua kinh doanh ́ 10 25 Tích hợp và phân phối lợi nhuận Kiểm tra bài 9,10 2 Tích hợp 11 Chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán 15 Tích hợp Kiểm tra bài 11 2 Tích hợp Cộng 150 Trang 2
- BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG Giới thiệu: Hàng hóa là sản phẩm lao động, được doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Hàng hóa có thể tồn tại dưới các dạng là hàng hóa tồn kho,hàng hóa đã mua đang đi đường , hàng hóa đã gởi đi bán. Bài này giới thiệu tổng quan về các đặc điểm của kế toán bán hàng. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng; Trình bày được nhiệm vụ của kế toán bán hàng; Phân biệt được đặc điểm của các nghiệp vụ bán hàng; Giao tiếp tốt để có mối quan hệ tốt với khách hàng; Nội dung 1.Những vấn đề chung về nghiệp vụ bán hàng Về đối tượng phục vụ: đối tượng phục vụ của các doanh nghiệp thương mại là người tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, tập thể, các đơn vị sản xuất kinh doanh. Về phương thức bán: Doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau, như bán buôn, bán lẻ hàng hoá.Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể thực hiện duới nhiều hình thức khác nhau: trực tiếp; chuyển hàng... Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng với số lượng lớn (hàng hoá thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn). Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. 2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng Phương thức bán buôn qua kho: bán buôn qua kho là phương thức bán mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua Trang 3
- kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng. + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá và giao trực tiếp cho đại diện bên mua. + Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy đinh trong hợp đồng. Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng không đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: +Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng. + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hinh thức giao tay ba): theo hình thức này, sau khi mua hàng, doanh nghiệp giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này nó lại chia ra: Có tham gia thanh toán và không tham gia thanh toán. Trường hợp có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được hoà thuận. +Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng không tham gia thanh toán: Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ là người trung gian và được hưởng hoa hồng. Phương thức bán lẻ hàng hoá: đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các tổ chức kinh tế v.v... Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: Trang 4
- + Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ giao hàng cho người mua và mỗi quầy hàng có một nhân viên viết hoá đơn và thu tiền của khách. + Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. + Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá và mang đến nơi thanh toán tiền hàng; + Hình thức bán trả góp: theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm một khoản lãi do trả chậm. + Hình thức bán hàng tự động: bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua. Phương thức bán hàng qua đại lý bán hay ký gửi hàng hoá. Đây là phương thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. + Về thời điểm ghi nhận doanh thu: Trong doanh nghiệp thương mại, thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Cụ thể: + Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. + Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền hoặc người mua chấp nhận thanh toán. Trang 5
- + Bán lẻ hàng hoá: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. + Bán hàng đại lý, ký gửi: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng đã bán được. 3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Kế toán bán hàng có các nhiệm vụ cơ bản sau đây: Tính toán, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Kiểm tra giám sát việc thanh toán và quản lý tiền hàng, theo dõi chi tiết số nợ theo từng khách hàng, lô hàng. Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu nêu trên để phục vụ việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Câu hỏi : 1.Hãy nêu và trình bày các phương thức bán hàng ? 2.Hãy phân tích nhiệm vụ của kế toán bán hàng ? Trang 6
- BÀI 2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Giới thiệu: Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trãi qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo qui trình công nghệ chế tạo sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật qui định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng Mục tiêu: Trình bày được nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế toán tiêu thụ thành phẩm Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong quá trình học Nội dung: 1.Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm *Nguyên tắc a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). b) Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực Trang 7
- tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (ghi nhận vào giá vốn hàng bán) trong kỳ. c) Không được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp. d) Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công. Trang 8
- đ) Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp bình quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước Xuất trước. e) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày được ghi sổ theo giá hạch toán (có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch toán của thành phẩm (tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng công thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”). g) Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. *Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 Thành phẩm Bên Nợ: Trị giá của thành phẩm nhập kho; Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê; Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho; Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê; Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 155 Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2: Trang 9
- Tài khoản 1551 Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là bất động sản); Tài khoản 1557 Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường. *Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,... Tài khoản 5112 Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của Trang 10
- doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,... Tài khoản 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... Tài khoản 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. Tài khoản 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Tài khoản 5118 Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác. 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thành phẩm * Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, Căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 155 Thành phẩm Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Trang 11
- Ví dụ: Tại doanh nghiệp XYZ sản xuất mặt hàng A không chịu thuế GTGT Ngày 31/8/N bộ phận sản xuất cho nhập kho 1.500 thành phẩm A với giá thành sản xuất thực tế là 120.000đ/sp Giải: Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm để ghi bút toán: Nợ TK 155: 180.000.000 Có TK 154: 180.000.000 Xuất kho thành phẩm gửi đi bán bị khách hàng trả lại và nhập kho: Nợ TK 155 Thành phẩm Có TK 157 Hàng gửi đi bán Xuất kho thành phẩm gửi đi bán hoặc gửi bán đại lý Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý) Có TK 155 Thành phẩm. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ nội bộ: trả lương, biếu tặng, chào hàng không thu tiền, phúc lợi, sự nghiệp, dùng lại cho hoạt động sxkd: Nợ TK 632 Có TK 155 Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu (5213) Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại). Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: Nợ TK 155 Thành phẩm Có TK 632 Giá vốn hàng bán. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ: Trang 12
- Nợ các TK 641, 642, 241, 211 Có TK 155 Thành phẩm. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp: + Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 155 Thành phẩm. + Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 Phải thu nội bộ Có TK 155 Thành phẩm Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế). Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm) Có TK 155 Thành phẩm Có TK 711 Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: +Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý) Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kế toán Ngân Hàng: Chương 2
19 p | 1691 | 1182
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng
37 p | 1511 | 981
-
Giáo trình tham khảo về kế toán ngân hàng
138 p | 1303 | 810
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng
148 p | 666 | 335
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng: Phần 1 - TS. Trần Phước (chủ biên)
166 p | 281 | 68
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng: Phần 2 - TS. Trần Phước (chủ biên)
154 p | 208 | 59
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng: Phần 2 - ĐH kinh tế
95 p | 184 | 43
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng - Phần 1
84 p | 163 | 33
-
Giáo trình Kế toán nhà hàng - khách sạn (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
134 p | 26 | 17
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng (Nghề: Tài chính ngân hàng) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
130 p | 102 | 17
-
Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
104 p | 52 | 13
-
Giáo trình Kế toán bán hàng - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
139 p | 70 | 9
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
78 p | 22 | 7
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
195 p | 31 | 7
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
48 p | 28 | 5
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng thương mại: Phần 1
136 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng thương mại: Phần 2
255 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn