Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p6
lượt xem 6
download
Kiểm tra số lượng vi khuẩn hữu ích (Infuzoria - vi khuẩn phân huỷ xenluloza ) trong dạ cỏ trên kính hiển vi ở trạng thái bình thường cho thấy: trong 1ml dịch dạ cỏ có 200.000 - 500.000 vi sinh vật. Trên một lam kính khi soi kính hiển vi đếm được trung bình từ 15 - 20 vi sinh vật. Khi số lượng vi khuẩn hữu ích giảm, cơ thể trâu bò rơi vào trạng thái loạn khuẩn dạ cỏ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p6
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Ý nghĩa ch n đoán: Các phương pháp xét nghi m trên phát hi n glucoza. Trong nư c ti u đ ng v t, ngoài glucoza còn có fructoza, lactoza, levuloza, pentoza. Chú ý các ch t vitamin C, creatinin, axit uric cũng kh oxy như glucoza, nên ph n ng dương tính v i các xét nghi m glucoza. Các xét nghi m đư ng ni u dương tính là tri u ch ng b nh lý và đư ng ni u sinh lý. Đư ng ni u sinh lý: khi ăn quá nhi u đư ng, đư ng huy t cao vư t ngư ng th n và các trư ng h p: gia súc s hãi, hưng ph n, l nh đ t ng t. Nư c ti u gia súc có ch a có đư ng lactoza và hi n tư ng này m t đi sau khi gia súc đ sau 2 - 3 tu n. Đư ng ni u b nh lý: thư ng th y các b nh th n kinh. Chó d i, sung huy t não, viêm não tu , các trư ng h p trúng đ c (trúng đ c oxyt carbon, trúng đ c thu ngân, trúng đ c chloral hydrat). M t s b nh truy n nhi m gây t n thương th n và kích thích th n kinh trung ương. Viêm th n m n tính xu t hi n đư ng ni u. Đư ng ni u ng a, chó là tri u ch ng b nh đái đư ng (Diabet). * Xét nghi m th xeton trong nư c ti u Th xeton trong nư c ti u thư ng có 3 ch t: Trong thú y thư ng ch xét nghi m đ nh tính. - Phương pháp Lieben: Ph n ng c a Lugol v i axeton trong môi trư ng ki m s cho k t t a màu vàng mùi iodoform. Xét nghi m: cho vào 1 ng nghi m 10ml nư c ti u, vài gi t Lugol, vài gi t KOH 10%. K t t a màu vàng đ c, mùi iodoform (ph n ng dương tính). - Phương pháp Lange: Trong môi trư ng ki m axeton k t h p v i nitroferricyanic t o thành h n h p màu đ tím. Xét nghi m: cho vào ng nghi m 2 - 3ml nư c ti u, 5 gi t Natri nitroferricyanat bão hoà m i pha và 0,5ml axit axeton b c khói. L c đ u, nh nhàng nh theo thành ng thêm vào 2ml dung d ch amoniac. Vòng ti p xúc xu t hi n màu đ tím: ph n ng dương tính. 80
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k M t cách khác: cho vào ng nghi m 3ml nư c ti u, 1ml thu c th Natri nitroferricyanat (natri nitroferricyanat 0,3 g, amon nitrat 30g và 80ml nư c c t). L c đ u r i nh t t theo thành ng nghi m 2 - 3ml nư c amoniac đ c. Vòng ti p xúc xu t hi n màu đ (ph n ng dương tính). Ý nghĩa ch n đoán: Lư ng xeton trong gia súc kho r t ít: 1 lít nư c ti u ng a có 0,38 - 3,56 mg%; nư c ti u bò có 0,2 - 2,4 mg%. Hàm lư ng xeton tăng trong máu - ch ng xeton huy t; xeton trong nư c ti u tăng - ch ng xeton ni u (ketonuria). Xeton ni u là tri u ch ng r i lo n trao đ i ch t lipit và gluxit. Trong thú y, xeton ni u đư c chú ý trong bò s a, là tri u ch ng quan tr ng c a ch ng xeton huy t c a bò (Ketonemia). Xeton ni u còn th y trong b nh li t sau khi đ , n m lâu ngày, đái đư ng (Diabet). c. Xét nghi m c n nư c ti u Làm ti u b n: ly tâm nh hay đ l ng c n. Hút m t gi t c n nư c ti u cho lên phi n kính r i đ y lamen; thêm 1 gi t lugol đ d phân bi t t bào thư ng bì v i t bào b ch c u. Có th phi t kính, c đ nh b ng c n metylic (methanol), nhu m b ng thu c nhu m Giemsa ho c xanh methylen 1%. Ki m nghi m dư i kính hi n vi. * Nh ng c n h u cơ: - T bào thư ng bì th n: hình tròn hay vuông, trong nguyên sinh ch t có nhi u h t nh , nhân tròn. T bào to b ng b ch c u, tróc ra t th n ti u c u. Có nhi u t bào thư ng bì th n là do viêm th n c p tính. - T bào thư ng bì b th n và ng th n: to hơn t bào thư ng bì th n, g p 3 - 4 l n t bào b ch c u. T bào hình qu lê, hình b u d c. Khi viêm b th n các t bào này xu t hi n nhi u. - T bào thư ng bì bàng quang: đa d ng gi ng v y cá, nhân tròn. Lo i t bào tróc ra t t ng sâu vách bàng quang thì hình nh hơn. Có nhi u t bào lo i này là do viêm bàng quang. Chú ý: trong nư c ti u thư ng có t bào niêm m c âm đ o g n gi ng như t bào bàng quang, nhưng to hơn, hình đa giác, thư ng có 1 - 2 nhân. - T bào h ng c u: nhi u trong nư c ti u do đư ng ti t ni u ch y máu. N u do viêm th n xu t huy t thì trong nư c ti u còn có c c máu đ , tr h ng c u, t bào thư ng bì. Ch y máu b th n, bàng quang thì c n nư c ti u không có nh ng thành ph n đó. Dư i tiêu b n kính, h ng c u màu vàng nh t, n u nhi u t p trung l i thành t ng đám. N u nư c ti u ki m, t bào h ng c u phình to; nư c ti u toan - h ng c u nhăn nheo l i. 81
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - T bào b ch c u: cũng như h ng huy t c u, thay đ i hình d ng theo tính ch t nư c ti u. Trong nư c ti u toan tính, b ch c u co tròn l i, nhưng v n to hơn h ng c u nhi u. Trong nư c ti u ki m tính, b ch c u phình to, h t trong nguyên sinh ch t không rõ, k t c u mơ h . Đ phân bi t v i t bào thư ng bì th n, cho 1 gi t lugol vào phi n kính, b ch c u có màu nâu, t bào thư ng bì màu vàng nh t. B ch huy t c u nhi u trong nư c ti u là tri u ch ng c a viêm th n, viêm b th n, viêm ni u đ o. - Tr ni u: Khi th n có b nh, nh ng t bào thư ng bì th n, nh ng huy t c u bài xu t các t ch c b nh dính l i v i nhau b i niêm d ch, protein,…trong ng d n th n t o thành nh ng v t th hình ng v i nh ng k t c u khác nhau t o thành tr ni u. Hình 3.15. C n h u cơ và tr ni u trong nư c ti u - Tr thư ng bì: do t bào thư ng bì th n khi th n b viêm, tróc ra thoái hoá dính l i v i nhau mà thành. - Tr trong: thành ph n ch y u là niêm d ch và protein huy t thanh bài xu t khi th n viêm c p tính và viêm m n tính. Tr trong dư i kính hi n vi hình thù không rõ, ng th ng ho c cong queo. - Tr h ng c u: ch y u là do h ng huy t c u và s i huy t (Fibrin) k t dính l i v i nhau. Dư i kính hi n vi, nhi u h ng huy t c u còn hình nh nguyên khá rõ - Tr h ng c u xu t hi n trong nư c ti u do viêm th n, viêm ph i thuỳ, huy t truy n nhi m,… - Tr h t: do t bào thư ng bì th n tróc ra, thoái hoá k t dính v i nhau thành t ng m ng dài ho c gây thành t ng đo n ng n, trong su t. Tr h t là tri u ch ng viêm th n m n tính, th n bi n tính. - Tr m : là tr thư ng bì hay tr h t thoái hoá thành t ng đo n dài ng n trong có h t m nh tr ng, do th n bi n tính. - Tr sáp: màu tr ng, trong su t, không ánh, hình ng cong queo. Tr sáp là tiên lư ng x u c a b nh viêm th n c p tính, viêm th n m n tính. 82
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Tr gi : gi ng tr sáp nhưng có niêm d ch, CaCO3, mu i urat k t t l i thành, k t c u không rõ. Tr gi thư ng th y b nh viêm cata ng d n nư c ti u. * C n vô cơ: Trong ch n đoán thú y, xét nghi m c n vô cơ không thông d ng. Nh n xét c n vô cơ qua hình thái k t tinh và qua hoá nghi m. Trong nư c ti u loài ăn c thư ng có các c n vô cơ sau: - Canxi carbonat (CaCO3) k t tinh hình tròn nh có tua ra ho c hình đá mài. Khi nư c ti u loài ăn th t, loài h n th c có k t t a nhi u CaCO3 là tri u ch ng b nh. Xét nghi m: c n nư c ti u có hình đá mài thì nghi có CaCO3. Thêm vài gi t axit acetic thì k t tinh CaCO3 m t và s i b t CO2. - Mu i phosphat [Ca3(PO4), Mg3(PO4)] trong nư c ti u ki m tính k t t a hình thái không nh t đ nh ho c thành t ng h t li ti màu tro. Trong nư c ti u toan tính, các mu i phosphat k t t a thành hình 3 c nh, t ng bó, hình tròn. - Amoni - Magnesi phosphat (NH4MgPO4. H2O) k t tinh hình tr nhi u g c, hình lông vũ và xu t hi n nhi u khi viêm b th n, viêm bàng quang. - Amoni urat [C5H3(NH4)2N2O] k t tinh hình phi n, hình tua. Trong nư c ti u loài ăn th t có các lo i sau đây: - Canxi oxalat (CaC2O4.3H2O) k t tinh hình c u, hình phi n tám m t. Nhi u canxi oxalat là tri u ch ng r i lo n trao đ i ch t, viêm th n c p tính và m t s b nh th n kinh. - Canxi sunphat (CaSO4): hình tròn lăng tr dài, hình kim t ng bó. - Axit uric (C5H4N4O3): hình đá mài, hình lá cây. Axit uric nhi u: thư ng th y các b nh s t cao. - Mu i urat, ch y u là kali urat, natri urat, k t tinh thành h t nh , màu vàng nâu. Mu i urat nhi u do có quá trình phân gi i protit m nh. Xét nghi m phân bi t c n vô cơ trong nư c ti u Lo i c n Màu s c V i axit acetic V i HCl V i KOH Đun sôi V i NH4OH Không màu + + CaCO3 - Vàng nh t Có khí Có khí Mu i phosphat Màu tr ng tro + + - - NH4MgPO4.H2O Không + + - - C5H3(NH4)2N4 O3 Vàng + + + + + CaC2O4.3H2O Không _ + - - CaSO4 Không - - - C5H4N4 O3 Vàng - - + - + Mu i urat (K - Na) Vàng + + + + 83
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 3.5. KHÁM H TH NG TH N KINH H th ng th n kinh th c hi n s th ng nh t ho t đ ng c a các khí quan, t ch c trong cơ th , gi thăng b ng gi a cơ th và ngo i c nh. M t cơ th b b nh thì các cơ năng, nh t là cơ năng ph n x b o v c a h th n kinh r i lo n. B nh phát sinh và quá trình phát tri n c a b nh lý ít nhi u ph n ánh trong tr ng thái ho t đ ng c a h th ng th n kinh. M c đích ch y u khám h th ng th n kinh là nh m phát hi n b nh h th ng đó, ngoài ra qua r i lo n c a h th ng th n kinh đ phán đoán tính ch t, m c đ và quá trình phát tri n c a b nh các khí quan, h th ng khác trong cơ th , góp ph n ch n đoán, tiên lư ng và đi u tr đúng. Khám h th ng th n kinh theo th t : - Khám đ u và c t s ng - Khám cơ năng th n kinh trung khu, cơ năng th n kinh v n đ ng - Khám c m giác da, khí quan c m giác - Khám ho t đ ng ph n x - Khám h th n kinh th c v t - Xét nghi m d ch não t y 3.5.1. Khám đ u và c t s ng Não trong xương s , t y s ng trong c t xương s ng, không khám tr c ti p đư c mà ph i khám qua đ u và c t s ng. S t n thương s và c t xương s ng, kh i u não, còi xương, m m xương,…có th làm hình dáng xương s , c t s ng thay đ i. Do v y, khi khám đ u và c t s ng c n chú ý hình dáng, đ c ng c a xương s và c t s ng. Nhi t đ vùng đ u tăng cao: thư ng g p trong các trư ng h p viêm màng não, viêm não t y truy n nhi m, c m n ng c m nóng. Ph n m m bao quanh xương s ng sưng to, đau: thư ng g p khi gãy c t s ng Xương s ng văn v o: thư ng g p trong trư ng h p còi xương, m m xương, ngư i khám s n n r t d phát hi n. Gõ h p s có âm đ c: khi não có kh i u, u sán. 3.5.2. Khám ch c năng th n kinh trung khu Trong nhi u b nh, ch c năng c a v đ i não r i lo n và bi u hi n ra bên ngoài b ng nh ng tri u ch ng hưng ph n, c ch . Khi khám c n chú ý s c m t, tư th gia súc, ho t đ ng c a các khí quan (tai, m t,...) 84
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý chất lượng nuôi trồng thủy sản-Chương 7
62 p | 86 | 12
-
Khả năng ức chế quá trình phát sáng sinh học ở Vibrio harveyi bởi enzyme AHLlactonase tái tổ hợp
3 p | 97 | 10
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p1
5 p | 118 | 9
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p4
5 p | 84 | 9
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p3
5 p | 82 | 8
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p9
5 p | 78 | 8
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p2
5 p | 64 | 6
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p8
5 p | 82 | 6
-
Giáo trình khám dạ dày loài nhai lại với vị trí dạ cỏ nằm hoàn toàn phía trên thành bụng p10
5 p | 56 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn