intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - CĐN Nam Định

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

121
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp gồm nội dung chương 5 đến chương 7. Nội dung phần này trình bày về kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp; kế toán các khoản thu và chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; báo cáo tài chính. Tham khảo nội dung giáo trình để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - CĐN Nam Định

  1. CHƯƠNG V KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1. NGUỒN VỐN HÌNH THÀNH TRONG ĐƠN VỊ HCSN 1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán. Nguồn kinh phí, vốn của các đơn vị HC-SN là nguồn tài chính mà các đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn trong đơn vị. 1.1. Nội dung. - Nguồn kinh phí, vốn của đơn vị HC-SN thường gồm có: + Nguồn kinh phí hoạt động. + Nguồn kinh phí dự án. + Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước. + Nguồn kinh phí đầu tư XDCB. + Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. + Nguồn vốn kinh doanh. + Các quỹ cơ quan + Chênh lệch đánh giá lại tài sản + Chênh lệch thu chi chưa xử lý. + Chênh lệch tỷ giá. - Kinh phí các loại trong đơn vị HC-SN thường được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau: + Ngân sách Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp theo dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ được giao. + Các khoản thu sự nghiệp được để lại đơn vị gồm thu các loại phí, lệ phí phần được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật, thu sự nghiệp khác và thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. + Các khoản đóng góp hội phí, đóng góp của các hội viên và thành viên. + Điều chuyển bổ sung từ các quỹ dự trữ tài chính nội bộ. + Các khoản tài trợ. + Vay nợ của Chính phủ. 1.2.. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí. Để bảo đảm hạch toán chính xác, đầy đủ nguồn kinh phí, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau: - 125 -
  2. - Đơn vị phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí, từng nguồn vốn, từng loại quỹ, từng nguồn hình thành vốn, kinh phí. - Việc chuyển dịch từ nguồn kinh phí này sang nguồn kinh phí khác phải theo đúng chế độ, thủ tục cần thiết, không được kết chuyển một cách tùy tiện. - Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn kinh phí, kế toán theo dõi và phản ánh ngay trên tài khoản 511 “Các khoản thu”. - Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, đúng tiêu chuẩn, đúng định mức đã phê duyệt. Cuối năm, nếu sử dụng không hết, số kinh phí còn lại phải nộp trả ngân sách, hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển sang năm sau nếu được phép của cơ quan tài chính. - Cuối kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án theo chế độ tài chính hiện hành. 2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ. - Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ và rõ ràng số hiện có tình hình biến động của từng nguồn kinh phí của đơn vị. - Giám đốc chặt chẽ kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Đảm bảo cho việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả. - Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị nhằm phát huy hiệu quả sử dụng kinh phí của từng đơn vị. 3. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG. 3.1. Nội dung nguồn kinh phí hoạt động Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và bảo đảm sự hoạt động theo chức năng của cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp. Nguồn kinh phí của đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm bảo đảm cho những khoản chi thường xuyên và không thường xuyên, nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ các nguồn: - Ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hàng năm, nguồn kinh phí này được cấp dưới hai hình thức chủ yếu: + Cấp bằng hình thức giao dự toán: là số kinh phí đơn vị nhận được trên cơ sở dự toán chi ngân sách nhà nước đượ giao. + Cấp bằng lệnh chi tiền: là số kinh phí đơn vị nhận đượ do cấp trên hoặc ngân sách nhà nước cấp bằng tiền hay bằng hiện vật - Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên - 126 -
  3. - Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính - Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi (lợi nhuận sau thuế) của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính. - Bổ sung từ các khoản viện trợ phi dự án - Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị. 3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán - Quyết định giao dự toán ngân sách - Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng - Giấy nộp trả kinh phí - Bảng kê chứng từ thanh toán - Thông báo duyệt y quyết toán - Giấy báo Có - Sổ theo dõi dự toán - Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí... 3.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. Nội dung và kết cấu TK 461. Bên Nợ: + Số kinh phí hoạt động nộp lại NSNN hoặc nộp lại cho cấp trên. + Kết chuyển số chi hoạt động (Số chi thường xuyên và số chi không thường xuyên) đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động. + Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi). + Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (Phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 “Chênh lệch thu, chi chưa xử lý”. + Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động. Bên Có: + Số kinh phí đã nhận của NSNN hoặc cấp trên. - 127 -
  4. + Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động. + Số kinh phí hoạt động do hội viên đóng góp, do biếu, tặng, viện trợ, do bổ sung từ các khoản thu sự nghiệp, thu hoạt động SXKD, các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị. Số dư bên Có: + Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có). + Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động có 3 tài khoản cấp 2: - TK 4611- Năm trước, có 2 tài khoản cấp 3: + TK 46111- Nguồn kinh phí thường xuyên + TK 46112- Nguồn kinh phí không thường xuyên - TK 4612- Năm nay, có 2 tài khoản cấp 3: + TK 46121- Nguồn kinh phí thường xuyên + TK 46122- Nguồn kinh phí không thường xuyên - TK 4613- Năm sau, có 2 tài khoản cấp 3: + TK 46131- Nguồn kinh phí thường xuyên + TK 46132- Nguồn kinh phí không thường xuyên 3.4. Phương pháp hạch toán. (1). Khi nhận được kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153… Số kinh phí được cấp Có TK 461 (2). Nhận kinh phí hoạt động chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi: Nợ TK 331 (331.1) Số thanh toán Có TK 461 (3). Khi nhận kinh phí hoạt động do NSNN cấp hoặc cấp trên cấp bằng TSCĐ HH đưa ngay vào sử dụng, kế toán ghi: BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH. Nợ TK 211 Số kinh phí nhận được Có TK 461 BT2: Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động. - 128 -
  5. Nợ TK 661 Số chuyển nguồn Có TK 466 (4). Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động. - Khi nhận được thông báo: kế toán ghi Nợ TK 008 (0081,0082) Dự toán chi hoạt động - Khi rút dự toán chi hoạt động để chi, kế toán ghi: BT1: Nợ TK 111 Nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 152, 153 Mua vật liệu, CCDC nhập kho Nợ TK 241 Thanh toán chủ đầu tư XDCB Nợ TK 331 Các khoản phải trả nhà cung cấp Có TK 461 Số kinh phí thực rút BT2: Đồng thời ghi: Có TK 008 Dự toán chi hoạt động - Khi rút dự toán chi hoạt động để mua TSCĐ, kế toán ghi: BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH. Nợ TK 211 Số kinh phí nhận được. Có TK 461 BT2: Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động. Nợ TK 661 Số chuyển nguồn. Có TK 466 BT3: Đồng thời ghi: Có TK 008 Dự toán chi hoạt động. (5). Tạm ứng kinh phí tại kho bạc khi chưa được duyệt kinh phí. Nợ TK 111, 112 Số tạm ứng. Có TK 336 - 129 -
  6. Sau này sẽ thanh toán số kinh phí tạm ứng khi nguồn kinh phí được cấp, khi đó ghi: Nợ TK 336 Số thanh toán tạm ứng. Có TK 461 (6). Thu hội phí, thu đóng góp hoặc được tài trợ, được biếu tặng của các hội viên, tổ chức cá nhân ngoài đơn vị, ghi: Nợ TK 111, 112 Nếu thu bằng tiền. Nợ TK 152, 153, 155 Nếu thu bằng hiện vật. Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động. (7). Số phí, lệ phí được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 511 (511.1) Thu phí, lệ phí. Có TK 461 (461.2) Nguồn kinh phí hoạt động năm nay. (8). Khi phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 511 (511.8) Thu khác. Có TK 461 (461.2) Nguồn kinh phí hoạt động năm nay. (9). Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế toán: Nợ TK 421 (421.2) Số lãi bổ sung nguồn kinh phí Có TK 461 (10). Số kinh phí hoạt động đã cấp cho đơn vị cấp dưới và được ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới (11). Cuối niên độ, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí hoạt động sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí Nợ TK 461 Số phải nộp lại Có TK 111, 112 - 130 -
  7. (12). Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn KPHĐ thì nguồn kinh phí hoạt động đã sử dụng được kết chuyển từ “Năm nay” sang “Năm trước”, ghi: Nợ TK 461 (4612) Năm nay. Có TK 461 (4611) Năm trước. (13). Kết chuyển chi hoạt động năm trước được duyệt vào nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 461 (46.1) Nguồn kinh phí hoạt động (năm trước) Có TK 661 (6611) Chi hoạt động (năm trước). (14). Nguồn kinh phí hoạt động của năm trước được xác định chưa sử dụng xét duyệt báo cáo quyết toán năm theo chế độ tài chính quy định, nếu được chuyển thành nguồn kinh phí hoạt động năm nay, kế toán ghi: Nợ TK 461 (461.1) Năm trước. Có TK 461 (461.2) Năm nay. (15). Đầu năm sau, kết chuyển số kinh phí đã phản ánh trên TK 461.3 “Năm sau” sang TK 461.2 “Năm nay”, ghi: Nợ TK 461 (461.3) Năm sau. Có TK 461 (461.2) Năm nay. 4. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN. 4.1. Nội dung nguồn kinh phí dự án Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên, trong từng thời kỳ các đơn vị còn thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được Đảng và Nhà nước giao như: chương trình giáo dục, y tế, văn hoá... Nguồn kinh phí dự án là nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được Nhà nước phê duyệt. Kinh phí chi tiêu cho chương trình, dự án, đề tài được hình thành từ các nguồn sau: - Do ngân sách cấp, cấp trên cấp - Nguồn viện trợ quốc tế, nguồn huy động của các tổ chức và nhân dân trong nước hỗ trợ. - Các nguồn thu khác được phép bổ sung sang nguồn kinh phí dự án - 131 -
  8. Hàng năm, các đơn vị HCSN có dự án chương trình, dự án, đề tài lập dự toán chi dự án gửi cơ quan Tài chính, cơ quan chủ quản đề nghị cấp kinh phí thực hiện dự án, chương trình, đề tài. Việc cấp phát kinh phí tuỳ theo điều kiện mà được thực hiện bằng nhiều hình thức như: cấp phát trực tiếp bằng hiện vật, uỷ nhiệm chi, cấp bằng dự toán kinh phí, lệnh chi tiền hay kinh phí uỷ quyền. Kinh phí chương trình, dự án, đề tài đơn vị phải sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán đã được duyệt. Cuối niên độ hay kết thúc dự án các đơn vị chi tiêu dự án phải quyết toán chi tiêu kinh phí dự án và nộp cho các đơn vị chức năng có liên quan. 4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán - Quyết định giao dự toán chương trình, dự án, đề tài - Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng - Giấy nộp trả kinh phí - Bảng kê chứng từ thanh toán - Thông báo duyệt y quyết toán - Giấy báo Có - Sổ theo dõi dự toán - Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án 4.3. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 462 - Nguồn kinh phí dự án để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài do NSNN cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại theo chương trình, dự án. Nội dung và kết cấu TK 462. Bên Nợ: + Số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp lại cho NSNN, cấp trên hoặc nhà tài trợ. + Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài. + Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài được phép quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án, đề tài. + Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới. Bên Có: + Số kinh phí chương trình, dự án, đề tài đã thực nhận trong kỳ. - 132 -
  9. + Khi kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án. Số dư bên Có: Số kinh phí chương trình, dự án, đề tài chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt. Tài khoản 462- Nguồn kinh phí dự án có 3 tài khoản cấp 2 sau: - TK 4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp, gồm 2 TK cấp 3: + TK 46211- Nguồn kinh phí quản lý dự án + TK 46212- Nguồn kinh phí thực hiện dự án - TK 4622- Nguồn kinh phí viện trợ, gồm 2 TK cấp 3: + TK 46221- Nguồn kinh phí quản lý dự án + TK 46222- Nguồn kinh phí thực hiện dự án - TK 4628- Nguồn khác, gồm 2 TK cấp 3: + TK 46281- Nguồn kinh phí quản lý dự án + TK 46282- Nguồn kinh phí thực hiện dự án 4.4. Phương pháp hạch toán. 4.4.1. Nguồn kinh phí NSNN cấp: - Ngân sách cấp kinh ohis chương trình, dự án, đề tài bằng dự toán chi chương trình, dự án: + Khi đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm quyềngiao dự toánchi chương trình, dự án, ghi đơn bên Nợ TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án (0091- Dự toán chi chương trình, dự án) + Khi rút dự toán ra sử dụng, căn cứ vào giấy rút dự toán chi chương trình, dự án và các chứng từ có liên quan, ghi đơn bên Có TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án (TK 0091), đồng thời ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (nếu rút bằng tiền mặt về nhập quỹ) Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho) Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (mua công cụ, dụng cụ về nhập kho) Nợ TK 211,213- Mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 331- Các khoản phải trả (trả tiền nhà cung cấp) Nợ TK 662- Chi dự án (chi trực tiếp) Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án - Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi, kế toán ghi: Nợ TK 111 Tiền mặt. - 133 -
  10. Nợ TK 152, 153 Vật liệu, dụng cụ. Nợ TK 331 Các khoản phải trả. Nợ TK 662 Chi trực tiếp cho dự án. Có TK 336 Tạm ứng kinh phí. - Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (khi được giao dự toán), đơn vị được phép ghi tăng nguồn kinh phí, kế toán ghi: Nợ TK 336 Số nguồn kinh phí tăng. Có TK 462 (4621) Đồng thời, ghi đơn bên Có TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án (TK 0091) - Nhận nguồn kinh phí dự án được cấp trực tiếp bằng Lệnh chi tiền, khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc, ghi: Nợ TK 112, Nguồn kinh phí nhận được. Có TK 462 (4621) - Nhận nguồn kinh phí dự án được cấp trực tiếp bằng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 152, 153 Nguồn kinh phí nhận được. Có TK 462 (4621) - Khi nhận kinh phí chương trình, dự án bằng TSCĐ HH, kế toán ghi: BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH. Nợ TK 211 Nguồn kinh phí nhận được. Có TK 462 BT2: Đồng thời ghi: Nợ TK 662 Số chuyển nguồn. Có TK 466 4.4.2. Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án: - Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: - 134 -
  11. Nợ các TK 111,112,152,153,311,331,662,…. Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi: Nợ các TK 662- Chi dự án Có TK 466-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách, khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111,112,152,153,311,331,662,…. Có TK 521-Thu chưa qua ngân sách Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi: Nợ các TK 662- Chi dự án Có TK 466-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, ghi tăng nguồn kinh phí dự án: Nợ TK 521-Thu chưa qua ngân sách Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án - Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới để thực hiện dự án, ghi: Nợ TK 341-Kinh phí cấp cho cấp dưới Có các TK 111,112,… - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 462-Nguồn kinh phí dự án Có TK 341-Kinh phí cấp cho cấp dưới - Khi đơn vị cấp dưới nhận được kinh phí dự án do đơn vị cấp trên cấp bằng tiền, hiện vật, căn cứ vào các chứng từ nhận tiền, hàng, ghi: Nợ các TK 111,112,152,153 Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623-Nguồn kinh phí viện trợ) - Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được bổ sung nguồn kinh phí, kế toán ghi: Nợ TK 511 Số bổ sung nguồn kinh phí Có TK 462 (462.8) - Đối với các chương trình, dự án tín dụng cho vay - 135 -
  12. + Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, kế toán phản ánh số tiền viện trợ đã nhận để làm vốn cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ các TK 111,112 Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn viện trợ) + Nếu nhận tiền do Ngân sách cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, ghi: Nợ các TK 112 Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp) + Khi xuất tiền cho vay, ghi: Nợ TK 313 Có các TK 111,112,… + Số lãi được xử lý theo quy định của cơ chế tài chính khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 511-Các khoản thu (5118-Thu khác) Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (nếu bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị) Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án (nếu bổ sung nguồn kinh phí dự án để tăng nguồn vốn cho vay) + Khi nhà tài trợ nước ngoài đồng ý xóa nợ, căn cứ vào chứng từ xóa nợ, ghi: Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 313- Cho vay + Khi kết thúc dự án, phía nước ngoài bàn giao vốn cho phía Việt Nam, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền: . Nếu giao vốn cho đơn vị đang thực hiện dự án để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi giảm nguồn kinh phí dự án, ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị, ghi: Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (4612-Năm nay) . Nếu nộp trả ngân sách Nhà nước số vốn sử dụng để cho vay, ghi: Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ) Có TK 111,112 - Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, căn cứ vào số thực chi dự án kết chuyển chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt, ghi: - 136 -
  13. Nợ TK 462 Nguồn kinh phí dự án. Có TK 662 Chi dự án. - Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN hoặc nhà tài trợ (nếu có), ghi: Nợ TK 462 Nguồn kinh phí dự án. Có TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 5. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 5.1. Nội dung nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ chính là nguồn đảm bảo cho giá trị hiện còn của số tài sản cố định thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định được hình thành do: - Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm tài sản cố định bằng các nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước và các quỹ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp hoặc hoạt động văn hóa phúc lợi. - Nhận tài sản cố định do Nhà nước, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao - Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước - Các trường hợp khác Không hạch toán tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ trong các trường hợp: - Tài sản cố định đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh - Tài sản cố định đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc bằng quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận sản xuất - kinh doanh. 5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Hoá đơn bán TSCĐ - Bảng tính hao mòn TSCĐ - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ kế toán tổng hợp... - 137 -
  14. 5.3. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của đơn vị, bao gồm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hữu hình và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ vô hình. Nội dung và kết cấu TK 466. Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do: + Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hàng năm. + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết dịnh của cấp có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác. + Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp giảm). Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng do: + Giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng. + Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao, được biếu, tặng, viện trợ và các trường hợp tăng khác. + Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp tăng). Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có của đơn vị. Lưu ý: Không hạch toán vào TK này các trường hợp TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc bằng quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận SXKD. 5.4. Phương pháp hạch toán. 5.4.1. Khi mua sắm tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng a/ Trường hợp rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự án để chi trả việc mua TSCĐ ghi Có TK 008-Dự toán chi hoạt động hoặc ghi Có TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án. + Nếu không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Nợ TK 213- TSCĐ vô hình Có TK 461-Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án Có TK 465-Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước + Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử: - 138 -
  15. . Trong quá trình lắp đặt, chạy thử,… phản ánh các khoản chi thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411) Có TK 111-Tiền mặt (xuất quỹ chi phí lắp đặt) Có TK 331-Các khoản phải trả (phải trả người nhận thầu) Có các TK 461,462,465 . Khi lắp đặt, chạy thử,… xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411) - Các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi: Nợ TK 661-Chi hoạt động (6612-Năm nay) (nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động) Nợ TK 662-Chi dự án (nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án) Nợ TK 635-Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước (nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước) Nợ TK 441-Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB) Có TK 465-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ b/ Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản mua TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng hạch toán như hướng dẫn ở TK 211-TSCĐ hữu hình. 5.4.2. Trường hợp tăng TSCĐ do được điểu chuyển từ đơn vị cấp trên hoặc từ đơn vị khác. - Tại đơn vị có TSCĐ điều chuyển, căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 466 Giá trị còn lại. Nợ TK 214 Giá trị hao mòn. Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ. - Tại đơn vị nhận TSCĐ được điều chuyển, ghi: Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ. Có TK 466 Giá trị còn lại. Có TK 214 Giá trị hao mòn. - 139 -
  16. 5.4.3. Khi được viện trợ bằng tài sản cố định. - Nếu đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận TSCĐ. BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ. Có TK 461 Dùng cho hoạt động sự nghiệp. Có TK 462 Dùng cho hoạt động dự án. BT2: Đồng thời ghi. Nợ TK 661 Dùng cho hoạt động sự nghiệp. Nợ TK 662 Dùng cho hoạt động dự án. Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. - Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận TSCĐ viện trợ. BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ. Có TK 521 (5212) Trị giá tiền, hàng viện trợ. BT2: Đồng thời ghi. Nợ TK 661 Dùng cho hoạt động sự nghiệp. Nợ TK 662 Dùng cho hoạt động dự án. Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. BT3: Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về TSCĐ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan. Nợ TK 521 Thu chưa qua ngân sách. Có TK 461, 462 Căn cứ vào mục đích viện trợ. - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí, kế toán ghi bút toán xoá sổ TSCĐ. Nợ TK 214 Giá trị hao mòn luỹ kế. Nợ TK 466 Giá trị còn lại. Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ. - 140 -
  17. - Cuối năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ, căn cứ vào bảng tính hao mòn, ghi: Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Có TK 214 (2411,2412) Hao mòn TSCĐ. 6. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC. 6.1. Nội dung nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Trong quá trình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp ngoài chức năng, nhiệm vụ chuyên môn được giao các đơn vị này còn được Đảng và Nhà nước giao thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước trên cơ sở nhiệm vụ chuyên môn hiện có. Các lĩnh vực được Nhà nước đặt hàng thường là thăm dò, khai thác, khảo sát, đo đạc... Để thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị trên cơ sở dự toán đã được duyệt (theo khối lượng công việc thực hiện và đơn giá của Nhà nước). 6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán - Dự toán kinh phí được giao trong năm - Giấy trả nộp kinh phí - Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt - Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng - Bảng kê chứng từ thanh toán - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ kế toán tổng hợp... 6.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Nội dung và kết cấu TK 465 Bên Nợ: + Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán. + Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (Đơn vị cấp trên ghi): + Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng hết phải nộp lại Nhà nước (Do không hoàn thành khối lượng). - 141 -
  18. Bên Có: Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán. 6.4. Phương pháp hạch toán. (1) Khi nhận được dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, ghi Nợ TK 008-Dự toán chi hoạt động (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) (2). Khi nhận được kinh phí Nhà nước cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp để thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền, vật liệu, CCDC…, ghi: Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH. Nợ TK 152, 153 Vật liệu, CCDC. Nợ TK 211, 241 TSCĐ HH, đầu tư XDCB. Nợ TK 331 Các khoản phải trả. Có TK 465 Số kinh phí thực nhận. (3). Khi rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi: BT1: Nợ TK 111 Nếu rút tiền mặt về nhập quỹ. Nợ TK 152, 153, 211 Mua vật liệu, CCDC , TSCĐ Nợ TK 241 Chi cho đầu tư XDCB. Nợ TK 331 Phải trả nhà cung cấp. Nợ TK 635 Nhận kinh phí bằng khoản chi. Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng NN. BT2: Đồng thời ghi: Có TK 008 Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng NN BT3: Nếu mua TSCĐ đồng thời ghi: Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. (4) Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của NN Có các TK 111,112,152,153,312,331,224,643,465,… - 142 -
  19. Trường hợp rút dự toán để chi trực tiếp đồng thời ghi Có TK 008-Dự toán chi hoạt động (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) (5). Hạch toán tạm ứng kinh phí của Kho bạc. BT1: Khi nhập quỹ tiền mặt số kinh phí tạm ứng của Kho bạc, ghi: Nợ TK 111 Số tạm ứng Có TK 336 BT2: Khi thanh toán tạm ứng với Kho bạc và làm thủ tục rút dự toán, kết chuyển số tạm ứng đã thanh toán thành nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 336 Tạm ứng kinh phí. Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. BT3: Đồng thời ghi: Có TK 008 Dự toán chi hoạt động. (6). Rút dự toán thuộc kinh phí theo đơn đặt hàng của NN cấp cho đơn vị cấp dưới. BT1: Nợ TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới. Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. BT2: Đồng thời ghi: Có TK 008 Dự toán chi hoạt động. (7). Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới. (8). Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết, phải nộp lại ngân sách, khi xuất tiền nộp NSNN, ghi: Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. Có TK 111, 112 Số phải nộp NSNN. - 143 -
  20. (9). Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành khi được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán (Bằng khối lượng thực tế x Giá thanh toán), ghi: Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. Có TK 511 (5112) Thu theo đơn đặt hàng của NN. 7. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH. 7.1. Nội dung nguồn vốn kinh doanh Ở một số loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp đặc thù (như các đơn vị sự nghiệp văn hoá, y tế, giáo dục, sự nghiệp kinh tế) ngoài việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao các đơn vị còn tiến hành các hoạt động sản xuất - kinh doanh trên cơ sở tận dụng sức lao động nhàn rỗi của viên chức và điều kiện về chuyên môn, vật chất hiện có nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho viên chức và giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Để tiến hành các hoạt động sản xuất - kinh doanh các đơn vị cần phải có lượng vốn nhất định, vốn hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Mỗi nguồn vốn có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau trong kinh doanh. Nguồn vốn kinh doanh của các đơn vị được hình thành từ các nguồn: - Nhận vốn kinh doanh do NSNN hoặc cấp trên hỗ trợ. - Đơn vị trích từ quỹ cơ quan hoặc huy động CBCNV trong đơn vị đóng góp vào nguồn vốn sản xuất - kinh doanh - Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị - Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh - Các khoản thu khác. 7.2. Chứng từ, sổ sách kế toán - Quyết định giao dự toán ngân sách - Dự toán kinh phí được giao trong năm - Giấy trả nộp kinh phí - Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng - Bảng kê chứng từ thanh toán - Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ theo dõi nguồn kinh phí... - 144 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2