intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế dược (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kinh tế dược (Ngành: Dược - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Doanh nghiệp - Luật doanh nghiệp (Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14); Tài chính doanh nghiệp dược; Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược; Quản lý cung ứng thuốc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế dược (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH TẾ DƢỢC NGÀNH: CAO ĐẲNG DƢỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm……..của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trường Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bước xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lượng học tập 45 giờ (15 giờ lý thuyết; 29 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 01 giờ kiểm tra). Môn Kinh tế dược là một môn học trong chương trình đào tạo hệ cao đẳng chính quy đối với sinh viên ngành dược. Nội dung môn học bao gồm các kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, quản lý cung ứng thuốc. Hỗ trợ sinh viên hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong thực hành nghề nghiệp. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Doanh nghiệp - Luật doanh nghiệp (Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14) Bài 2: Tài chính doanh nghiệp dược Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược Bài 4: Quản lý cung ứng thuốc Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các cán bộ giảng dạy, sinh viên và đồng nghiệp để có những điều chỉnh, bổ sung, cập nhật cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người học và xu hướng hiện nay./. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: DSĐH Tòng Văn Tâm 2. Thành viên: DSĐH Đỗ Thị Ngà
  4. MỤC LỤC Bài 1: DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP (Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14)...................................................................................................... 7 Bài 2: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DƯỢC .................................................. 16 Bài 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DƯỢC ................................................................................................................. 52 Bài 4: QUẢN LÝ VÀ CUNG ỨNG THUỐC .................................................... 69
  5. CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Kinh tế Dƣ c 2. Mã môn học: 420132 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (lý thuyết: 15 giờ, Thực hành, thảo luận, bài tập: 29 giờ; kiểm tra: 01 giờ) 3. Vị trí , tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: môn kinh tế dược nằm trong khối kiến thức chuyên ngành Dược. 3.2. Tính chất: là môn học chuyên ngành bao gồm cả lý thuyết và bài tập; Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế nghề nghiệp. 3.3. Ý nghĩa và vai trò: Môn Kinh tế dược trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ quản lý kinh tế của ngành dược, phương pháp luận cơ bản để tự học tập, nghiên cứu và tiếp cận với xu hướng quản lý kinh tế dược trong cơ chế kinh tế mới. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được các kiến thức cơ bản về doanh nghiệp và doanh nghiệp dược. A2. Trình bày được các nội dung của quản lý cung ứng thuốc. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vận dụng và thực hiện được các bài toán kinh tế dược. B2. Vận dụng kiến thức thực hiện được việc quản lý, cung ứng thuốc. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp dược. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong tài chính doanh nghiệp dược. 5. Nội dung môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Mã MH Tên môn học, tín Tổng Thực chỉ Lý hành/thực Kiểm số thuyết tập/thí tra nghiệm/bài 1
  6. tập/thảo luận Các môn học I 22 435 156 256 23 chung/đại cƣơng 420101 Chính trị 4 75 41 29 5 420102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 420103 Tin học 3 75 15 58 2 420104 Giáo dục thể chất 2 60 4 52 4 Giáo dục quốc phòng - 420105 5 75 36 35 4 an ninh 420106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn học chuyên II 101 2370 796 1453 121 môn ngành, nghề II.1 Môn học cơ sở 24 495 199 269 27 420107 Sinh học 2 45 14 29 2 420108 Xác suất thống kê 2 45 14 29 2 420109 Giải phẫu – Sinh lý 4 75 43 26 6 420110 Hóa sinh 2 30 28 0 2 420111 Hóa đại cương vô cơ 4 90 23 63 4 420112 Hóa hữu cơ 3 60 20 36 4 420113 Vi sinh – Ký sinh trùng 3 60 29 28 3 420114 Hóa phân tích 4 90 28 58 4 Môn học chuyên môn, II.2 59 1500 441 992 67 ngành nghề 420115 Pháp chế Dược 2 30 29 0 1 420116 Thực vật dược 4 75 43 28 4 420117 Bào chế 5 105 43 58 4 420118 Hóa dược 5 105 43 58 4 2
  7. 420119 Dược liệu 5 105 43 58 4 420120 Kiểm nghiệm 5 105 43 58 4 420121 Dược lý I 2 30 28 0 2 420122 Dược lý II 5 105 43 58 4 420123 Tổ chức quản lý dược 2 30 29 0 1 420124 Quản lý tồn trữ thuốc 2 30 28 0 2 420125 Dược học cổ truyền 4 90 28 58 4 420126 Dược lâm sàng 6 180 43 130 7 Thực hành nghề nghiệp 420127 5 225 217 8 1 Thực hành nghề nghiệp 420128 5 225 217 8 2 II.3 Môn học tự chọn 18 375 156 192 27 Nhóm 1 18 375 156 192 27 420129 Bệnh học 4 75 43 28 4 420130 Anh văn chuyên ngành 2 45 15 28 2 420131 Marketing Dược 2 45 14 26 5 420132 Kinh tế dƣ c 2 45 15 29 1 Kỹ năng giao tiếp bán 420133 4 90 28 58 4 hàng Quản trị kinh doanh 420134 2 45 15 29 1 dược Đảm bảo chất lượng 420135 2 30 28 0 2 thuốc Nhóm 2 18 375 156 192 27 420129 Bệnh học 4 75 43 28 4 420130 Anh văn chuyên ngành 2 45 15 28 2 420131 Đạo đức hành nghề 2 30 28 0 2 3
  8. Dược Một số dạng bào chế 420132 2 45 14 26 5 đặc biệt Kỹ năng giao tiếp bán 420133 4 90 28 55 7 hàng 420134 Thực hành Dược khoa 2 60 0 55 5 Đảm bảo chất lượng 420135 2 30 28 0 2 thuốc Tổng cộng chung 123 2805 952 1709 144 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Số TT Tổng Lý Kiểm Bài tập Tên chƣơng, mục số thuyết tra 1 Bài 1. Doanh nghiệp - Luật doanh nghiệp 4 2 2 (Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14) 2 Bài 2. Tài chính doanh nghiệp dược 16 4 12 3 Bài 3. Phân tích hoạt động kinh doanh của 17 5 11 1 doanh nghiệp dược 4 Bài 4. Quản lý cung ứng thuốc 8 4 4 Cộng 45 15 29 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 4
  9. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Sơn La như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau 11 giờ Thuyết trình B1, B2, C1, C2 LT. (sau khi học xong bài 3) Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau 25 giờ Thuyết trình B1, B2, BT. (sau khi học xong bài 6) Kết thúc môn Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 45 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 5
  10. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣ ng áp dụng: Môn học được áp dụng cho đối tượng sinh viên Cao đẳng Dược hệ chính quy học tập tại Trường CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định khối lượng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2] Bộ Y tế (2007), Quản lý và Kinh tế dược, NXB Y học. [3] Trƣờng ĐH Dƣ c Hà Nội (2019), Kinh tế Dược, NXB Y học. [4] Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14. 6
  11. Bài 1: DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP (Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14)  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 bao gồm những kiến thức cơ bản nhất về doanh nghiệp, luật doanh nghiệp được quy định theo Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về doanh nghiệp, phân loại được các loại hình doanh nghiệp. - Trình bày được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Trình bày được các quy định về thành lập đăng ký và giải thể doanh nghiệp. - Trình bày được sự ra đời, tồn tại, phát triển và tiêu vong của một doanh nghiệp.  Về kỹ năng: - Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp. - Phân tích được chu kỳ vòng đời của một doanh nghiệp dược.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện được việc tự học, nghiên cứu về doanh nghiệp – luật doanh nghiệp. - Chủ động nghiêm túc thực hiện theo luật doanh nghiệp khi hành nghề dược.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 7
  12.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 8
  13. NỘI DUNG BÀI 1 1. Khái quát chung về doanh nghiệp 1.1. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là một trong các chủ thể kinh doanh chủ yếu của xã hội. Về khái niệm doanh nghiệp hiện nay vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau. Có người cho rằng: “Doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh được thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”. - Luật doanh nghiệp (59/2020/QH14) quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” 1.2. Đặc điểm chung và mục tiêu của các doanh nghiệp 1.2.1. Đặc điểm - Doanh nghiệp là các tổ chức, các đơn vị được thành lập chủ yếu để tiến hành các hoạt động kinh doanh. - Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô đủ lớn ( vượt quy mô của các cá thể, các hộ gia đình) như hợp tác xã, công ty, xí nghiệp, tập đoàn. Thuật ngữ doanh nghiệp có tính quy ước để phân biệt với lao động độc lập hoặc người lao động và hộ gia đình của họ. - Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng đời từ lúc ra đời để thực hiện một ý đồ, suy giảm hoặc tăng trưởng các bước thăng trầm phát triển hoặc bị diệt vong. 1.2.2. Mục tiêu của doanh nghiệp Nói chung doanh nghiệp có các mục tiêu chính là: Kiếm lời – Cung cấp hàng hóa và dịch vụ - tiếp tục phát triển. Ngoài ra còn có trách nhiệm đối với cộng đồng xã hội. - Mục tiêu lợi nhuận Doanh nghiệp cần có lợi nhuận để bù đắp lại chi phí sản xuất, những rủi ro gặp phải và để tiếp tục phát triển. Nếu không có lợi nhuận, doanh nghiệp không thể trả công cho người lao động, duy trì việc làm lâu dài của họ, cũng như không thể cung cấp lâu dài hàng hóa, dịch cụ cho khách hàng và cộng đồng. - Mục tiêu cung ứng Doanh nghiệp phải cung ứng hàng hóa hay dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nói rộng ra là của công chúng, để thu được lợi nhuận. Vì thế mục tiêu này còn là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với xã hội và nhờ thực hiện mục tiêu này mà doanh nghiệp mới có thể tồn tại. Do đó, mục tiêu này cũng cần được thay đởi cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của công chúng và tình hình cạnh tranh trên thị trường. 9
  14. - Mục tiêu phát triển Trong một nền kinh tế đang mở mang thì phát triển là một dấu hiệu của sự lành mạnh và sự thành công trong hoạt động kinh doanh. Do đó sự phát triển của doanh nghiệp cũng có ý nghĩa góp sức vào sự phát triển mạnh của nền kinh tế. Để thực hiện được mục tiêu này, doanh nghiệp càn tìm cách bổ sung thêm vốn hoặc sử dụng một phần lợi nhuận để đầu tư thêm. - Trách nhiệm đối với xã hội Cùng với việc kiếm lời, doanh nghiệp đồng thời có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của khách hàng, của người cung ứng đầu vào cho mình và của những người làm công trong doanh nghiệp, nói rộng ra là quyền lợi của công chúng. Trách nhiệm đối với xã hội còn ở chỗ trong hoạt động kinh doanh, phải tôn trọng pháp luật và bảo vệ môi trường xung quanh. 1.3. Các loại hình doanh nghiệp Các doanh nghiệp được phân loại theo nhiều loại hình khác nhau. - Theo hình thức sở hữu: doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh - Theo quy mô: Theo số vốn đầu tư, doanh số, theo số lượng CBCNV. Các doanh nghiệp được chia thành: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Theo cấp hành chính: doanh nghiệp trung ương và doanh nghiệp địa phương. - Theo loại hàng hóa: doanh nghiệp dược phẩm, doanh nghiệp thực phẩm, doanh nghiệp thủy hải sản… - Theo tính chất hoạt động về kinh tế: doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp tư vấn… 2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp 2.1. Quyền của doanh nghiệp Theo luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền: - Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. - Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh. - Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng. - Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn. - Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu. - Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. 10
  15. - Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. - Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kì cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục tiêu nhân đạo và công ích. - Các quyền khác do pháp luật quy định. 2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Theo luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ: - Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký. - Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác. - Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng kí kinh doanh. - Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, đảm bảo quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn. - Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh. - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 3. Quy định chung về thành lập, đăng ký kinh doanh, giải thể doanh nghiệp 3.1. Thành lập doanh nghiệp Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Tên doanh nghiệp; - Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có); - Ngành, nghề kinh doanh; - Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân; - Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần; - Thông tin đăng ký thuế; - Số lượng lao động dự kiến; - Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của 11
  16. cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh; - Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. 3.2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 3.2.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Ngành nghề kinh doanh có thuộc đối tượng cấm kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp: + Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh ngiệp khác đã đăng ký kinh doanh. + Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc. + Phải viết bằng tiếng Việt và có thể viết thêm một số từ ngữ của nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn. + Viết rõ các loại hình doanh nghiệp: TNHH, cổ phần hay hợp danh tư nhân. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, phải ghi chi tiết số nhà, phố (ngõ), phường, quận, thị xã,… - Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định. 3.2.2. Mã số doanh nghiệp - Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. - Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. 3.3. Giải thể doanh nghiệp 3.3.1. Các trường hợp giải thể - Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ mà không có quyết định giới hạn. - Theo quyết định của: + Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. 12
  17. + Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. + Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn . + Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. - Công ty không còn đủ lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật này trong thời hạn 6 tháng liên tục. - Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3.3.2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp - Thông qua quyết định giải thể theo quy định của luật doanh nghiệp – phải có các nội dung chủ yếu sau: + Tên, trụ sở doanh nghiệp + Lý do giải thể. + Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, thời hạn thanh toán không được vượt quá 6 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. + Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động. + Thành lập tổ chức thanh lý tài sản, quyền và nhiệm vụ của tổ chức được quy định trong phụ lục kèm theo quyết định giải thể. + Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, quyết định này phải được gửi đến: + Cơ quan ĐKKD + Tất cả chủ nợ + Người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan + Người lao động trong doanh nghiệp  Phải niêm yết công khai trụ sở chính  Phải đăng báo địa phương hoặc nhật báo Trung ương trong 3 số liên tiếp.  Quyết định này khi gửi cho chủ nợ phải thông báo rõ về phương án giải quyết nợ. - Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. - Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thanh toán hết nợ của doanh nghiệp, tổ thanh lý cần phải gửi hồ sơ về giải thể doanh nghiệp cho cơ quan ĐKKD. - Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD. Trình tự và thủ tục theo đúng các quy định nêu trên. 13
  18. 4. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ phát triển của doanh nghiệp 4.1. Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp 4.1.1. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: là quá trình bao gồm từ việc đầu tiên là nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường và hàng hóa, dịch vụ đến khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và cuối cùng là việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu: - Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để quyết định: Sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu (với doanh nghiệp sản xuất) và cần mua hàng hóa gì, mua bao nhiêu (với doanh nghiệp buôn bán). - Tổ chức hợp lý hiệu quả việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa đã chọn theo nhu cầu của thị trường. Phải chủ động, biết khai thác các tiềm năng sẵn có…; vấn đề thời cơ trong kinh doanh phải đặc biệt quan tâm. - Tổ chức tốt việc bán hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp để hoàn thành quá trình kinh doanh và chuẩn bị ngay quá trình kinh doanh tiếp theo. 4.1.2. Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp Là quá trình bao gồm từ việc đầu tiên là nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường và hàng hóa dịch vụ đến khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Quá trình này gồm 3 giai đoạn chủ yếu: - Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để quyết định sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu, mua bao nhiêu. - Tổ chức hợp lý hiệu quả việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa đã chọn theo nhu cầu của thị trường. - Tổ chức tốt việc bán hàng và thu tiền về cho doanh nghiệp để hoàn thành quá trình kinh doanh và chuẩn bị ngay quá trình kinh doanh tiếp theo. 4.2. Chu kỳ phát triển của doanh nghiệp 4.2.1. Tạo lập doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhà doanh nghiệp phải tạo lập cho mình một doanh nghiệp. Có thể tạo lập một doanh nghiệp bằng hai cách: - Tạo lập một doanh nghiệp mới hoàn toàn - Mua lại doanh nghiệp khác - Thừa kế doanh nghiệp. 4.2.2. Sự ra đời, tồn tại, phát triển và tiêu vong của doanh nghiệp * Sự ra đời của doanh nghiệp 14
  19. Mọi doanh nghiệp đều được thành lập dựa trên những ý tưởng tốt đẹp và phải tuân theo những quy định của pháp luật. Đây là giai đoạn khởi đầu của doanh nghiệp, nhiều khi nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, vì vậy phải nhanh chóng khẳng định vị trí, vai trò của doanh nghiệp trên thị trường. Tùy quy mô của doanh nghiệp mà thời gian này ngắn hay dài, tuy nhiên không nên đốt cháy giai đoạn này và cũng không nên kéo dài giai đoạn này. * Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Đây là mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ có các doanh nghiệp có những biện pháp quản lý hữu hiệu, kinh doanh có hiệu quả thì mới tồn tại và phát triển được. Các doanh nghiệp mắc những sai lầm trong quản lý hoặc kinh doanh không có hiệu quả sẽ dẫn đến tiêu vong (phá sản) * Sự tiêu vong của doanh nghiệp Khi doanh nghiệp mắc những sai lầm trong quản lý, kinh doanh sẽ dẫn đến tiêu vong (phá sản). Các nhà kinh tế đã tổng kết các nguyên nhân dẫn đến phá sản doanh nghiệp sau đây: - Mất thị trường (ế hàng), không dành được thị trường (cạnh tranh kém, marketing kém). - Thiếu vốn trong kinh doanh. - Sai lầm trong quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đối với Việt Nam đây là vấn đề còn yếu. CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ Câu 1: Doanh nghiệp là gì? Phân tích đặc điểm và mục tiêu của doanh nghiệp? Câu 2: Doanh nghiệp được phân loại như thế nào? Câu 3: Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì? Câu 4: Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào? BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Bài 1: Tạo lập doanh nghiệp mới Ông A và B muốn góp vốn thành lập một doanh nghiệp. Theo các em họ có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao? Từ đó các em hãy đưa ra những điểm khác biệt cơ bản của những doanh nghiệp mà theo em ông A và B có thể thành lập. Bài 2: Xây dựng cơ cấu tổ chức cho một doanh nghiệp dƣ c Em chuẩn bị thành lập một doanh nghiệp phân phối dược phẩm. Em hãy xây dựng cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp của mình. Vì sao em lựa chọn loại mô hình cơ cấu đó? Phân tích ưu, nhược điểm của cơ cấu mà em đã lựa chọn? 15
  20. Bài 2: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DƢỢC  GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 2 giúp cho sinh viên hiểu được tài chính doanh nghiệp là gì, vai trò của tài chính doanh nghiệp đối với sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Giúp cho sinh viên có khả năng phân tích và tính toán được tài chính của một doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dược nói riêng.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được các khái niệm tài chính doanh nghiệp; vốn, cách huy động vốn của doanh nghiệp. - Trình bày được chi phí, lợi nhuận, cách tính lợi nhuận.  Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức tính được lợi nhuận, khấu hao các loại tài sản và các chi phí của doanh nghiệp. - Vận dụng kiến thức phân biệt được tài sản vô hình, hữu hình, vốn lưu động, vốn cố định.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện được việc tự học, nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp. - Đảm bảo tính chính xác khi tính toán về tài chính doanh nghiệp.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2