intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - ThS. Phạm Văn Liên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn và quỹ cơ quan; kế toán các khoản thu; kế toán các khoản chi; báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2 - ThS. Phạm Văn Liên

  1. Chương 4 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ QUỸ c ơ QUAN Các loại kinh phí, vốn, tài sán của các đơn vị Hành chính sự nghiểp được hình thành từ các nguồn sau: - Nguồn kinh phí hoại động - Nguồn kinh phí dự án - Nguồn kinh phí thực hiển đơn đặt hàng của Nhà nước - Nguồn vốn xây dựng cơ bán - Các quỹ cơ quan. 4.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động 4.1.1. Nội dung, nguyên tắc ké toán nguồn kinh phí hoạt động Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đám bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị Hành chính sự nghiểp. Nguồn kinh phi hoạt động, dược hình thành từ: - Ngân sách nhà nước cấp hàng năm; - Các khoản thu hội phí và các khoán đóng góp của các hội viên; - Các khoản biếu tặng, viển trợ, tài trợ trong và ngoài nước; - Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị theo qui định của chê độ tài chính; - Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị được phép giữ lại dể chi và một phẩn do ngân sách hỗ trợ (Đối với các dơn vị được phép thực hiển cơ chế gán thu bù chi); - Bố sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính. Kê toán nguồn kinh phí hoạt độnạ cần tôn trọng một số qui định sau: - Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức cùa Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được phê duyểt. - Để theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn dơn vị, đơn vị cấp trên dồng thời phái phản ánh số kinh phí được cấp của bản thân đơn vị và số kinh phí hoạt động mà các đơn vị cấp dưới nhận được (sô 136 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. dự toán kinh phí thực rút. các khoán nhận viển trợ, tài trợ, thu sự nghiểp, ... bố sung kinh phí hoạt dộng của đơn vị cáp dưới) khi báo cáo quyết toán cấp dưới được duyểt y. - Kinh phí hoạt động phải được hạch toán chi tiết theo mục lục NSNN, theo nguồn hình thành, theo niên độ. Cuối kỳ. kế toán đơn vị phái lập báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cấp trên và cơ quan tài chính. Sỏ kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo chế độ hiển hành quy định cho từng loại hình đơn vị Hành chính sự nghiểp. - Đôi với don vị sự nghiểp có [hu, cuối mỗi niên độ kê toán sô kinh phí hoại động thường xuyên (kế cả phần ngân sách cấp) sứ dụng không hết được chuyến qua năm sau sử dụng tiếp. Đối với phần kinh phí ngân sách cấp không thường xuyên (kinh phí mua sắm TSCĐ. Kinh phí tinh giám biên chế,..) sứ dụng không hết phái nộp lại ngân sách theo đúng quy dinh của cơ chê quán lý tài chính. Đơn vị chỉ được chuyên sang năm sau sử dụng tiếp loại kinh phí này nếu được sự đổng ý cứa cơ quan có thẩm quyền. - Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu sô chi hoạt động bằng nguồn kinh phí chưa được duyểt y quyết toán, thì kế toán phái làm thủ tục chuyển sổ đế tiếp tục theo dõi chờ quyết toán. 4.1.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng * Chứng từ kế toán : Kế toán sử dụng các chứng từ như: Dự toán kinh phí hoạt động được giao, Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt, Giấv rút dự toán kiêm chuyển khoản, Lểnh chi tiền, Bảng theo dõi tình hình thực hiển khoán chi hành chính. * Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoán 461- Nguồn kinh phí hoạt động: dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt dộng của đơn vị Hành chính sự nghiểp. Nội dung, kết cấu tài khoản 461: Bên Nợ: - Số kinh phí nộp lại ngân sách nhà nước hoặc nộp lại cho cấp trên; - Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyểt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động; 137 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. - Kết chuyến số kinh phí hoạt dộng thường xuyên còn lại sang tài khoán chênh lểch thu, chi hoạt động thường xuyên đế trích lập quỹ theo chế độ quy định. - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động. Bén Có: - Sỏ kinh phí đã nhận cùa ngân sách nhà nước hoặc cấp trên (Cấp hỗ trợ cho chi hoạt động thường xuyên: cho tinh gián biên chế, cho mua sắm TSCĐ - đối với đơn vị sự nghiểp có thu); - Sô kinh phí do các hội viên đóng góp, do nhận viển trợ, tài trợ... - Chuyến sò thu sự nghiểp còn lại bổ sung nguồn kinh phí hoạt động; - Két chuyến sỏ chênh lểch thu lớn hơn chi còn lại sau thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. Số dư bẽn Có: - Sô kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có); - Nguồn kinh phí hoạt động hiển còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. Tài khoán 461 được mở các tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 461 - Năm trưấc: Phản ánh nguồn kinh phí được cấp thuộc năm trước đã sử dụng, nhưng quyết toán chưa được duyểt y. Tài khoản 4612- Năm nay: Phản ánh kinh phí thuộc năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chuyến sang, các khoản kinh phí được cấp hoặc dã thu trong năm nay. Cuối năm, sô kinh phí đã sử dụng trong năm nếu quyết toán chưa được duyểt sẽ chuyển từ tài khoản 4612 " Năm nay" sang tài khoản 4611 "Năm trưấc" để theo dõi đến khi quyết toán được duyểt. Số kinh phí đã nhận nhưng chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính cho phép chuyển sang năm sau thì được chuyển sang tài khoản 4613 "Nám sau". Tài khoản 4613- Năm sau: Tài khoản này sử dụng cho các đơn vị có nguồn kinh phí thuộc năm sau, bao gồm những khoản kinh phí được cấp trước cho năm sau, những khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính cho phép chuyển sang năm sau. Đầu năm sau, khi mở sổ kế toán mới số kinh phí 138 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. phán ánh tài khoán 4613 " Năm sau " được chuyến sang tài khoản 4612 " Năm nay ". Các lài khoán cấp hai trong dơn vị sự nghiểp có thu và đơn vị thực hiển khoán chi hành chính còn được mớ chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí: + TK461X1:/V,Í,'IÍÍ>/I kinh pin' thường xuyên: Phán ánh nguồn kinh phí thường xuyên của dơn vị gồm các khoản thu tại đơn vị, phần ngàn sách cấp hỗ trợ chi thường xuyên. + TK 461X2: Nguồn kinh phí khỏiiíị thường xuyên: Phán ánh nguồn kinh phí không thường xuyên do ngân sách cấp để thực hiển viểc tinh giàn biên chế, thực hiển các nhiểm vụ đột xuất. mua sắm TSCĐ. TK 008- Dự toán chi hoạt động Nội cluiiíỉ, kết cun tài khoán 008: Bén Nợ: Dự toán chi hoạt động được giao Bén Có: Rút dự toán chi hoạt động dế sứ dụng Sô dư Nợ: Dự toán chi hoạt động còn chưa rút Tài khoản này được mớ chi tiết: 0081: "Dự toán chi thường xuyên"; 0082 "Dự toán chi không thường xuyên" Tài khoán 004 - Khoán chi hành chính. Tài khoản này áp dụng trong các đơn vị hành chính đã thực hiển khoán biên chế và khoán chi hành chính để phàn ánh số đã khoán chi và tình hình thực hiển khoán chi, trên cơ sớ đó xác định số tiết kiểm nhằm bố sung thu nhập cho cán bộ công chức trong đơn vị. Tài khoản 004 được mờ chi tiết: 0041 "năm nay", 0042 "năm trước" và theo từng mục chi. Nội dung, kết cấu tài khoản 004: Bén Nợ: Số dược khoán cùa từng mục chi. Bén Có: - Số chi thực tế của từng mục; - Số tiết kiểm chi kết chuyển khi đã xử lý. Sỏ dư bên Nợ: - Số đã khoán chi chưa sử dụng; - Số tiết kiểm chi chưa xù lý ớ thời điểm cuối kỳ. * sổ kế toán sử dụng: 139 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. - sổ kế toán chi tiết: số tổng hợp nguồn kinh phí (Mầu số S41a - H): sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp (Mầu số S45 - H); số theo dõi nguồn kinh phí ngoài ngàn sách (Mẫu S46 - H). - Số kế toán tổng hợp: số Nhật ký - sổ cái hoặc Chứng từ ghi số, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hoặc Nhật ký chung, sổ cái tùv thuộc hình thức kế toán áp dụng. Bộ, (Sử): Mầusố:S41a-H Đơn vị: (Ban hành theo QĐ 999 - TCIQDICĐKT và bồ sung sứa đổi theo TT03I2004 của BTC) TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ Tài khoản: Loại kinh phí: Nguồn kinh phí: .... Quý.... năm ... Kinh phí Dự Kinh phí Kinh phí Kinh Kinh chưa quyết toán Kinh đã sử được sử phí phí Nhóm toán năm được phí đã dụng đè Loại Khoản Mục dụng giảm chuyển mục trước giao rút, đã nghị trong (Nộp sang kỵ chuyển trong nhận quyết năm trả) sau sang năm toán A B c D 1 2 3 4 5 6 7 Số này có: ... trang, đánh số từ trang OI đến trang ... Ngày mở số: Ngày . ..tháng ......năm 200... Người ghi sổ Kê toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 140 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. sổ này dùng cho các đơn vị Hành chính sự nghiểp để tổng hợp kinh phí theo loại kinh phí, nguồn kinh phí, loại khoản, nhóm mục, mục để cung cấp số liểu cho viểc lập báo cáo tài chính (biêu B02-H). - Căn cứ và phương pháp ÍỊIÌÌ sổ: + Sổ được tống hợp theo từng quý. + Căn cứ ghi sổ là sô liểu ghi trên số theo dõi nguồn kinh phí ngân sách và nguồn kinh phí ngoài ngân sách. + Cách mờ sổ: Mỗi tài khoản nguồn kinh phí (Kinh phí hoạt động, kinh phí chương trình dự án ..) theo dõi trên một sổ hoặc một phần sổ. Mỗi nguồn kinh phí (Ngân sách cáp. nguồn kinh phí ngoài ngân sách) theo dõiở một số trang. + Cột A. B, c, D: Ghi loại khoản, nhóm mục. mục (Đối với các khoản kinh phí không giao theo nhóm mục); Mỗi mục. nhóm mục ghi một dòng. Ghi theo từng khoán, từng loại. + Cột Ì: Ghi số kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang bao gồm phần đã sử dụng chuyến sang chờ quyết toán và phần kinh phí chưa sử dụng. + Cột 2: Dự toán dược giao trong năm: Ghi số dự toán giao trong năm bao gồm cá giao bổ sung trong năm. + Cột 3: Ghi số kinh phí được sử dụng trong năm. + Cột 4: Ghi số kinh phí đã rút đã nhận + Cột 5: Ghi sô kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán + Cột 6: Ghi sô kinh phí giảm (nộp trả) + Cột 7: Ghi sô kinh phí còn lại chuyên kỳ sau. Sau mỗi nhóm mục hoặc mỗi loại, mỗi khoán tiến hành cộng phát sinh quý và cộng lũy kế từ đầu năm. 141 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. Bó, (Sớ): Mẩu số: S46 - H Đon vị: (Ban hành theo QĐ 999 - TCIQD/CĐKT và bố sung sửa dổi theo TT03I2004 củaBTC) s ổ THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGOÀI NGÂN SÁCH Tên tài khoán: Tên nguồn kinh phí: Loại Khoản Chứng từ Nhận kinh phí Kinh phí đã Kinh phí chưa Ngày tháng Số Ngày Kinh phí thường xuyên sử dụng đế quyết toán Diễn giải Tổng nghi quyết chuyển kỳ ghi sổ hiểu tháng số Nhóm.. Nhóm.. toán sau 1 2 3 4 5 6 7 12 13 Sổ này có: trang, đánh số từ trang OI đến trang Ngày mở sổ: Ngày .. .tháng năm 200... Người ghi số K ẽ toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Kỷ, họ tên) (Ký, họ rên) (Kỷ, họ lên, đóng dấu) Sổ này dùng cho các đơn vị Hành chính sự nghiểp để theo dõi viểc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách (cấp bằng hiển vật, thu giữ lại để chi). Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Căn cứ ghi sổ là các chứng từ tiếp nhận các nguồn kinh phí khác (ngoài ngăn sách) cùa đơn vị hoặc cùa cấp trên, của đơn vị khác. - Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ - Cột 2, 3: Ghi số hiểu. ngày tháng của chứng từ. - Cột 4: Ghi nội dung nghiểp vụ kinh tế. Cuối quý khoa sổ cộng phát sinh quý và lũy kế từ đầu năm số kinh phí nhận và số đã sử dụng đề nghị quyết toán. 142 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. - Cội 5: Ghi [ổng số kinh phí đã nhận từ các nguồn khác chuyến sang. - Cột 6, 7, 8: Chi tiết các khoán kinh phí khác (Kinh phí ngoài ngân sách cấp) phân chia cho các nhóm chi thường xuyên. - Cột 9. 10, l i : Chi tiết nguồn kinh phí khác (nguồn kinh phí ngoài ngân sách) và các khoản chi không thường xuyên, chi cho các hoạt động khác. - Cột 12: Ghi tổng số kinh phí đã sử dụng để nghị quyết toán - Cột 13: Kinh phí chuyến kỳ sau của nguồn kinh phí khác. - Cuối kỳ khoa sổ kế toán tính ra số kinh phí khác đã tiếp nhận trong kỳ, sỏ kinh phí khác đã nhận lũy kế từ đầu năm, số kinh phí khác đã sử dụng đề nghị quyết toán trona kỳ, sô kinh phí dã sử dụng lũy kế từ đầu năm, số kinh phí còn lại chuyến kỳ sau. Bộ, (Sở): Mẫu số: S45 - H Đơn vị: (Ban hành theo n 0312004 cùa ETC) SỔ THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP Tài khoản: ...Tên nguồn kinh phí: .... Nơi cấp: ... Loại: ... Khoản... Nhóm mục (Hoặc mục):.... Kinh phí chưa quyết toán năm trước Nhu cẩu của đơn vị chuyển sang năm nay Dư Trong đó toán Tổng số đươc kinh phí Kinh phí Chưa sử dụng giao được sử đã sử trong dung Quý Quý Quý Quý Tống dụng Còn năm trong I li H I IV số chờ phê Tổng Đã ở (kể cả năm duyểt số rút về Kho bổ quyết bạc sung) toán 1 2 3 4 5 6 7= 1+6 8 9 10 11 143 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. Chứng từ Kinh phí còn lại Kinh Kinh phí đã Ngày phí đã sử dụng đè Kinh phí Đã rút, đã tháng Số Ngày Diễn giải rút, đã giảm Tổng Cònở nhận nhưng nghị quyết ghi sổ hiểu tháng nhận (nộp trả) số Kho chưa sử toán bạc dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sổ này có: trang, đánh số từ trang OI đến trang Ngày mở sổ: Ngày ....tháng năm 200... Người ghi sổ Kê toán trưởng Thủ trưởng dơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (KÝ, họ tên, dóng dấu) Sổ này dùng cho các đơn vị Hành chính sự nghiểp để theo dõi viểc tiếp nhận các nguồn kinh phí ngân sách cấp và tình hình sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí đó. Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Sổ này được theo dõi riêng cho từng nguồn kinh phí, theo nơi cấp kinh phí, theo loại, khoản và nhóm mục hoặc mục chi. Mỗi loại kinh phí (Kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên như: kinh phí dự án, đề tài khoa học, kinh phí đầu tư XDCB) theo dõi riêng Ì quyển, mỗi nhóm mục hoặc mục được theo dõi trên một số trang sổ riêng. Căn cứ để ghi sổ là những tài liểu, chứng từ liên quan đến giao dự toán, giấy rút dự toán kinh phí ngân sách và các chứng từ khác có liên quan. Sổ có 2 phần: Phần trên theo dõi số kinh phí năm trước chuyển sang. dự toán kinh phí giao trong năm, số kinh phí được sứ dụng và nhu cầu chi của đơn vị trong từng quý. Phần dưới theo dõi kinh phí đã rút, kinh phí đã sử dụng, kinh phí nộp trả và phần kinh phí còn lại. 144 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. * Phần theo dõi kinh phi năm trưấc chuyển sang, kinh phi được giao, được sử dụng: + Cột Ì: Tổng sỏ kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyến sang bao gồm số kinh phí năm trước đã sử dụng chuyến sang chờ phê duyểt quyết toán và sô kinh phí còn lụi chưa sử dụng được chuyển sang năm nay sứ dụng tiếp. - + Cột 2: Sô kinh phí năm trước đã sử dụng chuyến sang chờ phê duyểt quyết toán của từng nhóm mục (Đôi với kinh phí thường xuyên) hoặc mục (Đòi với kinh phí không thường xuyên). + Cột 3. 4. 5: Kinh phí năm trước chưa sử dụng chuyên sang năm nay sử dụng (Đối với nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn kinh phí không thường xuyên được cơ quan tài chính cho phép chuyên sang). - Cột 3: Tổng số kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyến sang. - Cột 4: Ghi số kinh phí năm trước chuyên sang đã rút về nhưng chưa sử dụng. - Cột 5: Ghi số kinh phí năm trước chuvến năm nay còn lạiở Kho bạc chưa rút về quỹ. + Cột 6: Ghi số dự toán được giao trong năm kể cả phần giao bổ sung của nhóm mục hoặc mục. Nếu có giao bố sung ghi tiếp vào dòng dưới của cột ó. + Cột 7: Ghi tống số kinh phí được sử dụng năm nay của nhóm mục hoặc mục chi. Cột 7 bằng (=) cột Ì + cột 6; + Các cột 8, 9, 10, l i : Ghi nhu cầu sử dụng kinh phí của đơn vị trong từng quý theo nhóm mục hoặc mục chi. Sô liểu ghi vào cột này căn cứ vào số liểu ớ cột 7 (Tổng số kinh phí được sử dụng trong năm phán ra các quý theo nhu cầu sử dụng kinh phí của đơn vị). * Phần theo dõi việc tiếp nhận, sử dụng và kinh phí còn lại: + Cột Ì: Ghi ngày, tháng ghi sổ. + Cột 2, 3: Ghi số hiểu, ngày, tháng cùa chứng từ rút, nhận kinh phí. + Cột 4 Diễn giải: Ghi nội dung của nghiểp vụ kinh tế phát sinh (rút kinh phí, hoàn trả kinh phí,...). Cuối quý tiến hành khoa sổ bằng 2 dòng: Cộng phát sinh trong quý, cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm cùa các chỉ tiêu: Kinh phí đã nhận, kinh phí, đã sử dụng đề nghi quyết toán và kinh phí đã nộp trả. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. + Cột 5: Ghi số kinh phí đã rút, đã nhận từ Kho bạc hoặc của cấp trên thuộc nhóm mục hoặc mục chi trong kỳ. + Cột 6: Ghi số kinh phí đã sử dụng để nghị quyết toán kỳ này (số liểu này căn cứ vào số chi đề nghị quyết toán trong kỳ trên sổ tổng hợp chi theo nhóm mục hoặc sổ chi theo mục). + Cột 7: Ghi số kinh phí dã nộp trả ngân sách hoặc giảm khác. + Cột 8, 9, 10: Ghi tổng số kinh phí còn lại của nhóm mục hoặc mục chi. + Cột 8: Ghi số kinh phí còn lại. Cột 8 = cột 7 phán trên - ( cột 6 - cột 7) phần dưới hoặc cột 8 = cột 9 + cột 10 + Cột 9: Cònở Kho bạc chưa rút về. Số liểu ghi cột này được tính như sau: Lây số kinh phí năm trước chuyển sang còn lạiở Kho bạc (Cột 5 phần trẽn) cộng (+) Dự toán kinh phí giao trong năm (Cột 6 phần trên) trừ (-) Số kinh phí đã rút đã nhận lũy kế từ đầu năm (Cột 5 phần dưới). + Cột 10: Ghi số kinh phí đã nhận nhưng chưa sử dụng. Cột này tính như sau: Lấy số kinh phí đã rút về năm trước chưa sử dụng cộng (+) Số kinh phí đã rút đã nhận lũy kế từ đầu năm (cột 5 phần dưới) trừ (-) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế (Cột 6 phẩn dưới) trừ (-) Kinh phí giảm (Cột 7 phần dưới). Cuối quý tiến hành khoa sổ lấy số liểu lập báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí. 4.1.3. Phương pháp kế toán - Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiển vật, hoặc bằng tiền, ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 155- Tiền mặt, tiền gửi, vật liểu Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động - Nhận kinh phí hoạt động đo cơ quan Tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, kế toán ghi: Nợ TK 331 ( 3311)- Các khoản phải trả Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động - Khi nhận kinh phí bằng TSCĐ hữu hình do Ngân sách hoặc cấp trên cấp hoặc nhận viển trợ bằng tài sản cố định, kế toán ghi: 146 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. Nợ TK 211 - Tài sản cố định Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt dộng Đồng thời ghi tâng nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cô định: NợTK661-Chi hoạt động Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cỏ định - Trường hợp đơn vị được cơ quan Tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động theo dự toán xử lý như sau: + Khi nhận được dự toán kinh phí hoạt động được giao, ghi nhập TK 008 "Dự toán chi hoạt động". Hoặc khi nhận được kinh phí khoán, ghi nhập TK 004 "Khoán chi hành chính" + Khi rút dự toán kinh phí để chi, kế toán ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu rút bằng tiền mặt về quỹ) Nợ TK 152- Vật liểu, dụng cụ (Mua vật liểu nhập kho) Nợ TK 331- Các khoản phải trả (rút dự toán chi trả cho người cung cấp) Nợ TK 661- Chi hoạt động (Chi trực tiếp) Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi Xuất TK 008- Dự toán chi hoạt động/ghi xuất TK 004 - Khoán chi hành chính. - Khi thu hội phí, thu đóng góp hoặc tài trợ, viển trợ, biếu tặng của các hội viên, các tổ chức, cơ quan, kế toán ghi: NợTK 111-Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc NợTK 152- Vật liểu, dụng cụ Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động - Các đơn vị sự nghiểp có thu dược phép bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chênh lểch thu, chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh ; các đơn vị Hành chính sự nghiểp khác bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chênh lểch thu, chi chưa xử lý, kế toán ghi: 147 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. Nợ TK 421 - Chênh lểch thu. chi chưa xứ lý Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động - Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động lừ kết quả hoạt động sự nghiểp, theo quy định chế độ tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 511- Các khoản thu Có TK 461- Nguồn kinh phí hoại động - Càn cứ vào báo cáo kê toán cùa đơn vị cấp dưới về sỏ dự toán kinh phí thực rút, các khoản nhận viển trợ và các khoản thu khác bổ sung kinh phí hoạt động trong quý cùa đơn vị cấp dưới, kê toán đơn vị cấp trẽn ghi: Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới (chi tiết kinh phí hoạt động) Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động - Cuối kỳ kê toán căn cứ vào sô chi hoạt động của đơn vị cấp dưới đã được cấp trên duyểt y, kê toán đơn vị cấp trên ghi: NợTK 661- Chi hoạt động Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới (Chi tiết kinh phí hoạt động) - Trường hợp cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định, nếu dơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí, kế toán ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động CÓTK 111-Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc - Cuối niên độ kế toán các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động thì nguồn kinh phí hoạt động được kết chuyển từ tài khoản "Năm nay" sang tài khoản "Năm trưấc", kẽ toán ghi: NợTK 4612-Năm nay CóTK 4611 - Năm trước - Kết chuyển chi hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán năm được duyểt, kế toán ghi: Nợ TK 461 (4611) - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 661 (6611) - Chi hoạt động 148 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. - Nguồn kinh phí hoạt động cùa năm trước được xác định còn thừa khi xét duyểt báo cáo quyết toán năm được chuyên thành nguồn kinh phí hoạt động năm nay, kế toán ghi: Nợ TK 4611 - Năm trước Có TK 4612 - Năm nay - Đầu năm sau. chuyến số kinh phí đã cấp trước cho năm sau thành nguồn kinh phí năm nay, kê toán ghi: Nợ TK 4613 - Năm sau ' CÓTK 4612-Năm nay - Đối với đơn vị sự nghiểp có thu hạch toán như sau: + Nếu số kinh phí thường xuyên còn lại do chi tiêu tiết kiểm được chuyển sang tài khoán chênh lểch thu, chi đê trích lập quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 461 (461 l i ) - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 421 (4211)- Chênh lểch thu, chi chưa xử lý + Nếu số kinh phí thường xuyên còn lại chuyển qua năm sau đê chi tiếp Nếu sô kinh phí đem vị đã nhận trên tài khoán nguồn kinh phí 4612 (46121) được chuyến sang TK 4613 (46131); sang đầu năm sẽ chuyến từ TK 4613 (46131) sang TK 4612 (46121). Nếu sô kinh phí đó vẫn còn trên TK 0081, thì kế toán ghi đỏ vào bên Nợ TK0081. Đầu năm sẽ khôi phục lại dự toán kinh phí ghi đen Nợ TK 0081. + Đói với sò kinh phí ngân sách cấp không thường xuyên thì thực hiển quyết toán như đối với kinh phí ngân sách cấp cho các đơn vị Hành chính sự nghiểp khác (đã nêu ớ trên). 4.2. Ké toán nguồn kỉnh phí dự án 4.2.1. Nguyên tắc kẽ toán Nguồn kinh phí dự án của các đơn vị Hành chính sự nghiểp do Nhà nước cấp phát hoặc được Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viển trợ, tài trợ trực tiếp đê thực hiển các chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyểt. Kế toán nguồn kinh phí dự án cần tôn trọng các nguyên tắc sau: - Phải hạch toán chi tiết nguồn kinh phí theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn kinh phí, đồng thời phải theo dõi chi tiết kinh phí cho 149 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. quán lý và kinh phí đê thực hiển chương trình, dự án, đề tài. Sô kinh phí đã sứ dụng phái hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước. - Kinh phí chương trình, dự án, đề tài phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán đã được duyểt . - Đế theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí theo từng chương trình, dự án, đề tài,ở đơn vị cấp trên (cơ quan chú nhiểm chương trình, dự án, đề tài) không những phải phản ánh số kinh phí được cấp của bán thân đơn vị, mà còn phản ánh cả sô kinh phí đã cấp cho các đơn vị cấp dưới (số dự toán kinh phí thực rút, các khoản kinh phí được cấp phát hoặc viển trợ, tài trợ trực tiếp...) khi báo cáo quyết toán cấp dưới được duyểt y. - Cuối kỳ kế toán và khi kết thúc dự án, đề tài đơn vị phải làm thú tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí dự án với cơ quan tài chính, cơ quan chù quản và với từng nơi cấp phát kinh phí theo qui định chế độ tài chính. Ngoài ra, các đơn vị còn phải làm thù tục quyết toán theo nội dung công viểc, theo từng kỳ (năm, 6 tháng,...) từng giai đoạn và loàn bộ chương trình, dự án, đề tài theo các khoản mục chi tiết theo quy định quản lý cùa từng chương trình, dự án, đề tài. 4.2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kẽ toán sử dụng * Chứng từ. Dự toán chi chương trình, dự án được giao; Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản, Lểnh chi tiền. * Tài khoản kế toán sử dụng: • Tài khoản 462 - Nguồn kinh phí dự án: dùng để phản ánh viểc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài. Nội dung, kết cấu tài khoản 462: Bẽn Nợ: - Nguồn kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp lại cơ quan cấp phát; - Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí cùa từng chương trình, dự án, đề tài tương ứng; - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí dự án. Bén Có: Số nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài đã thực nhận trong kỳ. Sôi dư bén Có: Số nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài chưa sử dụng hoặc dã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyểt. 150 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. Tải khoản 462 được mở các tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 4621 - Nguồn kinh phí quản lý dự án: Phản ánh nguồn kinh phí đảm bảo chi tiêu phục vụ cho công tác quản lý chương trình, dự án theo quy định của từng chương trình, dự án (nếu có). Tài khoản này có thể được mờ chi tiết cho năm trước, năm nay, trong trường hợp dự án tiến hành trong nhiều năm. Tài khoản 4622 - Nguồn kinh phí thực hiện dự Ún: Phản ánh nguồn kinh phí tiếp nhận đê đảm báo chi tiêu cho quá trình thực hiển các chương trình, dự án, đề tài theo nội dung ghi trong luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc đề cương đã được phê duyểt. Tài khoản 4622 "Nguồn kinh phi thực hiện dự án" có thể mở 2 tài khoản cấp 3 đê theo dõi chi tiết nguồn kinh phí thuộc năm trưấc và nguồn kinh phí thuộc năm nay (trong trường hợp dự án, đề tài được thực hiển trong nhiều năm và trong trong thời gian chờ xét duyểt báo cáo quyết toán). • Tài khoản 009 - Dự toán chi chương trình, dự án. Bên Nợ: Dự toán chi chương trình, dự án được giao. Bén Có: Rút dự toán chi chương trình dự án để sử dụng Sò dư bên Nợ: Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút. Tài khoản chi tiết: 0091: "Dự toán chi chương trình, dự án" 0092: "Dự toán chi đề tài khoa học" 0093: "Dự toán chi đẩu tư xây dựng cơ bản" * SỔ kế toán sử dụng: - Sổ kế toán chi tiết: sổ tổng hợp nguồn kinh phí (Mẫu số S41a - H); số theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp (Mầu SỐS45 - H); sổ theo dõi nguồn kinh phí ngoài ngân sách (Mẫu S46 - H). - Sổ kế toán tổng hợp: sổ Nhật ký sổ cái hoặc Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng lừ ghi sổ và sổ cái hoặc Nhật ký chung và sổ cái ... tùy thuộc vào hình thức kế loàn đơn vị áp dụng. 4.2.3. Phương pháp kế toán - Khi nhận nguồn kinh phí dự án được cấp trực tiếp bàng vật tư, hàng hóa hoặc bằng tiền, kế toán ghi: 151 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng. Kho bạc Nợ TK 152- Vật liểu, dụng cụ Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án - Trường hợp nhận kinh phí dự án được cấp bằng dự toán kinh phí xứ lý như sau: + Khi dự toán kinh phí dự án được giao. kế toán ghi nhập TK 009 "Dự toán chi chương trình, dự án" (Tài khoản ngoài báng). + Khi rút dự toán kinh phí để chi trả trực tiếp hoặc thanh toán trực tiếp tại Kho bạc, Ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 152- Vật liểu, dụng cụ Nợ TK 331- Các khoán phải trả (rút hạn mức trá cho người cung cấp) NỢTK662- Chi dự án Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi xuất TK 009 "Dự toán chi chương trình, dự án" - Rút dự toán kinh phí về quĩ tiền mặt, kế toán ghi: NợTK 111-Tiền mặt Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi xuất TK 009 " Dự toán chi chương trình, dự toán" - Nhận kinh phí bằng TSCĐ hữu hình do ngán sách cấp hoặc cấp trên cấp. hoặc nhận viển trợ, tài trợ bằng TSCĐ để dùng cho các chương trình, dự án, kế toán ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi: Nợ TK 662- Chi dự án Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Khi phát sinh các khoản thu trong quá trình thực hiển các chương trình, dự án, đề tài được bổ sung nguồn kinh phí, kế toán ghi: NợTK511-Các khoản thu Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. - Đơn vị cấp trên lổng hợp kinh phí của các đơn vị cấp dưới trên cơ sớ báo cáo kế toán cùa đơn vị cấp dưới. (căn cứ vào số dự toán kinh phí thực rút, các khoán dược cáp phát hoặc được nhặn viển trợ trực tiếp và các khoán thu khác bố sung kinh phí), kẽ toán đơn vị cấp trẽn ghi: NợTK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới (Chi tiết kinh phí từng dự án) Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án - Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc dự ấn, đề tài cản cứ vào số thực chi dự án của đơn vị cấp dưới đã được cáp trẽn duyểt y báo cáo quyết toán. ké loàn đơn vị cấp trẽn ghi: Nợ TK 662 - Chi dự án Có TK 341 - Kinh phí cáp cho cấp dưới (Chi tiết kinh phí lừng dự án) - Cuối niên độ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, để tài đơn vị nộp lại số kinh phí sử dụng không hết. kế toán ghi: NợTK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK ì l i , 112 - Tiền mặt. tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc - Kết chuyên chi dự án vào nguồn kinh phí dự Ú khi báo cáo quyết toán n được duyểt, kê toán ghi: Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 662 - Chi dự án - Trường hợp các đơn vị thực hiển các dự án theo nguyên tắc phải hoàn trá cả vốn và phí thì xử lý như sau: - Khi tiếp nhận vốn Nhà nước giao, kế toán ghi: Nợ TK I U , 112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Nợ TK 311 (3118) - Các khoản phải thu (cá nhân nhận tiền trực tiếp tại Kho bạc) Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án - Khi chuyến tiền cho các đối tượng theo cam kết hoặc khế ước vay để thực hiển dự án, kê toán ghi: NợTK 311 (3118) - Các khoán phải thu Có TK l i Ì, 112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 153 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. - Phản ánh số phí (lãi) phải thu cùa các đối tượng theo cam kết hoặc khế ước vay, kế toán ghi: Nợ ne 311 (3118) - Các khoản phải thu Có TK 331 (3318) - Các khoản phải trả - Khi thu hồi vốn và phí của các đôi tượng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 311 (3 ĩ 18) - Các khoản phái thu - Khi chi hoa hồng trên số phí được hướng theo quy định cùa dự án cho các đối tượng được hưởng, kê toán ghi: Nợ TK 331 (3318) - Các khoản phải trả Có TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc - Bổ sung nguồn kinh phí dự án vốn từ phí (lãi) thu được theo quy định của dự án, kế toán ghi: Nợ TK 331 (3318) - Các khoản phải trả Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án - Khi đơn vị hoàn trả lại vốn và phí cho Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án Có TK 111, 112 - Tiền mặt; tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc - Trường hợp Nhà nước cho phép xóa nợ cho các đối tượng không có khả nàng thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án Có TK 311 (3118) - Các khoản phải thu. 4.3. Kê toán nguồn vốn kinh doanh 4.3.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán nguồn vốn kinh doanh Bên cạnh các hoại động theo chức năng, nhiểm vụ chính được giao, các đơn vị Hành chính sự nghiểp còn tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hợp đồng nghiên cứu khoa học... phù hợp với qui định của pháp luật. Vốn 154 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cùa đem vị Hành chính sự nghiểp được hình thành từ các nguồn sau: - Ngân sách nhà nước cấp mang tính chất hỗ trợ (hỗ trợ ban đẩu, hoặc hỗ trợ cho hoạt động cụ thế). Nhá nước có thể thu hồi kinh phí hỗ trợ hoạt động sau một thời gian nhái định hoặc là được lưu chuyển đê duy trì hoạt động của đơn vị. - Trích từ quỹ cơ quan hoặc huy động cán bộ cóng nhân viên trong đơn vị đóng góp làm vốn đê sán xuất, cung ứng dịch vụ. - Bổ sung tù kết quả hoạt động sự nghiểp, hoại động sản xuất, cung ứng dịch vụ. - Các khoán khác (nêu có) Hạch toán nguồn vốn kinh doanh phải mớ sổ theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành. 4.3.2. Chứng từ, tài khoản, sổ ké toán sử dụng * Chứng từ. Lểnh chi tiền , phiếu thu, phiếu chi * Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 41 i - Nguồn vốn kinh doanh. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiển có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ớ đơn vị. Nội dung, kết cấu tài khoản 411: Bén Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh do: - Hoàn trả vốn sản xuất, kinh doanh cho các thành viên đóng góp; - Hoàn trả vốn ngân sách nhà nước tạm cấp hỗ trợ cho đơn vị; - Các trường hợp giảm khác. Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh do: - Nhận vốn cấp phát của ngán sách nhà nước; - Nhặn vốn góp cùa các thành viên phục vụ cho hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ kết quá hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (từ chênh lểch thu, chi). 155 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2