intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế và quản trị kinh doanh xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kinh tế và quản trị kinh doanh xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Một số vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân; một số vấn đề quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng; ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế và quản trị kinh doanh xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ – CTC1 GIÁO TRÌNH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XÂY DỰNG NGÀNH: KINH TẾ XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ- CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1) Hà Nội – 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Kinh tế và quản trị kinh doanh xây dựng” được biên soạn nhằm phục vụ công tác giảng dậy và học tập cho trình độ Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế Xây dựng tại trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Giáo trình cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân và quản trị trong doanh nghiệp xây dựng Giáo trình này được viết theo đề cương môn học Kinh tế và quản trị kinh doanh Xây dựng, tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành. Ngoài ra giáo trình còn bổ sung thêm một số kiến thức mà trong các giáo trình trước chưa đề cập tới. Nội dung bao gồm 6 bài học: Bài 1: Một số vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân. Bài 2: Một số vấn đề quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng. Bài 3: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng Bài 4: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng Bài 5: Vốn sản xuất kinh doanh trong DNXD Bài 6: Hạch toán chi phí và kết quả SXKD xây dựng Giáo trình do các giảng viên trong Bộ môn Định Giá và Dự toán, thuộc khoa Quản lý Xây dựng và đô thị, trường Cao đẳng Xây dựng số 1 biên soạn. Chúng tôi rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Thị Thu Hường 3
  4. Mục lục Bài 1: Một số vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân .............. 7 1.1. Vai trò của xây dựng và một số khái niệm liên quan ........................................ 7 1.1.1. Vai trò của xây dựng ....................................................................................... 7 1.1.2. Một số khái niệm liên quan ............................................................................. 7 1.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng ......................................................... 9 1.2.1. Quá trình chuẩn bị đầu tư ............................................................................... 9 1.2.2. Quá trình thực hiện đầu tư ............................................................................ 10 1.2.3. Giai đoạn kết thúc và đưa công trình vào vận hành ..................................... 10 1.3. Đặc điểm sản phẩm và sản xuất xây dựng ....................................................... 10 1.3.1. Đặc điểm sản phẩm ....................................................................................... 10 1.3.2. Đặc điểm sản xuất xây dựng ......................................................................... 11 Bài 2: Một số vấn đề quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng ............................ 15 2.1. Mục đích, Yêu cầu ........................................................................................... 15 2.1.1.Muc đích ......................................................................................................... 15 2.1.2. Yêu cầu .......................................................................................................... 15 2.2. Nguyên tắc quản lý đầu tư XD và hoạt động XD ............................................ 15 2.2.1. Nguyên tắc quản lý đầu tư XD ..................................................................... 15 2.2.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động XD................................................................ 16 2.3. Nội dung và cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng...................................... 16 2.3.1. Nội dung ........................................................................................................ 16 2.3.2. Cơ quan quản lý nhà nước ............................................................................ 16 Bài 3: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng ........................................................................................................................ 19 3.1. Khái niệm, nhiệm vụ ........................................................................................ 19 3.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 19 3.1.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 19 3.2. Vai trò và nội dung .......................................................................................... 19 3.2.1 Vai trò ............................................................................................................ 19 3.2.2. Nội dung ........................................................................................................ 19 3.3. Phương pháp so sánh các phương án công nghệ XD ...................................... 20 3.3.1. So sánh theo góc độ lợi ích của nhà thầu ...................................................... 20 3.3.2. So sánh theo góc độ lợi ích của chủ đầu tư................................................... 22 3.4. Công nghiệp hoá xây dựng .............................................................................. 22 3.4.1. Khái niệm công nghiệp hoá xây dựng .......................................................... 22 3.4.2. Các hình thức công nghiệp hoá xây dựng ..................................................... 23 4
  5. Bài 4: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng .............. 26 4.1.1. Mô hình ......................................................................................................... 26 4.1.2. Các nguyên tắc lập ........................................................................................ 26 4.2. Phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh .......................................................... 26 4.2.1. Phân theo tính chất tĩnh và động .................................................................. 26 4.2.1. Phân theo đối tượng lập kế hoạch ................................................................. 27 Bài 5: Vốn sản xuất kinh doanh trong dpanh nghiệp xây dựng ...................... 28 5.1. Khái niệm vốn SXKD và nội dung tài sản của DN ......................................... 28 5.1.1. Khái niệm vốn SXKD ................................................................................... 28 5.1.2. Nội dung tài sản của DN ............................................................................... 28 5.2. Quản lý vốn cố định ......................................................................................... 30 5.2.1. Chiến lược và kế hoạch nguồn vốn cố định .................................................. 30 5.2.2. Hao mòn và khấu hao tài sản cố định ........................................................... 32 5.2.3. Chiến lược và kế hoạch dự trữ tài sản cố định.............................................. 34 5.2.4. Chiến lược và kế hoạch bảo toàn vốn cố định .............................................. 35 5.3. Quản lý vốn lưu động....................................................................................... 39 5.3.1. Chiến lược và kế hoạch nguồn vốn lưu động ............................................... 39 5.3.2. Chiến lược và kế hoạch sử dụng vốn lưu động............................................. 40 5.3.3. Các chỉ tiêu đặc trưng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................ 42 5.3.4. Chiến lược và bảo toàn vốn lưu động ........................................................... 42 Bài 6: Hạch toán chi phí và kết quả SXKD xây dựng ....................................... 45 6.1. Chi phí sản xuất kinh doanh xây dựng ............................................................ 45 6.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 45 6.1.2. Nội dung ........................................................................................................ 45 6.2. Hạch toán chi phí sản xuất xây dựng theo từng HĐ ........................................ 46 6..2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 46 6.2.2. Hạch toán một số chỉ tiêu.............................................................................. 47 6.3. Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 49 6..3.1. Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh ............................................... 49 6.3.2. Hạch toán kết quả của từng hợp đồng .......................................................... 50 6.3.3. Hạch toán lợi nhuận ...................................................................................... 52 5
  6. GIÁO TRÌNH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XÂY DỰNG Tên môn học: Kinh Tế và quản trị kinh doanh Xây dựng Mã môn học: MH11 Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học được phân bố vào năm thứ hai. - Tính chất: Là môn học chuyên ngành bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là môn học chuyên ngành cung cấp kiến thức cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế thị trường và quản trị trong doanh nghiệp xây dựng. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được những vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân như: vai trò của ngành xây dựng, quá trình hình thành, đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng + Trình bày được một số vấn đề quản lý Nhà nước trong đầu tư xây dựng như: Mục đích, yêu cầu; Nguyên tắc và cơ quan quản lý + Trình bày được những vấn đề về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh xây dựng: So sánh các phương án công nghệ xây dựng, công nghiệp hóa xây dựng và cơ chế thị trường trong sản xuất kinh doanh xây dựng + Trình bày các vấn đề cơ bản về vốn và phương pháp hạch toán sản xuất kinh doanh xây dựng - Về kỹ năng: + Lựa chọn được phương án công nghệ thi công cho nhà thầu xây dựng. + Tính toán được một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp xây lắp. + Hạch toán chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  Nhận thức được ý nghĩa của môn học đối với chuyên ngành.  Có thái độ làm việc tự giác,  Khoa học, cẩn thận. 6
  7. Bài 1: Một số vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân Giới thiệu: Bài 1 bao gồm các vấn đề cơ bản về xây dựng trong nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu: Trình bày được: - Trình bày được vai trò của ngành xây dựng, một số khái niệm và quá trình hình thành sản phẩm xây dựng. Trình bày được đặc điểm cửa sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng Nội dung chính: 1.1. Vai trò của xây dựng và một số khái niệm liên quan 1.1.1. Vai trò của xây dựng Hoạt động đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở những mặt chính sau: - Trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật (tài sản cố định ) cho các ngành kinh tế quốc dân để sau đó các ngành kinh tế quốc dân khai thác sinh lợi. - Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc dân như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác. - Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc sống của cộng đồng xã hội. - Trực tiếp đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia. - Hoạt động đầu tư xây dựng có liên quan trực tiếp đến sử dụng một khối lượng nguồn lực vô cùng to lớn của xã hội, do đó nếu hoạt động này kém hiệu quả, gây ra nhiều lãng phí, thất thoát sẽ làm tổn thất to lớn, lâu dài, nhiều mặt đến sự phát triển của đất nước. Theo số liệu thống kê thấy rằng tỷ trọng sản phẩm của xây dựng chiếm trong tổng sản phẩm xã hội và tỷ lệ lao động được vào làm việc so với tổng lao động xã hội khá lớn ngay ở những nước kinh tế phát triển và cả ở những nước kinh tế đang phát triển. Ở Việt Nam theo định hướng phát triển kinh tế xã hội, một số chỉ tiêu này như sau: + Cơ cấu lao động làm việc trong xây dựng và dịch vụ so với lao động xã hội năm 1994 là 13,6%; năm 2000 là 16,9%; năm 2010 dự kiến là 28,6%. + Tỷ trọng sản phẩm xây dựng chiếm trong GDP giai đoạn 1996-2000 và 2010-2020 khoảng 7,6%. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan 7
  8. - Hoạt động đầu tư cơ bản : là hoạt động bỏ vốn để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thu được các lợi ích khác nhau. -. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. - Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng hoàn chỉnh ( bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ bên trong). Sản phẩm đầu tư xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm có tính chất ngành, trong đó có những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu như: Các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất các yếu tố đầu vào cho dự án như thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. - Sản phẩm của các doanh nghiệp xây dựng chỉ bao gồm phần kiến tạo các kết cấu xây dựng làm chức năng bao che, nâng đỡ và phần lắp đặt các thiết bị, máy móc cần thiết của công trình để đưa chúng vào hoạt động. - Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. - Lĩnh vực đầu tư xây dựng : là một lĩnh vực hoạt động liên ngành bao gồm tất cả các bộ phận có liên quan đến việc lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong đó bao gồm các lực lượng tham gia chủ yếu như : chủ đầu tư xây dựng, các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng , các tổ chức cung ứng vật tư thiết bị cho dự án, các tổ chức ngân hàng và tài trợ cho dự án, các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng. - Đầu tư xây dựng cơ bản :là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới tài sản cố định, bao gồm các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản (khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, thi công xây lắp công trình, sản xuất và cung ứng thiết bị vật tư xây dựng) nhằm thực hiện xây dựng các công trình. 8
  9. - Xây dựng cơ bản : là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình có quy mô, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phụcvụ nhất định. Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất đơn giản và mở rộng các tài sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản được thực hiện dưới các phương thức : xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục, mở rộng và nâng cấp tài sản cố định. - Ngành tư vấn và xây dựng : là ngành chuyên nhận thầu thực hiện các công việc của chủ đầu tư giao như : lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, giám sát công việc xây dựng ...Đây là lĩnh vực đòi hỏi kiến thức liên ngành tổng hợp - Các ngành sản xuất cung cấp đầu vào cho dự án đầu tư xây dựng : bao gồm các ngành chủ yếu sau: + Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng : có nhiệm vụ chuyên sản xuất các loại vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và cấu kiện xây dựng để bán cho ngành công nghiệp xây dựng. + Ngành cơ khí xây dựng : có nhiệm vụ sản xuất các máy móc và thiết bị xây dựng (bao gồm cả công việc sửa chữa máy móc xây dựng ) để cung cấp cho ngành xây dựng + Ngành cung cấp vật tư, thiết bị cho dự án đầu tư : là cầu nối giữa đơn vị có vật tư, thiết bị với các chủ đầu tư - Các ngành dịch vụ khác cho dự án đầu tư xây dựng : tài chính, ngân hàng, thông tin, đào tạo...phục vụ xây dựng - Các lực lượng chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành công trình xây dựng: bao gồm: + Chủ đầu tư + Các doanh nghiệp tư vấn + Các doanh nghiệp xây lắp + Các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và vật tư cho dự án + Các tổ chức ngân hàng, tài trợ + Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng + Các tổ chức khác..... 1.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng 1.2.1. Quá trình chuẩn bị đầu tư Giai đoạn này gồm các công việc chủ yếu sau: 1. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và qui mô đầu tư. 9
  10. 2. Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước, ngoài nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị nơi tiêu thụ sản phẩm, khả năng cạnh tranh, xem xét các khả năng có thể huy động các nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. 3. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng. 4. Lập dự án đầu tư. 5. Thẩm định dự án để quyết định đầu tư. 6. Gửi hồ sơ dự án đến nơi qui định. 1.2.2. Quá trình thực hiện đầu tư 1. Xin giao đất hoặc thuê đất xây dựng theo qui định của Nhà nước. 2. Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và chuẩn bị mặt bằng xây dựng. 3. Thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng. 4. Thẩm tra phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình. 5. Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây lắp và cung ứng thiêt bị 6. Mua sắm thiết bị và công nghệ. 7. Xin giấy phép xây dựng và giấy pháp khai thác tài nguyên (Nếu có). 8. Tiến hành thi công xây lắp công trình. 9. Theo dõi, kiểm tra và thực hiện hợp đồng. 10. Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng. 11. Vận hành thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao theo đầu mục công việc và theo giai đoạn. 1.2.3. Giai đoạn kết thúc và đưa công trình vào vận hành Giai đoạn này gồm các công việc chủ yếu sau: 1. Nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình. 2. Thực hiện việc kết thúc xây dựng (Tháo dỡ công trình tạm, di chuyển bộ máy quản lý và thi công ra khỏi công trường, bàn giao mặt bằng cho bên chủ đầu tư…). 3. Vận hành công trình, hướng dẫn sử dụng công trình. 4. Bảo hành, bảo trì công trình. 5. Quyết toán công trình. 6. Thẩm định và phê duyệt quyết toán. 1.3. Đặc điểm sản phẩm và sản xuất xây dựng 1.3.1. Đặc điểm sản phẩm - Sản phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa được xây dựng và sử dụng tại chỗ và được phân bổ tản mạn ở nhiều nơi trên toàn lãnh thổ. 10
  11. - Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương nơi đặt công trình xây dựng. Vì vậy nó có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, cách cấu tạo và cách chế tạo. - Sản phẩm xây dựng có kích thước và chi phí lớn, có thời gian kiến tạo và sử dụng lâu dài. - Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ bao che, không tác động trực tiếp lên đối tượng lao động trong quá trình sản xuất, trừ một số loaị công trình đặc biệt như: Đường ống, công trình thuỷ lực, lò luyện gang thép. - Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế chế tạo sản phẩm cả về phương diện sử dụng sản phẩm của xây dựng làm ra. - Sản phẩm xây dựng có liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, nên nó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư địa phương nơi đặt công trình. - Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá - nghệ thuật và quốc phòng. 1.3.2. Đặc điểm sản xuất xây dựng Xuất phát từ 7 đặc điểm của sản xuất xây dựng có thể nêu ra các đặc điểm của sản xuất xây dựng và những ảnh hưởng của chúng đến quá trình đầu tư xây dựng như sau: - Sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ: Khác với các ngành sản xuất khác, trong sản xuất xây dựng thì người lao động và tư liệu lao động luôn phải di chuyển từ nơi này sang nơi khác trên công trường xây dựng và từ công trường này sang công trường khác, còn sản phẩm xây dựng (công trình xây dựng) được hình thành dần và đứng yên tại chỗ. Đặc điểm này kéo theo một loạt tác động. Ví dụ: các phương án công nghệ và tổ chức xây dựng phải luôn thay đổi cho phù hợp với thời gian và địa điểm xây dựng, từ đó gây ra không ít kho khăn cho việc tổ chức thi công, cho vấn đề cải thiện điều kiện lao động và làm phát sinh nhiều chi phí cho khâu di chuyển lực lượng thi công và chi phí làm công trình tạm. Để khắc phục cần tăng cường tính cơ động linh hoạt và gọn nhẹ của các phương án tổ chức thi công, tăng cường điều hành tác nghiệp, lựa chọn vùng hoạt động hợp lý, chú ý đến yếu tố độ xa khi di chuyển lực lượng thi công và phát triển rộng khắp và điều hoà trên toàn lãnh thổ các loại hình dịch vụ sản xuất về cung cấp vật tư và thiết bị cho xây dựng, về cho thuê máy xây dựng. 11
  12. - Vì sản phẩm xây dựng có tính đa dạng cá biệt cao, có chi phí lớn, nên sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng của Chủ đầu tư thông qua đấu thầu (chỉ định thầu) và Hợp đồng xây dựng. Đặc điểm này gây nên một số tác động đến quá trình sản xuất xây dựng như: + Trong xây dựng thì hình thức sản xuất sẵn hàng loạt để bán không phát triển (trừ một số trường hợp xây dựng nhà để bán hay cho thuê). + Sản xuất xây dựng của các tổ chức xây dựng có tính bị động và rủi ro cao vì nó phụ thuộc vào kết quả đấu thầu. + Việc thống nhất hoá, điển hình hoá mẫu mã sản phẩm và công nghệ chế tạo sản phẩm xây dựng gặp nhiều khó khăn, vì cùng một loại công trình xây dựng nếu được xây dựng ở nhiều địa điểm khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, chúng sẽ có cách cấu tạo và công nghệ chế tạo khác nhau. + Việc xác định và thống nhất giá cả cho một đơn vị sản phẩm toàn vẹn cuối cùng (một công trình xây dựng) không thể thực hiện được giá cả sản phẩm xây dựng phải được xác định trước khi sản phẩm xây dựng ra đời ngay khi tiến hành đấu thầu xây dựng. - Thời gian xây dựng một công trình thường là dài, đặc điểm này gây nên một số tác động như: + Làm cho vốn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn sản xuất của các tổ chức xây dựng bị ứ đọng lâu tại công trình. + Các tổ chức xây dựng dễ gặp rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian xây dựng và thời tiết và chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả. + Công trình xây dựng xong dễ bị hao mòn vô hình ngay do tiến bộ nhanh của khoa học và công nghệ, nếu thời gian thiết kế và xây dựng công trình bị kéo dài. + Đòi hỏi phải có chế độ tạm ứng vốn, thanh toán trung gian và kiểm tra chất lượng trung gian hợp lý, tổ chức dự trữ hợp lý, đồng thời phải tính đến hiệu quả của việc rút ngắn thời gian xây dựng và chú ý đến vấn đề thời gian khi so sánh phương án thi công, phương án thiết kế. - Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp đòi hỏi phải có nhiều lực lượng hợp tác tham gia thực hiện, cùng phải đến công trường xây dựng và làm việc trên cùng một diện tích, thường là diện tích này bị hạn chế , đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải coi trọng công tác thiết kế tổ chức thi công, đặc biệt là phải đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia xây dựng ăn khớp với nhau theo trình tự thời gian và không gian. 12
  13. + Coi trọng công tác điều độ thi công, có tinh thần và trình độ tổ chức phối hợp cao giữa các đơn vị tham gia xây dựng. - Sản xuất xây dựng phần lớn phải tiến hành ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải: + Khi lập kế hoạch thi công phải đặc biệt chú ý đến yếu tố thời tiết, có biện pháp tranh thủ mùa khô, tránh mùa mưa bão. + Phải có biện pháp khắc phục ảnh hưởng của thời tiết, giảm tối đa thời gian ngừng thi công do thời tiết, cố gắng sử dụng năng lực thi công điều hoà theo các mùa (theo 4 quí trong năm), áp dụng các loại kết cấu sản xuất sẵn để giảm thời gian thi công trên công trường, nâng cao trình độ cơ giới hoá xây dựng… + Chú ý cải thiện điều kiện lao động cho công nhân xây dựng. + Đảm bảo độ bền chắc và độ tin cậy của thiết bị, máy xây dựng. + Chú ý đến nhân tố rủi ro do thời tiết gây nên. - Sản xuất xây dựng phải chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do địa điểm xây dựng đem lại, vì cùng một loại công trình xây dựng, nhưng nếu được xây dựng ở những nơi có sẵn vật liệu xây dựng, công nhân và các cơ sở cho thuê máy xây dựng thì nhà thầu xây dựng có nhiều cơ hội tìm lợi nhuận nhiều hơn so với các địa điểm xây dựng khác. - Công nghệ xây dựng chủ yếu là quá trình: áp dụng các quá trình cơ học để giải quyết vấn đề vận chuyển ngay và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lòng đất, vì vậy việc áp dụng tự động hoá quá trình xây lắp phát triển chậm, tỷ lệ lao động thủ công còn chiếm tỷ lệ cao. Câu hỏi ôn tập Câu 1. Nêu vai trò của nhành xây dựng trong nền kinh tế quốc dân? Câu 2. Trình bày quá trình hình thành sản phẩm xây dựng? Câu 3. Nêu đặc điểm của sản xuất và sản phẩm xây dựng? Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: tự luận; - Hệ số: 1; - Nội dung: kiểm tra trong phạm vị ”Câu hỏi ôn tập”. Ghi nhớ Người học cần ghi nhớ các nội dung sau đây: - Vai tròcủa xây dựng trong nền kinh tế quốc dân; 13
  14. - Quá trình hình thành sản phẩm xây dựng; - Các đặc điểm sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng 14
  15. Bài 2: Một số vấn đề quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng Giới thiệu: Bài 2 bao gồm các nội dung cơ bản về quản lý nhà nước trong xây dựng Mục tiêu: Trình bày được: - Trình bày được mục đích yêu cầu và các nguyên tắc về quản lý đầu tư xây dựng, hoạt động xây dựng - Trình bày được nội dung và các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng Nội dung chính: 2.1. Mục đích, Yêu cầu 2.1.1.Muc đích - Khuyến khích các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hôij của đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. 2.1.2. Yêu cầu - Sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả cao, đặc biệt là nguồn vốn do nhà nước quản lý, chống tham ô, lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng. - Bảo đảm theo đúng quy hoạch, kiến trúc, đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, thúc đẩy áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, bảo đảm chất lượng, thời hạn xây dựng, với chi phí xây dựng hợp lý, an toàn lao động và vệ sinh môi trường xây dựng. 2.2. Nguyên tắc quản lý đầu tư XD và hoạt động XD 2.2.1. Nguyên tắc quản lý đầu tư XD - Đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. - Đầu tư xây dựng phải đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường. - Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. - Ngoài những nguyên tắc nêu trên thì tuỳ theoe từng nguồn vốn sử dụng cho dự án mà quản lý nhà nước đối với dự án còn phải tuân theo những nguyên tắc sau: + Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách: Nhà nước quản lý toàn diện quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. + Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà 15
  16. nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư.Doanh nghiệp có dự án đầu tư tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật. + Đối với dự án sử dụng vốn khác kể cả vốn tư nhân: Chủ đầu tư tự quyết định hình thức đầu tư và nội dung quản lý dự án. Riêng trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp từ nhiều nguồn vốn thì các bên góp vốn thoả thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với loại nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án. 2.2.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động XD - Khi thực hiện các hoạt động xây dựng phải tuân theo những nguyên tắc sau: + Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo đảm mỹ quan công trình, bảo vệ môi trường, và cảnh quan chung; phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá xã hội, của từng địa phương, kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh. + Tuân thủ quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng. + Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. + Bảo đảm xây dựng đồng bộ từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật. + Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và tiêu cực khá trong xây dựng. 2.3. Nội dung và cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng 2.3.1. Nội dung - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt động xây dựng. - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng; - Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng. - Quản lý chất lượng và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng. - Cấp và thu hồi giấy phép trong hoạt động xây dựng. - Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng. - Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng. - Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng. - Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng. 2.3.2. Cơ quan quản lý nhà nước Quốc hội 16
  17. Ban hành các luật có liên quan đến xây dựng, trong đó có Luật Xây dựng. - Phê duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trong đó có phần vốn đầu tư xây dựng. - Giám sát, thanh tra phân bổ vốn đầu tư cho ngành và địa phương. - Thông qua chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia do chính phủ trình lên. Chính phủ Quản lý thống nhất nhà nước về xây dựng trong phạm vi cả nước, với các nội dung chủ yếu sau: + Ban hành và hướng dẫn áp dụng các văn bản pháp quy về xây dựng; + Phê duyệt các dự án đầu tư quan trọng quốc gia và các dự án khác do quốc hội thông qua chủ trương đầu tư. + Phê duyệt các dự án đầu tư đặc biệt lớn do Quốc hội thong qua chủ trương đầu tư. + Phê duyệt kế hoạch đầu tư của ngành và địa phương để trình Quốc hội thông qua. + Giao kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm đến các bộ ngành hoặc địa phương. + Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng trong cả nước. Bộ Xây dựng Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý Nhà nước về xây dựng với các nội dung chủ yếu sau: - Ban hành và hướng dẫn áp dụng các văn bản pháp quy về quản lý xây dựng do chính phủ phân công; - Xây dựng và quản lý thống nhất hệ thống định mức; - Công bố định mức xây dựng, suất vốn đầu tư, chỉ số giá xây dựng, phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đần tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, định mức xây dựng và giá xây dựng công trình, phương pháp đo bóc khối lượng công trình, phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công; -Thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp, thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình xây dựng theo phân công của Chính phủ; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thanh tra, kiểm tra hoạt động xây dựng theo sự phân cấp của Chính phủ; 17
  18. Các bộ và cơ quan ngang bộ Phối hợp với Bộ Xây dựng để quản lý nhà nước về xây dựng đối với các công trình xây dựng chuyên ngành. Uỷ ban nhân dân các cấp Quản lý Nhà nước về xây dựng trên địa bàn theo phân cấp của Chính phủ Câu hỏi ôn tập Câu 1. Nêu nguyên tắc trong đầu tư xây dựng và hoạt động xây dựng? Câu 2. Nêu nội dung và các cơ quan quản lý nhà nước? Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: tự luận; - Hệ số: 1; - Nội dung: kiểm tra trong phạm vị ”Câu hỏi ôn tập”. Ghi nhớ Người học cần ghi nhớ các nội dung sau đây: - Nguyên tác đầu tư xây dựng và hoạt động xây dựng; - Nội dung và các cơ quan quản lý nhà nước; 18
  19. Bài 3: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng Giới thiệu: Bài 3 bao gồm các nội dung nhiệm vụ, vai trò và nội dung của việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất xây dựng Mục tiêu: Trình bày được: - Khái niệm, nhiệm vụ, vai trò và nội dung của việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất xây dựng - Trình bày các phương pháp so sánh phương án công nghệ Nội dung chính: 3.1. Khái niệm, nhiệm vụ 3.1.1. Khái niệm Ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh là ứng dụng thành tựu của các ngành khoa học khác có liên quan nhằm làm tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh 3.1.2. Nhiệm vụ - Cải tiến máy móc thiết bị sản xuất kinh doanh. - Bồi dưỡng và nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân. - Nâng cao năng lực quản lý. - Nghiên cứu áp dụng thành tựu của khoa học đạt được áp dụng vào trong sản xuất kinh doanh. 3.2. Vai trò và nội dung 3.2.1 Vai trò Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và phát triển công nghiệp hoá xây dựng - Phát triển, hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong xây dựng - Giảm nhẹ quá trình lao động, dần dần thay thế lao động thủ công bằng máy móc, trên cở sở đó tạo điều kiện hoàn thiện người lao động - Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm hao phí lao động, nguyên nhiên vật liệu - Hạ giá thành sản phẩm xây dựng và nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng 3.2.2. Nội dung - Đối với máy móc và công cụ lao động xây dựng : phải đẩy mạnh áp dụng cơ giới hoá, từng bước áp dụng tự động hoá một cách hợp lý, nâng cao tính cơ động 19
  20. vỡ linh hoạt của máy móc, áp dụng cải tiến, kết hợp giữa cách đi tuần tự vỡ cách đi tắt đón đầu trong phát triển công nghệ xây dựng - Đối với đối tượng lao động (vật liệu và kết cấu xây dựng ) phải đẩy mạnh việc áp dụng các loạt vật liệu có hiệu quả, các loạt kết cấu tiến bộ, nhất lỡ các loại vật liệu, kết cấu nhẹ cho phép xây dựng nhanh vỡ các loạt vật liệu có độ bền cao phù hợp với điều kiện nhiệt ẩm. Kết hợp tốt giữa sử dụng vật liệu hiện đại với vật liệu truyền thống, giữa phương pháp đúc xây tại chỗ với áp dụng kết cấu lắp ghép đúc sẵn.... - Đối với công nghệ xây dựng : trong quá trình sản xuất xây dựng phải đặc biệt chú ý cải tiến phần cứng của công nghệ. Phải chú ý phát triển vỡ ứng dụng các qui trình công nghệ xây dựng tiên tiến dựa trên khả năng máy móc, nhân lực và vật liệu xây dựng hiện có. -Trước mắt cần hoàn thiện và cải tiến các công nghệ xây dựng truyền thống, phát triển đón đầu một số công nghệ tiên tiến như công nghệ xây dựng nhà cao tầng bằng các phương pháp ván khuân trượt, xây dựng tầng hầm nhỡ cao tầng theo phương pháp Top-Down....Chú ý tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền, chỉ đạo tổ chức theo sơ đồ mạng trong công nghệ xây dựng - Đối với công tác thiết kế : cần đẩy mạng công tác tự động hoá trong thiết kế với sự hỗ trợ của tin học, áp dụng các thành quả tính toán trong lĩnh vực cơ học xây dựng, nâng cao chất lượng của công tác thăm dò khảo sát phục vụ thiết kế... - Đối với công tác quản lý : cần đẩy mạnh việc áp dụng tự động hoá trong quản lí, nhất là đối với khâu thu nhận, bảo quản và xử lí thông tin, chỉ đạo điều hành tác nghiệp..... - Đối với lĩnh vực tiêu chuẩn và qui phạm xây dựng cần phải được tiếp tục hoàn thiện bổ sung có thảm khảo các tiêu chuẩn và quy phạm quốc tế. 3.3. Phương pháp so sánh các phương án công nghệ XD 3.3.1. So sánh theo góc độ lợi ích của nhà thầu - Trường hợp đơn giản. Trường hợp này thường gặp khi quá trình công nghệ ngắn và đơn giản. Chỉ tiêu chi phí: n  a xV xT 1 F= 2 i i i + C ± | Hr | = min và ≤ Fh i 1 Trong đó: ai: lãi suất vay vốn để mua sắm tài sản thi công thứ i. Lãi suất này tính theo đơn vị đo cua thời gian thi công Ti n: Số tài sản thi công tham gia vào quá trình thi công. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2