Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p2
lượt xem 6
download
Thể tích dạ cỏ bé hơn bình thường gặp trong trường hợp gia súc bị đói ăn lâu ngày, ỉa chảy cấp tính, liệt dạ cỏ. Sờ nắn dạ cỏ: Dùng nắm tay ấn vào hõm hông phía bên trái, khi bị chướng hơi có cảm giác như ấn vào quả bóng bơm căng chứa đầy khí. Sức đàn hồi bề mặt da dạ cỏ rất lớn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p2
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k S n n: n m nh vùng b ng bên ph i gia súc đau đ n: do l ng ru t, xo n ru t, thoát v , viêm màng b ng. Gõ: tá tràng dư i m m ngang c a xương khum phía bên ph i; b trư c giáp vùng âm đ c c a gan, b sau là cung sư n. - Gõ tá tràng trâu bò có âm bùng hơi. - Manh tràng phía trư c và phía dư i cánh xương hông; gõ có âm đ c. - K t tràng gi a vùng âm đ c c a gan và manh tràng; gõ có âm bùng hơi. - Không tràng và h i tràng mé dư i b ng sau d lá sách và d múi kh : gõ ph n trên có âm bùng hơi, ph n dư i có âm đ c. Lúc gõ vùng ru t chú ý các bi u hi n t c ru t, xo n ru t, l ng ru t,… Nghe ru t: Nhu đ ng ru t loài nhai l i nghe m n, ti ng nhu đ ng y u. Nhu đ ng ru t m t là do t c ru t (do th c ăn tích l i trong ru t, l ng ru t, xo n ru t) và li t ru t. Nhu đ ng ru t tăng: do kinh luy n ru t, viêm d dày và ru t c p tính, các nguyên nhân gây a ch y khác, gia súc b trúng đ c c p tính. Khám tr c tràng: Ch y u đ khám thai, khám bàng quang, khám th n. Ngư i khám ph i c t móng tay và mài th t nh n. T p khám b ng tay trái vì thu n l i cho vi c s vùng b ng ph i gia súc. Khi khám ph i c đ nh gia súc th t ch c ch n. S vào tr c tràng trâu, bò kh e th y phân nhão. N u có nhi u d ch nhày, l n máu, mùi kh m thư ng g p trong các b nh như l ng ru t, xo n ru t, thoát v . Tr c tràng đ y máu thư ng do xu t huy t, c u trùng, nhi t thán, ch n thương cơ gi i. Cho tay l n theo thành b ng đ phát hi n thoát v , t c ru t, xo n ru t (ru t cu n thành m t đám to). n m nh tay gia súc đau do ru t l ng thành m t đo n ru t th ng, c ng. N u t c ru t do phân gây táo bón thì s vào có c m giác r t c ng. Ngoài ra có th khám m t s b ph n khác như bàng quang, t cung, bu ng tr ng và th n ph i. b. Khám ru t ng a, la, l a Quan sát: vùng b ng ph i chư ng to do Hình 3.9. Khám tr c tràng bò tích hơi ru t già; vùng b ng thóp l i do a ch y m n tính, đói ăn. S n n: áp d ng v i ng a nh , nh ng con g y và chú ý hi n tư ng thoát v , viêm màng b ng. 60
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Gõ: chia b ng trái làm 3 ph n: ph n trên là ti u k t tràng, ph n gi a là ru t non và ph n dư i là đ i k t tràng. Bên ph i k đư ng ngang t xương cánh hông xu ng dư i, v phía trư c; ph n dư i là vùng k t tràng ch y d c theo cung sư n, ph n trên là manh tràng. Vùng ru t non bình thư ng gõ có âm đ c tương đ i. Vùng ti u k t tràng khi ru t tr ng gõ có âm bùng hơi; đ y phân - âm đ c. N u t c ru t vùng đ i k t tràng gõ có vùng âm đ c m r ng. Khi ru t tích đ y hơi gõ xu t hi n âm tr ng chi m ưu th . Vùng manh tràng: ph n trên là âm bùng hơi, ph n dư i là âm đ c tương đ i hay âm bùng hơi. Khi manh tràng tích th c ăn gõ xu t hi n âm đ c. Ngư c l i khi manh tràng tích hơi gõ xu t hi n âm tr ng. Nghe: bên ph i, vùng hõm hông nghe đư c ti ng nhu đ ng c a manh tràng; phía dư i theo cung sư n là ti ng nhu đ ng c a đ i k t tràng. Phía b ng trái nghe l n lư t t trên xu ng là ti ng nhu đ ng c a ti u k t tràng, c a ru t non và dư i cùng là ti ng nhu đ ng c a đ i k t tràng. T n s nhu đ ng c a ru t già: 4 - 6 l n/phút, ru t non 8 - 12 l n/phút. Ti ng nhu đ ng c a ru t non nghe rõ g n như ti ng nư c ch y. Ru t già nhu đ ng nh , ti ng y u không rõ. Nhu đ ng c a ru t ph thu c r t nhi u vào ph m ch t th c ăn, quá trình viêm nhi m trong đư ng ru t. - Nhu đ ng ru t tăng: do th c ăn, nư c u ng quá l nh, th c ăn b nhi m đ c, viêm ru t; giai đo n đ u đ y hơi ru t. - Nhu đ ng ru t gi m do a ch y lâu ngày, đ y hơi ru t n ng, ru t li t, t c, viêm ru t n ng, th n kinh phó giao c m quá c ch . Khám qua tr c tràng: thư ng đ ch n đoán h i ch ng đau b ng ng a (do t c ru t, l ng ru t, xo n ru t,...) ngoài ra, đ khám th n, bàng quang, khám thai, gan, lách. Ru t non ng a, la, l a, x p trong xoang b ng theo th t : tá tràng, không tràng, h i tràng. Ru t già: x p trong xoang b ng theo th t : manh tràng, đ i tràng phía dư i bên ph i, g p khúc hoành mô; đ i k t tràng dư i bên trái, g p khúc ch u hông; đ i k t tràng trên bên trái g p khúc hoành mô; đ i k t tràng trên bên ph i; ti p đ n là manh nang c a đ i k t tràng, ti u k t tràng và tr c tràng. Khi ti n hành khám ph i c đ nh gia súc ch c ch n. C đ nh gia súc trong gióng, bu c hai chân sau kéo v phía trư c và kéo đuôi sang m t bên. Dùng tay ph i đ khám và th t cho h t phân trong tr c tràng trư c khi khám. Ch m 5 đ u ngón tay l i, đưa vào tr c tràng, nh nhàng đ y tay v phía trư c. - N u cơ vòng h u môn co th t m nh: do t c ru t, xo n ru t, l ng ru t, kinh luy n ru t, u n ván. 61
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - N u cơ vòng h u môn giãn: do gia súc a ch y lâu ngày, n m lâu ngày, xương khum b t n thương. - Trư ng h p tr c tràng có nhi u ch t nhày l n máu: do t c ru t, xo n ru t, l ng ru t, viêm ru t xu t huy t, c u trùng. - N u tr c tràng có máu tươi thư ng tác đ ng cơ gi i gây xu t huy t tr c tràng. - Cho tay đ n b trư c xương ch u g p ti u k t tràng, phía dư i là bàng quang. N u vùng ti u k t tràng ru t đánh thành túi dài, đ y nh ng c c phân c ng: t c ru t do táo bón. Vùng b ng trái là khu đ i k t tràng. Ngay dư i xương ch u, phía dư i hơi nghiêng v bên trái là g p khúc ch u hông. N u b t c ru t thì đ i k t tràng bên trái đo n trên, đo n dư i và g p khúc ch u hông ch a đ y phân căng to chi m h t khoang b ng trái. K t tràng đ y hơi, b ng căng. Nên chú ý trư ng h p k t tràng t c và ph n trư c l i đ y hơi. Ru t non hay xo n v i g p khúc ch u hông c a k t tràng bên trái hay v i g c manh tràng. N u cơ hoành b th ng, ru t ch y vào xoang ng c, xoang b ng tr nên r ng, áp l c r ng và ru t di chuy n nh theo đ ng tác th . Trong xoang b ng, n u ru t non l ng vào nhau t o thành nh ng khúc như l p sư n, n m nh gia súc đau. Manh tràng b t c t o thành túi to như qu bư i l n, ph n trên là khí, dư i c ng thư ng có s i. Manh tràng đ y hơi chư ng to chi m c xoang b ng. Ru t non b t c thư ng ít g p. Chú ý khi khám thành b ng n u th y thành b ng không trơn, n gia súc đau là do viêm màng b ng. c. Khám ru t non gia súc nh Khám ru t l n - Ru t non bên ph i, ru t già bên trái. - B ng chư ng to: do đ y hơi, b i th c. B ng x p do a ch y lâu ngày. - Dùng hai tay ép hai bên thành b ng, n m nh vào vùng b ng, th y t l i c c c ng do t c ru t, táo bón. Khám ru t dê, c u Hai chân ngư i khám k p c con v t tư th đ ng, dùng tay ép hai bên thành b ng, n m nh, n u gia súc có c m giác đau thư ng do táo bón, viêm nhi m đư ng ru t. 62
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Khám ru t chó, mèo - Khi khám có th cho con v t đ ng hay n m. Dùng đ u ngón tay n m nh vùng b ng, con v t đau do t c ru t, l ng ru t, xo n ru t, viêm ru t. S vào th y phân đ ng l i c c x p thành chu i trong xoang b ng do táo bón. S vào vùng b ng có c m giác bùng nhùng do tích d ch trong xoang b ng. - Gõ đ phát hi n ru t đ y hơi, táo bón. - Nghe th y nhu đ ng ru t gi m, m t do con v t b t c ru t, viêm màng b ng. - V i chó có th dùng X - quang và phương pháp n i soi, siêu âm vùng b ng. 3.3.9. Khám phân Phân gia súc g m bã th c ăn (ch t xơ, protit, lipit,…), ch t ti t c a tuy n tiêu hóa, t bào thư ng bì niêm m c ru t tróc ra, ch t khoáng và m t s vi sinh v t thư ng có trong đư ng ru t. Do v y, vi c khám phân có ý nghĩa l n trong ch n đoán. a. Khám phân b ng m t thư ng S lư ng: tùy thu c vào s lư ng và ch t lư ng th c ăn. - Trâu bò kh e m t ngày đêm th i kho ng 15 - 35 kg phân, ng a: 15 - 20 kg, dê, c u: 2 - 3 kg, l n: 1 - 3 kg, chó: 0,5 kg. Lư ng phân c a loài gia súc ăn th t ít hơn c a loài ăn c . - Các trư ng h p a ch y phân nhi u nư c, s lư ng tăng. Gia súc b táo bón phân c ng, s lư ng ít. Ru t t c gia súc không đi ngoài. - Trong h u h t các b nh có s t cao đ u gây táo bón và lư ng phân ít. Đ c ng: có liên quan đ n lư ng th c ăn và tình tr ng tiêu hóa c a đư ng ru t. Phân trâu bò t l nư c kho ng 85%, nhão, đi ngoài thành t ng bãi. Phân ng a, t l nư c kho ng 75%, phân hình ng ru t, đi ngoài thành hòn tròn. Phân dê, c u khô, t l nư c kho ng 5,5%, đi ngoài thành viêm tròn, c ng. Phân l n hình ng ru t, phân gia c m khô, hình chóp bên ngoài có l p màng tr ng. - Các nguyên nhân gây tăng nhu đ ng ru t - viêm ru t, nhi m đ c t , l nh,…gây a ch y, phân nhão và nhi u. - Nhu đ ng ru t gi m, phân ti t ít gây táo bón (do li t ru t, viêm ru t cata,…) thì phân khô c ng và ít. Màu s c: ph thu c r t nhi u màu s c th c ăn và tu i gia súc. - Phân màu tr ng gia súc non: thư ng th y b nh phân tr ng (do không tiêu, do Colibacillosis), phó thương hàn. - Phân nh t màu: do s c t m t ít trong b nh viêm gan, t c ng m t. - Phân màu đ do l n máu. N u đ tươi do ch y máu ph n ru t sau; đ th m ch y máu d dày, ph n trư c ru t. 63
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Phân táo bón thư ng màu đen, do gia súc b s t cao. Chú ý: màu phân còn thay đ i do u ng thu c. Mùi: phân loài ăn th t th i, phân các loài gia súc khác không th i. - Phân th i thư ng do r i lo n tiêu hóa, đư ng ru t có quá trình lên men, th i r a. - Niêm d ch nhi u, màng gi , m máu l n trong phân thư ng do b nh. - Tăng niêm d ch d dày do phân ti t trên niêm m c đư ng ru t tăng, táo bón lâu ngày, viêm cata ru t già. T c ru t, phân toàn niêm d ch l n máu. - Phân có màng gi do nh ng s i huy t (fibrin), huy t c u, nh ng m nh t ch c niêm m c ru t bong ra, dính v i nhau t o thành, theo phân ra ngoài thành t ng m ng ho c theo hình ng ru t. - Màng gi là tri u ch ng viêm ru t n ng và tiên lư ng đi u tr không t t. - M , có khi c nh ng m nh t ch c nh l n trong phân do niêm m c ru t, niêm m c d dày b loét bong tróc ra. - Phân l n máu: do ký sinh trùng (c u trùng, lê d ng trùng), loét ru t, xo n ru t, l ng ru t, viêm n ng, các b nh truy n nhi m như nhi t thán, d ch t ,… - Phân l n nh ng b t khí: do r i lo n tiêu hóa và lên men trong đư ng ru t. - Phân gia súc có th có nh ng m nh v t l do gia súc ăn b y g p trong b nh d i, thi u khoáng. b. Hóa nghi m phân M t s ca b nh c n ph i xét nghi m phân đ giúp cho quá trình ch n đoán đư c chính xác (đ ki m toan trong phân, máu trong phân, s c t m t trong phân, axit h u cơ trong phân,...). Nhưng trong th c t lâm sàng ngư i ta thư ng xét nghi m: * Đ toan, ki m c a phân: ph thu c vào thành ph n và tính ch t c a th c ăn. Gia súc ăn c , b m t c a phân có tính toan y u, bên trong phân có tính ki m. Phân loài ăn th t và ăn t p, phân thư ng mang tính ki m, cũng có khi toan hay trung tính ph thu c vào tính ch t th c ăn. Trong ru t, th c ăn giàu protit phân gi i, phân thư ng ki m tính, th c ăn giàu lipit và gluxit lên men t o ra nhi u axit béo, phân mang tính toan. Phương pháp xét nghi m: nhúng gi y quỳ vào nư c c t cho ư t sau đó áp nh vào phân và đ c k t qu . Ho c: l y 2 - 3g phân cho vào ng nghi m, r i thêm vào 10ml nư c c t, ngoáy cho tan đ u và đ yên trong phòng 6 - 8 gi . Quan sát ph n nư c bên trên, n u th y trong có nghĩa là toan, đ c là ki m. Trong ch n đoán viêm ru t c n xác đ nh đ ki m, toan c a phân đ bi t con v t b viêm ru t th toan hay th ki m. 64
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý chất lượng nuôi trồng thủy sản-Chương 7
62 p | 86 | 12
-
Khả năng ức chế quá trình phát sáng sinh học ở Vibrio harveyi bởi enzyme AHLlactonase tái tổ hợp
3 p | 97 | 10
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p1
5 p | 118 | 9
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p4
5 p | 84 | 9
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p3
5 p | 82 | 8
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p9
5 p | 78 | 8
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p6
5 p | 60 | 6
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p8
5 p | 82 | 6
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p10
5 p | 56 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn