intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:179

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tổng quan về kế toán doanh nghiệp; kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và các khoản ứng trước; kế toán vật liệu , công cụ, dụng cụ và hàng hoá;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN --------- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành theo Quyết định số: QĐ/CĐN ngày …tháng …năm của hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Ninh Thuận, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học kế toán doanh nghiệp 1 là một môn học chuyên ngành quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Đây là môn học cung cấp kiến thức cần thiết về hạch toán kế toán đối với sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp. Để phục vụ việc giảng dạy và học tập trong nhà trường và nhu cầu nghiên cứu của cán bộ kế toán các doanh nghiệp. Khoa Kinh Tế Tổng Hợp, trường cao đẳng Nghề Ninh Thuận đã triển khai biên soạn cuốn “Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1”. Nội dung của giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 1” được xây dựng trên cở sở kế thừa những nội dung đã được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp kết hợp với các nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn với nội dung ngắn gọn, rõ ràng, sát với thực tế và điều chỉnh theo đúng quy định nhà trường. Trong suốt quá trình xây dựng giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 1” tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của bộ môn Kế Toán. Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, Khoa Kinh Tế Tổng Hợp và các phòng ban đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua.. Chân thành cảm ơn! Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Ngô Thị lựu
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................................................... CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ............................................................ 1 1. Vai trò nhiệm vụ của kế toán trong các doanh nghiệp .......................................................................... 1 2. Nội dung của công tác kế toán doanh nghiệp ....................................................................................... 1 3. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ................................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ...................................... 6 A. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................................................. 6 1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán .......................................................................................................... 6 2. Kế toán tiền mặt .................................................................................................................................... 7 3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................................................................. 13 4. Kế toán tiền đang chuyển .................................................................................................................... 18 B. Kế toán các khoản phải thu .................................................................................................................. 20 1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................................................................ 20 2. Kế toán phải thu của khách hàng ........................................................................................................ 20 3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..................................................................................................... 24 4. Kế toán phải thu nội bộ ....................................................................................................................... 28 5. Kế toán các khoản phải thu khác ........................................................................................................ 35 6. Kế toán dự phòng phái thu khó đòi ..................................................................................................... 39 C. Kế toán các khoản ứng trước ............................................................................................................... 42 1. Kế toán tạm ứng .................................................................................................................................. 42 2. Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ...................................................................................... 43 3. Kế toán chi phí trả trước ..................................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................................... 60 KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ VÀ HÀNG HÓA ....................................................... 60 I. Khái quát về kế toán hàng tồn kho ...................................................................................................... 60 1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................................. 60 2. Phân loại, nguyên tắc và phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ ......................................... 61 3. Chứng từ sử dụng ................................................................................................................................ 65 4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................................................. 65 II. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .......................................................................................................... 67 1. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho ....................................................................................................... 67 2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu .................................................................................. 70 4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .......................................................................................... 84 CHƯƠNG 4: .............................................................................................................................................. 94 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH............................................................................................................... 94 I. Khái quát về TSCĐ ............................................................................................................................... 94 1.Khái niệm ............................................................................................................................................. 94 2. tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ II. Kế toán tổng hợp tài sản cố định ...................................................................................................... 101 1. Nguyên tắc kế toán............................................................................................................................ 101 2. Nội dung kết cấu tài khoản ............................................................................................................... 102 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ................................................................... 103 4. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê ................................................................................................... 115 CHƯƠNG 5 ............................................................................................................................................. 145 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 145 I. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ....................................................................................................... 145
  5. 1. Khái niệm .......................................................................................................................................... 145 2. Nguyên tắc kế toán............................................................................................................................ 145 II . Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn.......................................................................................... 145 III. Kế toán đầu tư vốn vào đơn vị khác ............................................................................................... 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 172
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kế toán doan nghiệp 1 Mã mô đun: MĐ 18 Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành/bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) 1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun kế toán doanh nghiệp 1 là một mô đun chuyên ngành quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp, được học sau các môn tài chính doanh nghiệp, thuế, là cơ sở để học môn học kế toán 02, mô đun thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất và môn học kế toán quản trị, thực tập tốt nghiệp. - Tính chất: Mô đun kế toán doanh nghiệp là môn học bắt buộc. Mô đun này có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế toán cụ thể. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản hình thành nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng và phong phú với nội dung, mức độ, tính chất phức tạp khác nhau. Mô đun kế toán doanh nghiệp 1 sẽ cung cấp các kiến thức và phương pháp hạch toán về vốn bằng tiền, vật tư, tài sản trong doanh nghiệp. 2. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức + Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản phải thu, kế toán vật tư hàng hoá, kế toán tài sản cố định, kế toán các khoản đầu tư trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán theo từng nội dung của phần hành + Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm kế toán. - Về kỹ năng + Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán và tổ chức được công tác kế toán – tài chính theo từng phần hành kế toán trong doanh nghiệp; + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; - Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành 3. Nội dung mô đun Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chương/mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Tổng quan về kế toán doanh nghiệp 4 3 1 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và 32 16 15 1 các khoản ứng trước
  7. 3 Kế toán vật liệu , công cụ, dụng cụ và hàng 36 17 18 1 hoá 4 Kế toán tài sản cố định 24 12 11 1 5 Kế toán các khoản đầu tư 24 12 11 1 Cộng 120 60 56 4
  8. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mã tên chương: MĐ18-01 Giới thiệu: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản hình thành nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng và phong phú với nội dung, mức độ, tính chất phức tạp khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào đặc điểm hình thành, vào sự động của tài sản cũng như nội dung, tính chất của các nghiệp vụ kinh tế thì toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung chính được trình bày trong chương “ Tổng quan về kế toán doanh nghiệp” Mục tiêu của chương: - Trình bày được yêu cầu nhiệm vụ và nội dung của công tác kế toán doanh nghiệp - Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán phù hợp - Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp - Trình bày được các hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp - Vẽ được sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo 4 hình thức theo quy định - Lựa chọn được các hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp - Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp Nội dung: 1. Vai trò nhiệm vụ của kế toán trong các doanh nghiệp 1.1. Khái niệm Kế toán là việc thu thập, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động 1.2. Vai trò Tập hợp các sự kiện kinh tế tài chính và trình bày những sự kiện đó trên các báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị tùy theo đối tượng sử dụng khác nhau một cách dể hiểu nhằm cung cấp thông tin hữu dụng cho người sử dụng thông tin. 1.3. Nhiệm vụ Theo Luật kế toán quy định, nhiệm vụ của kế toán được cụ thể như sau: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chế độ và chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 2. Nội dung của công tác kế toán doanh nghiệp 2.1. Nội dung Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản hình thành nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng và phong phú với nội dung, mức độ, tính chất phức tạp khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào đặc điểm hình thành, vào sự động của tài sản cũng như nội dung, tính chất của các nghiệp vụ kinh tế thì toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau: - Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu. 1
  9. - Kế toán vật tư hàng hóa. - Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, - Kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả. - Kế toán các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. - Lập hệ thống báo cáo tài chính. Những nội dung trên của kế toán tài chính được Nhà nước quy định thống nhất từ việc lập chứng từ, nội dung và phương pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán, sổ sách kế toán tổng hợp và việc lập hệ thống báo cáo tài chính phục vụ cho công tác điều hành, quản lý thống nhất trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 2.2. Yêu cầu Theo Luật kế toán yêu cầu của kế toán là: - Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. - Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. - Phản ánh rõ rang, dễ hiểu và chính xác thông tin số liệu kế toán. - Phản ánh trung thực hiện trạng bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Thông tin và số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính; liên tục từ khi thành lập đơn vị kế toánđến khi cấm dứt hoạt động; số liệu phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. - Phân loại sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và so sánh được. 3. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp 3.1. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp - Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đúng những quy định trong Luật kế toán và chuẩn mực kế toán. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với các chế độ chính sách, thể lệ văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. - Phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả. 3.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp - Tổ chức công tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán - Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán - Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán - Tổ chức kiểm kê tài sản - Tổ chức kiểm tra kế toán - Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính 3.2.1 Tổ chức công tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bao gồm: Loại 1: Lao động – tiền lương bao gồm các biểu mẫu như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, phiếu xác nhận công việc hay sản 2
  10. phẩm hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động. Loại 2: Hàng tồn kho bao gồm các biểu mẫu: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo định mức, biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Loai 3: Bán hàng bao gồm các biểu mẫu: hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn cước vận chuyển, hóa đơn dịch vụ, hóa đơn giám định hàng xuất nhập khẩu, hóa đơn cảng phí, hóa đơn tiền điện, nước…… Loại 4: Tiền tệ bao gồm các biểu mẫu: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ… Loại 5: Tài sản cố định bao gồm các biểu mẫu: biên bản giao nhận tài sản cố định, thẻ tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định. Đối với các chứng từ bắt buộc, kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ về biểu mẫu, nội dung, phương pháp lập. Đối với chứng từ hướng dẫn, kế toán doanh nghiệp có thể vận dụng theo yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng hoạt động của doanh nghiệp. 3.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản là bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành, bao gồm các tài khoản được chia làm 9 loại trong Bảng cân đối kế toán. Các tài khoản loại 1,2,3,4 là các tài khoản luôn có số dư ( dư Nợ hoặc dư Có) còn gọi là “ Tài khoản thực”; các tài khoản loại 5,6,7,8,9 không có số dư còn gọi là “ tài khoản tạm thời. Việc tổ chức thực hiện, vận dụng hệ thống tài khoản trong từng doanh nghiệp phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản sau: - Phản ánh, hệ thống hóa đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. - Phù hợp với những quy định thống nhất của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên. - Phù hợp với đặc điểm tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. - Đảm bảo mối quan hệ với các chỉ tiêu báo cáo tài chính. - Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin trên máy vi tính và thỏa mãn nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng. 3.2.3 Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán Doanh nghiệp căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý mà lựa chọn các hình thức kế toán phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Hiện nay tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo các hình thức kế toán sau: . - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán trên máy vi tính Mỗi hình thức kế toán đều có hệ thống sổ sách kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp để phản ánh ghi chép, xử lý hệ thống hóa số liệu thông tin cung cấp cho việc lập báo cáo tài chính. Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ nhật ký, sổ cái. Sổ chi tiết gồm: sổ, thẻ kế toán chi tiết. 3
  11. 3.2.4 Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán Lập báo cáo kế toán theo quy định là công việc cuối cùng của công tác kế toán Cuối mỗi kỳ (cuối tháng, quý, năm) kế toán tổng hợp số liệu lập các báo cáo tài chính theo quy định để phản ánh tình hình tài chính tháng, quý, năm đó. Các báo cáo tài chính tháng, quý, năm phải được gởi kịp thời theo đúng chế độ quy định nơi nhận báo cáo. Đối với những báo cáo tài chính bắt buộc: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Những báo cáo hướng dẫn khác phải căn cứ vào quy định và yêu cầu quản lý của ngành, doanh nghiệp để xây dựng mẫu biểu chỉ tiêu phù hợp, nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp. 3.2.5 Tổ chức kiểm kê tài sản Căn cứ vào chế độ kiểm kê tài sản áp dụng thống nhất cho các lĩnh vực, các ngành kinh tế quốc dân, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ và bất thường như kiểm kê tài sản khi kết thúc kỳ kế toán, khi giải thể, sát nhập dơn vị, khi bàn giao tài sản. tổ chức kiểm kê phải xác định rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp kiểm kê, tiến hành kiểm kê theo trình tự các bước công việc hợp lý, đề xuất các biện pháp xử lý những tài sản thừa, thiếu, kém phẩm chất khi phát hiện kiểm kê. Tổ chức kiểm kê tài sản nhằm đảm bảo số liệu kế toán được chính xác, bảo vệ tài sản vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp. 3.2.6 Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra kế toán là một công việc của kế toán nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện công tác ké toán đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành của Nhà nước. Tùy phạm vi và quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà bố trí cán bộ kiểm tra kế toán hoặc lập một bộ phận kiểm tra kế toán trong cơ cấu bộ máy kế toán, giúp kế toán trưởng tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp Kiểm tra kế toán cần tập trung vào những nội dung sau: - Kiểm tra việc tổ chức hạch toán ban đầu - Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán - Kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ đối với tài sản, vật tư tiền vốn ở các bộ phận trong doanh nghiệp - Kiểm tra đánh giá lại tài sản - Kiểm tra tình hình sử dụng, quản lý tài sản trong doanh nghiệp - Kiểm tra tình hình tổ chức công tác kế toán Sau khi kiểm tra phải có kết luận kiểm tra chính xác. Báo cáo kiểm tra phải nêu được những thành tích cũng như những tồn tại trong công tác kế toán, công tác quản lý của doanh nghiệp. Cán bộ kiểm tra phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ nghiệp vụ thành thạo, khi kiểm tra phải thận trọng, trung thực nghiêm túc và khách quan. 3.2.7 Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính Hiện đại hóa công tác kế toán và bồi dưỡng đào tạo cán bộ kế toán là một công việc cần thiết, lâu dài. Trong điều kiện kỹ thuật tin học phát triển cao và được áp dụng rộng rãi. Việc nghiên cứu ứng dụng điện toán hóa công tác kế toán cần được doanh nghiệp quan tâm để đầu tư, trang bị máy móc, thiết bị cũng như đào tạo huấn luyện cán bộ nhân viên kế toán nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác kế toán tại doanh nghiệp 3.3. Tổ chức bộ máy kế toán 3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung 4
  12. - Phạm vi áp dụng: áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động SXKD trên một địa bàn, một vùng nhất định. - Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp: tại doanh nghiệp thành lập đơn vị kế toán gọi là phòng kế toán. Phòng kế toán tại doanh nghiệp là đơn vị kế toán cấp cơ sở chịu trách nhiệm toàn bộ về công việc kế toán (lập chứng từ, tiếp nhân chứng từ, xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin) ở đơn vi phụ thuộc không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí một số nhân viên làm công việc kế toán như lập chứng từ, tiếp nhận chứng từ các chứng từ này sẽ được chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp để làm căn cứ ghi sổ kế toán. - Ưu điểm: + Bộ máy kế toán gọn nhẹ + Có điều kiện để chuyên môn hóa về công tác kế toán - Nhược điểm: + Không kiểm tra kiểm soát một cách trực tiếp nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị cơ sở. + Không phát huy được quyền chủ động sáng tạo của các đơn vị kinh tế cơ sở 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán - Phạm vi áp dụng: áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động SXKD lớn, địa bàn hoạt động rộng trên nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. - Tổ chức công tác kế toán: + Tại doanh nghiệp: Thành lập phòng kế toán + Tại đơn vị phụ thuộc: thành lập bộ phận kế toán có thể phòng kế toán, tổ kế toán. Tại đơn vị phụ thuộc bộ phận kế toán phải thức hiện được lập chứng từ, tiếp nhận xử lý chứng từ ghi sổ kế toán và tùy theo sự phân cấp của đơn vị chính lâp một số báo cáo chuyển về đơn vị chính. Tại đơn vị chính bộ phận kế toán chịu trách nhiệm lập chứng từ, tiếp nhận chứng từ, tiến hành ghi sổ kế toán và cùng với báo cáo của các đơn vị phụ thuộc để lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp - Ưu điểm: + Kiểm tra kiểm soát trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các doanh nghiệp phụ thuộc + Phát huy được tính chủ động sang tạo của các đơn vị phụ thuộc. - Nhược điểm: Bộ máy kế toán cồng kềnh. 3.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức hỗn hợp. Là hình thức tổ chức công tác kế toán kết hợp cả hai hình thức nói trên. 5
  13. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Mã tên chương: MĐ18-02 Giới thiệu: Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên của một doanh nghiệp, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chương 2 “ kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu” sẽ cung cấp thông tin về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản phải thu cho chúng ta. Mục tiêu của chương: - Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu - Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của vốn bằng tiền và các khoản phải thu - Vận dụng được các kiến thức về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu vào làm bài thực hành ứng dụng - Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản phải thu - Xác định được các chứng từ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu - Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu - Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng - Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp Nội dung: A. Kế toán vốn bằng tiền 1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán 1.1. Khái niệm Tiền là một loại tài sản lưu động thu được trong quá trình hoạt động SXKD, do bán hàng hóa sản phẩm do người mua hàng trả nợ, do đi vay, được dùng để thanh toán mua bán. Gồm tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển 1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền 1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. 3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; - Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. 5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 6
  14. 2. Kế toán tiền mặt 2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán a. Khái niệm Tiền mặt doanh nghiệp thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, do khách hàng trả nợ. Tiền mặt được dùng để thanh toán mua bán gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. b. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; - Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: 7
  15. - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.2 Phương pháp kế toán a. Chứng từ: phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 111 : Tiền mặt Công dụng: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý. Kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. c. Sổ kế toán Kế toán tiền mặt sử dụng các sổ: nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ quỹ tiền mặt.... * Nhật ký thu tiền 8
  16. Dùng để ghi các nghiệp vụ thu tiền bao gồm: Tiền mặt, tiến gởi ngân hàng, tiền đang chuyển. Nhật ký thu tiền được chi tiết cho từng loại tiền: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc đá quý và được chi tiết theo từng ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch. Cơ sở ghi vào nhật ký thu tiền: - Nhật ký thu tiền mặt: Phiếu thu - Nhật ký thu tiền gởi ngân hàng: là các chứng từ do ngân hàng phát hành như giấy báo có, sổ phụ, bản sao kê. * Nhật ký chi tiền Dùng để ghi các nghiệp vụ chi tiền gồm: Tiền mặt, tiến gởi ngân hàng, tiền đang chuyển. Nhật ký thu tiền được chi tiết cho từng loại tiền: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc đá quý và được chi tiết theo từng ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch. Cơ sở ghi vào nhật ký chi tiền: - Nhật ký chi tiền mặt: Phiếu chi - Nhật ký chi tiền gởi ngân hàng: giấy báo nơ, sổ phụ, bản sao kê. * Sổ quỹ tiền mặt Dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu, chi và tính tồn quỹ tiền mặt một cách liên tục hàng ngày. Chịu trách nhiệm ghi sổ quỹ tiền mặt là kế toán quỹ tiền mặt. Căn cứ ghi vào sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi 2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 2.3.1 Các giao dịch liên quan đến tiền mặt - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. + Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). - Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT) 9
  17. Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). - Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344. - Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn) Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. - Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. - Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có TK 111 - Tiền mặt. - Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi: Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Có TK 111 - Tiền mặt. - Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB: + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi: 10
  18. Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT. - Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT. - Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT. - Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có TK 111 - Tiền mặt. - Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ các TK 635, 811,… Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt. - Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 111 - Tiền mặt. - Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). - Kế toán hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ. 2.3.2 Các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt. a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. 11
  19. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ: - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái , ghi: Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời điểm trả trước) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế) Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế). d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán). 12
  20. - Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi: Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước) Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước). e. Kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi: - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá: Nợ TK 111 (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 111 (1112). - Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ). f. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ - Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước). 3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán 3.1.1. Khái niệm: Là tiền của các doanh nghiệp các tổ chức gởi vào ngân hàng để thanh toán bao gồm: Vốn kinh doanh, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, các quỹ của doanh nghiệp. Tiền gởi ngân hàng gồm tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc đá quý. 3.1.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2