intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Ký sinh trùng thực hành: Phần 2

Chia sẻ: Thảo Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

258
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1 của cuốn giáo trình Ký sinh trùng thực hành đến với phần 2 các bạn sẽ tiếp tục được tìm hiểu về các vấn đề liên quan như: Định danh, gồm các hình ảnh các ký sinh trùng và vi nấm gây bệnh thường gặp ở nước ta; phụ lục, giới thiệu các hóa chất thường dùng trong xét nghiệm ký sinh trùng đường ruột, các hóa chất, thuốc nhuộm và môi trường trong xét nghiệm nấm. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Ký sinh trùng thực hành: Phần 2

  1. LỜI GIỚI THIỆU Page 151 of 218 Bài 29 NHỮNG VẬT THỂ CÓ THỂ TÌM THẤY TRONG PHÂN 1. TẾ BÀO THỰC VẬT CÓ TINH BỘT – Kích thước: 50 – 100µm. – Hình tròn hay bầu dục, ñường viền xung quanh bao giờ cũng méo mó, không phẳng. – Bên trong là những hạt tinh bột ñứng sát nhau. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  2. LỜI GIỚI THIỆU Page 152 of 218 2. SỢI THỊT ðà TIÊU HÓA – Kích thước: 100 – 120µm. – Hình bầu dục hoặc là hình chữ nhật với những cạnh tròn – Trong suốt hoặc có những sọc ngang. 3. BỌT KHÔNG KHÍ, GIỌT DẦU – Hình tròn. – Kích thước: to, nhỏ khác nhau. – Vỏ giả, bên trong rỗng. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  3. LỜI GIỚI THIỆU Page 153 of 218 file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  4. LỜI GIỚI THIỆU Page 154 of 218 Bài 30 HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT Ở NGƯỜI 1. ðẠI CƯƠNG Ký sinh trùng sốt rét (KST SR) thuộc giới ñơn bào, lớp bào tử trùng, họ Plasmodidae, giống Plasmodium. ðây là loại KST sống trong máu có khả năng phát triển nhanh, gây bệnh sốt rét cho người và tạo thành file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  5. LỜI GIỚI THIỆU Page 155 of 218 những vụ dịch lớn rất nguy hiểm. – Ký sinh trùng sốt rét có chu kỳ phát triển tương ñối phức tạp và hình thể ña dạng nên việc phát hiện phòng và trị bệnh vẫn còn ñang gặp nhiều khó khăn hiện nay. – Có 4 loại Plasmodium có khả năng gây bệnh cho người, nhưng ở Việt Nam chỉ có ba loại với tỷ lệ gây nhiễm như sau: 2. HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT Ở MÁU NGOẠI VI 2.1. Hình thể chung của các loại KST SR – Hình thể ký sinh trùng sốt rét rất phức tạp và ña dạng. – Trên một tiêu bản máu có mang KST SR sau khi nhuộm Giemsa hay Wright, ta thấy: + Nhân bắt màu ñỏ thẫm ñến ñỏ tím. + Tế bào chất bắt màu xanh nhạt ñến xanh tím. + Phần không bắt màu là không bào. + Các hạt sắc tố: ñen, nâu ñen, nâu ánh vàng. + Các hạt ñặc hiệu ñỏ nâu, hồng nhạt. – Tùy theo hình thái và sự kết hợp của các yếu tố trên, người ta chia ra các thể của các loại ký sinh trùng sốt rét như sau: + Thể tư dưỡng trẻ (thể nhẫn) (Early Trophozoite). + Thể tư dưỡng già (Late Trophozoite). + Thể phân liệt (Schizont). + Thể giao bào (Gametocyte). Plasmodium falciparum file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  6. LỜI GIỚI THIỆU Page 156 of 218 file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  7. LỜI GIỚI THIỆU Page 157 of 218 file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  8. LỜI GIỚI THIỆU Page 158 of 218 ðặc ñiểm – Tương ñối bình thường. Hồng cầu bị ký sinh – Một hồng cầu có thể có từ 2 → 3 KST. Sự hiện diện của các thể Thường thấy thể nhẫn và thể giao bào trong phết máu ngoại vi, thể tư dưỡng già và phân liệt có thể gặp trong sốt rét ác tính. Tư dưỡng trẻ – Có hình nhẫn. ( Thể nhẫn ) – Tế bào chất (TBC) mảnh, màu xanh da trời, bao quanh 1 không Early Trophozoite bào lớn ở giữa. – Nhân ñỏ, nằm ở bờ tế bào chất. – ðôi khi thấy thể nhẫn 2 nhân. – Có thể thấy hiện tượng ña nhiễm: nhiều nhẫn trong 1 hồng cầu. – Thỉnh thoảng gặp thể kết dính ngoại vi: KST bị dẹp, dính vào thành hồng cầu, không nhìn thấy không bào, nhân là 1 chấm ñỏ, nằm giữa 2 vạch ngắn. Tư dưỡng già – Có dạng amíp. – Tế bào chất dày hơn có hạt sắc tố nâu ñen. – Nhân to hơn. – ðôi khi có ñốm Maurer: hạt to nhỏ không ñều, nằm rãi rác trong hồng cầu nhiễm thể này. LateTrophozoite Thể phân liệt – Có hình tròn, hình trứng hoặc không ñều. Schizonts – Tế bào chất cô ñặc hơn, chiếm gần hết hồng cầu. – Nhân chia : 16 → 32 mảnh trùng, sắp xếp không ñều. – Hạt sắc tố nâu ñen thô tụ lại ở giữa. – Khi thể phân liệt phát triển ñầy ñủ, mỗi mảnh trùng có 1 vòng TBC bao quanh. Thể giao bào – Hình thoi, bầu dục (non) hình trái chuối, quả thận (già). Gametocyte + Giao bào ñực : * Hình quả thận, ñầu tròn. * Nhân dưới dạng hạt ăn màu ñỏ không giới hạn rõ. * Hạt sắc tố màu nâu ñen thô nằm rải rác trên TBC màu tím cà. + Giao bào cái: * Hình quả chuối hay lưỡi liềm. * Nhân màu ñỏ tập trung ở giữa, chung quanh là các hạt sắc tố nâu ñen, TBC màu xanh. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  9. LỜI GIỚI THIỆU Page 159 of 218 ðặc ñiểm Plasmodium vivax Hồng cầu bị ký sinh – Phình to, nhạt màu, méo mó. – Bình thường có 1 KST, trong hồng cầu có thể có ñến 2 KST. Sự hiện diện của các thể – Thường thấy tất cả các thể. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  10. LỜI GIỚI THIỆU Page 160 of 218 Tư dưỡng trẻ – Có hình nhẫn. ( Thể nhẫn ) – TBC mảnh màu xanh nhạt, có không bào to, tròn. Early Trophozoite – Có 1 nhân nhỏ bắt màu ñỏ. Tư dưỡng già – Có dạng amíp Late Trophozoite – TBC nhăn nheo có nhiều dạng giả túc, không bào bị cắt thành nhiều không bào nhỏ, có các hạt sắc tố vàng nâu to, nhỏ không ñều. – Nhân to xốp – Có hạt Schuffner màu hồng ñỏ phân bố ñều trên màng hồng cầu. – Hồng cầu bị ký sinh to lên. Thể phân liệt – Có hình tròn. Schizont – Tế bào chất chiếm toàn bộ hồng cầu. – Nhân chia : 16 → 24 mảnh trùng, sắp xếp không ñều. – Hạt sắc tố nâu ñen tập trung ở giữa TBC. Thể giao bào Giao bào ñực : Gametocyte – Hình cầu, chiếm gần hết thể tích hồng cầu. – TBC màu xanh xám – Nhân khá to, màu hồng nhạt, thường ở giữa. – Các hạt sắc tố vàng nâu xen lẫn hạt Schuffner hồng ñỏ trên TBC. Giao bào cái: – Hình cầu – TBC xanh ñậm. – Nhân nhỏ gọn có màu ñỏ ñậm, thường nằm ở rìa TBC. – Các hạt sắc tố vàng nâu xen lẫn hạt Schuffner hồng ñỏ trên TBC. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  11. LỜI GIỚI THIỆU Page 161 of 218 ðặc ñiểm Plasmodium malariae Hồng cầu bị ký sinh – Hơi teo nhỏ và sẫm màu. – Một hồng cầu thường có 1 ký sinh trùng. Sự hiện diện của các Thấy tất cả các thể. thể Tư dưỡng trẻ – Có hình nhẫn. (Thể nhẫn) – TBC dày màu xanh ñậm, có không bào to, tròn. Early Trophozoite – Có 1 nhân to màu ñỏ thường lọt vào không bào bên trong. – TBC thường có hạt sắc tố, màu nâu ñen thô. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  12. LỜI GIỚI THIỆU Page 162 of 218 Tư dưỡng già – TBC bị kéo dài hình dải băng vắt ngang qua hồng cầu. Late Trophozoite – Hạt sắc tố nâu ñen thô nằm tụ lại bên rìa tế bào chất. – Nhân to xốp dài thường nằm trên rìa TBC. – Hồng cầu bị ký sinh nhỏ ñi. Thể phân liệt – Có hình tròn Schizont – TBC chiếm toàn bộ hồng cầu. – Nhân chia : 6 → 12 mảnh trùng, sắp xếp ñều ñặn quanh khối sắc tố nâu ñen tập trung ở giữa TBC tạo thành thể hoa hồng, hoa cúc. Thể giao bào – Hình tròn hay bầu dục, cấu tạo giống Plasmodium vivax nhưng kích Gametocyte thước nhỏ hơn vì hồng cầu bị thu nhỏ lại. – Giao bào ñực nhỏ hơn giao bào cái. Giao bào ñực: nhỏ hơn. – Hình cầu, chiếm gần hết thể tích hồng cầu. – TBC màu xanh xám, bên trong rải rác các hạt sắc tố. – Nhân khá to, màu hồng nhạt, thường ở giữa. Giao bào cái: hình cầu. – TBC xanh ñậm. – Nhân nhỏ, gọn có màu ñỏ ñậm, thường nằm ở rìa TBC. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  13. LỜI GIỚI THIỆU Page 163 of 218 ðặc ñiểm Plasmodium ovale Hồng cầu bị ký sinh – Hình bầu dục, nhạt màu, méo mó. – Bình thường có 1 KST. Sự hiện diện của các thể Thường thấy tất cả các thể. Tư dưỡng trẻ – Có hình nhẫn. ( Thể nhẫn ) – Tế bào chất dày. Early Trophozoite – Có 1 nhân to bắt màu ñỏ. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  14. LỜI GIỚI THIỆU Page 164 of 218 Tư dưỡng già – Có dạng amíp, hình thoi không ñều hoặc bờ có răng cưa. Late Trophozoite – Tế bào chất dầy, có các hạt sắc tố vàng nâu – Nhân to xốp. – Có hạt Schuffner màu hồng ñỏ. – Hồng cầu bị ký sinh phình to lên. Thể phân liệt – Hình bầu dục. Schizont – TBC chiếm toàn bộ hồng cầu. – Nhân chia: 8 → 12 mảnh trùng, sắp xếp ñều ñặn quanh khối sắc tố. – Hạt sắc tố to màu nâu ñen, tập trung ở giữa TBC. Thể giao bào – Giống P. vivax nhưng nhỏ hơn. Gametocyte – Hình cầu, hình bầu dục. – Có hạt sắc tố thô, vàng nâu xen lẫn hạt Schuffner hồng ñỏ trên TBC. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  15. LỜI GIỚI THIỆU Page 165 of 218 file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  16. LỜI GIỚI THIỆU Page 166 of 218 2.2. So sánh hình thể của các loại Plasmodium theo từng giai ñoạn (hình 30.6) Thể loại Plasmodium falcifarum Plasmodium vivax Plasmodium malariae – Hình nhẫn, gọn. – Hình nhẫn to. – Hình nhẫn giống P. vivax. – Nhân tròn ñỏ thẫm – Nhân to màu ñỏ thẫm – Nhân thô và chắc hơn hay ñỏ tím. hay ñỏ tím. P. vivax. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  17. LỜI GIỚI THIỆU Page 167 of 218 Tư dưỡng – TBC mảnh, màu xanh da trời – TBC dày và lớn hơn – TBC thường có hạt sắc tố, trẻ hay xanh tím. P. falciparum. màu nâu ñen, thô. – Chiếm 1/4 - 1/5 hồng cầu, có – Vòng nhẫn dày lớn thể nằm ở rìa HC (thể kết dính chiếm 1/3 – 2/3 hồng ngoại vi). cầu. – Một hồng cầu có thể có từ – Một hồng cầu thường có 2 – 3 KST. – Trong hồng cầu có thể 1 KST. có ñến 2 KST (bình thường có 1 KST). – Hình nhẫn, to. – Nhân to xốp. – Nhân to xốp, dài thường nằm trên rìa TBC. Tư dưỡng – TBC ñặc, các hạt sắc tố – TBC có nhiều dạng – TBC hình tròn, dải băng già nâu ñen, thô, tụ lại thành cụm. giả túc hay khăn quàng nằm vắt ngang hồng cầu. – Có chủng loại có hạt Maurer, – Hạt sắc tố nâu ñen, thô màu ñỏ nâu, hồng, có thể gặp – Trên TBC có các hạt nằm tụ lại bên rìa TBC. trong sốt rét ác tính. sắc tố vàng nâu, to nhỏ không ñều nằm rải rác chen lẫn với các hạt Schuffner màu hồng. – Có 16 – 32 mảnh trùng. – Có 16 – 24 mảnh trùng. – Có 6 –12 mảnh trùng – Các mảnh trùng sắp xếp – Các mảnh trùng sắp – Các mảnh trùng sắp xếp ñều Thể phân không ñều, các hạt sắc tố nâu xếp không ñều xen kẽ ñặn bao quanh ñám sắc tố liệt ñen, thô tụ lại ở giữa hay một với các nâu ñen như hoa thị, hoa bên ñám mảnh trùng có thể hạt sắc tố vàng nâu hồng. gặp trong SRAT. mảnh rải rác. – Hình thoi, bầu dục (non) – Hình tròn, bầu dục – Hình tròn hay bầu dục. hình trái chuối, quả thận (già). – TBC to gọn chiếm – Cấu tạo giống Pl. vivax gần hết hồng cầu. nhưng kích thước nhỏ hơn. Giao bào ñực: – Các hạt sắc tố thô, ñậm – Hình quả thận, hạt ñậu. Giao bào ñực: màu. – Nhân không giới hạn rõ. – Nhân to, xốp, giới hạn không rõ nằm Thể giao – Các hạt sắc tố màu nâu ñen, giữa TBC. bào thô nằm rải rác trên TBC. Giao bào cái: – Các hạt sắc tố vàng nâu nằm rải rác trên – Giao bào cái lớn hơn – Hình quả chuối hay lưỡi TBC xen lẫn các hạt liềm. Schuffner hồng ñỏ. giao bào ñực. – TBC xanh nhạt bao quanh Giao bào cái: nhân ñỏ tím. – Kích thước lớn – Các hạt sắc tố ñen, thô rải rác trên TBC. – Nhân gọn nhỏ, chắc, giới, hạn rõ nằm rìa TBC. – Các hạt sắc tố vàng nâu xen lẫn hạt Schuffner hồng ñỏ trên TBC. 2.3. Các ñặc ñiểm ñể xác ñịnh các loại Plasmodium trên tiêu bản Ngoài việc căn cứ vào các ñặc ñiểm chung về hình thái, chúng ta còn phải dựa vào một số các ñặc ñiểm riêng biệt chủ yếu của từng loại Plasmodium ñể dễ phân biệt hơn. ðặc ñiểm P. falcifarum P. vivax P. malariae file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  18. LỜI GIỚI THIỆU Page 168 of 218 Hồng cầu Tương ñối bình thường. Phình to, nhạt màu méo Hơi teo nhỏ và sẫm bị ký sinh mó. màu. Sự hiện diện Thường thấy thể nhẫn và Thường thấy tất cả các Thường thấy tất cả của các thể thể giao bào (thể tư dưỡng thể. các thể. già và phân liệt có thể gặp trong SRAT). Hạt sắc tố Hình que, thô, ñen, nâu ñen, Hình que, mảnh vàng nâu, Hình que thô, nâu ñen, thường tụ lại. ánh vàng nằm rải rác ñều. tập trung hai bên rìa TBC. Hạt ñặc hiệu Hạt Maurer ñỏ nâu, lớn, Hạt Schufffner màu hồng, Hạt James hay thưa thớt (chỉ có một số nhỏ và rải ñều (thường hạt Ziemann (nhuộm chủng loại). gặp). ñặc biệt mới thấy). 3. NHỮNG BIẾN ðỔI VỀ HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT 3.1. Nguyên nhân Do thuốc ñiều trị, thuốc nhuộm, chất kháng ñông hoặc do kỹ thuật làm tiêu bản và nhuộm. 3.2. Sự biến ñổi về hình thể – Nhân có thể ñặc và bắt màu ñậm hơn, hay trở nên xốp hơn và bắt màu nhạt hơn bình thường. – Nhân có thể to lên hoặc teo nhỏ lại, hay vỡ thành từng mảnh vụn. – TBC bắt màu nhạt hay hồng (thay vì xanh), có thể phình to, teo nhỏ hay phát triển các dạng bất thường. – Kích thước KST thu nhỏ hay phình to ra. – Hạt sắc tố, hạt ñặc hiệu ñôi khi không xuất hiện. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Anh (chị) cho biết những thành phần cấu tạo cơ bản của một KST SR? 2. Anh (chị) có nhận xét gì về hồng cầu nhiễm Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax? 3. Anh (chị) dựa vào yếu tố nào ñể xác ñịnh bệnh nhân nhiễm P. falciparum hay P. vivax khi quan sát tiêu bản máu nhuộm? 4. Có khi nào thể phân liệt của P. falciparum xuất hiện trong máu ngoại biên? Anh (chị) cho biết trường hợp nào? Trong trường hợp này, anh (chị) làm gì ñể biết ñược bệnh nhân này nhiễm P. falciparum hay P. vivax? 5. Anh (chị) nêu ñiểm khác biệt ñể phân biệt thể tư dưỡng già và thể giao bào của Plasmodium vivax. 6. Thể tư dưỡng già của P. malariae có ñặc ñiểm nào khác với những loại KST SR khác? 7. Nhận dạng KST SR trên giọt máu mỏng dễ hơn trên giọt dày, nhưng ở phòng xét nghiệm, các kỹ thuật viên thường thích quan sát giọt dày hơn giọt mỏng. Anh (chị) giải thích tại sao? file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  19. LỜI GIỚI THIỆU Page 169 of 218 Bài 31 HÌNH THỂ TIẾT TÚC Y HỌC 1. ðẠI CƯƠNG Tiết túc là những sinh vật ña bào, không xương sống; cơ thể ñối xứng, phân ñốt, ñược bao bọc bởi vỏ cứng kitin. Chân gồm nhiều ñốt ñược nối với nhau bằng khớp. Ngành Tiết túc chiếm khoảng 80% các loài ñộng vật trên quả ñịa cầu này. Chúng trực tiếp gây bệnh hoặc truyền bệnh cho người và ñộng vật. Giai ñoạn trưởng thành và ấu trùng ñều có thể gây bệnh cho người bằng cách châm nọc ñộc, gây dị ứng ngứa, hút máu, xâm nhập mô cũng như truyền các bệnh vi trùng, virus và ký sinh trùng. 2. ðẶC ðIỂM CHUNG VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾT TÚC file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
  20. LỜI GIỚI THIỆU Page 170 of 218 2.1. Sự phân ñốt Cơ thể phân ñốt. Lớp côn trùng có sự phân ñốt rõ rệt, ở lớp nhện sự phân ñốt không rõ. 2.2 Vỏ kitin Là bộ xương ngoài, giúp tiết túc chống các tác ñộng của ngoại cảnh, làm ñiểm tựa cho hệ cơ và cơ quan chuyển ñộng hoạt ñộng linh hoạt. Lớp vỏ kitin bao phủ cơ thể không ñồng ñều ở từng phần, thường dày hơn ở phần ngực, những chỗ dày lên gọi là mai, hoặc khiên, hoặc giáp. Vỏ kitin cứng cản trở sự phát triển của tiết túc: tiết túc chỉ lớn lên ñược khi vỏ kitin còn mềm, khi vỏ kitin ñã trở nên cứng, nó không lớn ñược nữa, lúc ñó phải thay vỏ cũ, ñó là hiện tượng lột xác. Vì vậy, trong quá trình phát triển, tiết túc phải có giai ñoạn lột xác ñể thay ñổi hình dạng và gia tăng kích thước. 2.3. Cấu tạo cơ thể tiết túc 2.3.1. Cấu tạo bên ngoài Cơ thể tiết túc gồm có 3 phần: ñầu, ngực, bụng. – Phần ñầu có thể phát triển hoàn chỉnh, gồm mắt, râu, xúc tu, miệng, vòi,… Một số tiết túc có ñầu không hoàn chỉnh gọi là ñầu giả. Các giác quan: + Mắt: có thể là mắt ñơn hoặc mắt kép. Tiết túc thuộc lớp nhện không có mắt hoặc nếu có là mắt ñơn. Tiết túc thuộc lớp côn trùng bao giờ cũng có mắt kép. + Xúc biện hàm, có nhiệm vụ giữ thăng bằng cho cơ thể, tìm vật chủ, tìm chỗ hút máu. + Râu, có nhiệm vụ ñịnh hướng. – Phần ngực mang các cơ quan vận ñộng như chân, cánh. – Phần bụng chia làm nhiều ñốt, những ñốt cuối tạo thành bộ phận sinh dục ngoài. Toàn thân tiết túc còn có thể có vẩy hoặc lông tạo thành những khoang màu khác nhau. 2.3.2. Cấu trúc bên trong Bên trong cơ thể là xoang thân, chứa các cơ quan nội tạng. – Hệ tiêu hóa: thường phát triển hoàn chỉnh, gồm miệng, thực quản, ruột, hậu môn,… tuyến tiết chất ñông. Phần phụ miệng có nhiều biến ñổi ñể thích nghi với những thức ăn khác nhau. – Hệ tuần hoàn gồm có tim, có hình ống dài với những ñoạn phình thành túi và lỗ tim ñể máu trở về tim. Hệ mạch hở, máu từ tim chảy vào xoang ở giữa các cơ quan. – Hệ thần kinh gồm những dây thần kinh, hạch thần kinh, có thể có hạch thần kinh trung tâm làm nhiệm vụ não. – Hệ bài tiết là những thể hình ống sắp xếp ở một số ñốt nhất ñịnh. Lớp nhện và côn trùng có những ống Malpighi làm nhiệm vụ bài tiết. – Hệ sinh dục: bộ phận ngoài phát triển ñến mức hoàn chỉnh. + Bộ phận sinh dục cái gồm có 2 buồng trứng, ống dẫn trứng, âm ñạo và túi chứa tinh, giúp cho sự thụ tinh ñược nhiều lần, ở một số tiết túc có cả nút giao hợp làm nhiệm vụ bảo quản tinh trùng. + Bộ phận sinh dục ñực có 2 tinh hoàn, túi tinh, tuyến phụ, ống phóng tinh và gai giao hợp. file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 30/09/2009
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0