intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa màn hình (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

11
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kỹ thuật sửa chữa màn hình (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên phân biệt được các loại màn hình; trình bày được các nguyên tắc hoạt động màn hình; sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của màn hình; điều chỉnh màn hình làm việc chế độ tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa màn hình (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ LỜI GIỚI THIỆU Kỹ thuật sửa chữa màn hình là một trong nh ng mô đun c s c a nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính được biên soạn d a theo chư ng trình khung đ x y d ng và ban hành n m 2017 c a trư ng Cao đ ng nghề Cần Th dành cho nghề Kỹ thuật sửa ch a, lắp ráp máy tính trình độ Trung cấp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đ được x y d ng m c độ đ n giản và d hiểu, trong m i bài học đều có thí dụ và bài tập tư ng ng để áp dụng và làm sáng t phần l thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đ d a trên kinh nghiệm th c tế giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật nh ng kiến th c mới có liên quan để phù hợp với nội dung Bài trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu th c tế. Nội dung giáo trình được biên soạn với lượng th i gian đào tạo 45 gi gồm có: Bài m đầu: Tổng quan Bài 1: Phần cung cấp nguồn Bài 2: Phần quét dọc Bài 3: Phần quét ngang Bài 4: Phần đồng bộ Bài 5: Phần khuếch đại Video Bài 6: Ph n tích s đồ tổng quát các máy Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh th i gian và bổ sung nh ng kiên th c mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung th c tập c a từng bài để ngư i học cũng cố và áp dụng kiến th c phù hợp với kỹ n ng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện c s vật chất và trang thiết bị, các trư ng có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đ cố gắng tổ ch c biên soạn để đáp ng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được nh ng khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp kiến c a các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện h n. Cần Th , ngày 12 tháng 04 n m 2018 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Đ Hữu Hậu 2. Nguyễn Thanh Nhàn 2
  3. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1 LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 2 BÀI 1: PHẦN CUNG CẤP NGUỒN ................................................................................ 5 1.Tổng quát ..................................................................................................................... 5 2.Nguồn AC .................................................................................................................. 10 3.Nguồn DC .................................................................................................................. 10 4.Mạch tạo xung ............................................................................................................ 10 5.Mạch ổn áp ................................................................................................................. 11 6.Mạch điều khiển ......................................................................................................... 11 7. Mạch công suất nguồn .............................................................................................. 12 BÀI 2: PHẦN QUÉT DỌC ............................................................................................. 20 1.Mạch dao động dọc .................................................................................................... 20 2.Mạch khuếch đại dọc (Buffer) ................................................................................... 20 3.Mạch khuếch đại công suất dọc ................................................................................. 20 4.Cuộn d y lái dọc (Vert. Yoke) ................................................................................... 22 BÀI 3: PHẦN QUÉT NGANG ....................................................................................... 25 1.Mạch dao động ngang ................................................................................................ 25 2.Mạch khuếch đại ngang (Buffer) ............................................................................... 25 3.Mạch khuếch đại công suất ngang ............................................................................. 26 4.Cuộn dây lái ngang (Hor. Yoke) ................................................................................ 26 BÀI 4: PHẦN ĐỒNG BỘ ............................................................................................... 39 1.Mạch tách xung đồng bộ ............................................................................................ 39 2. Mạch đồng bộ dọc ..................................................................................................... 40 3.Mạch đồng bộ ngang .................................................................................................. 41 BÀI 5: PHẦN KHUẾCH ĐẠI VIDEO ............................................................................ 43 1.Mạch khuếch đại Video ............................................................................................. 43 2.Mạch giải m .............................................................................................................. 45 3.Mạch khuếch đại công suất Video ............................................................................. 46 BÀI 6: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC MÁY.................................................. 50 1.Ph n tích phần nguồn ................................................................................................. 50 2.Phân tích phần quét dọc ............................................................................................. 52 3.Ph n tích phần quét ngang ......................................................................................... 53 4.Ph n tích mạch đồng bộ ............................................................................................. 56 5.Ph n tích mạch khuếch đại Video .............................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61 3
  4. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ MÔ ĐUN KỸ THUẬT SỬA CHỮA MÀN HÌNH Tên mô đun KỸ THUẬT SỬA CHỮA MÀN HÌNH Mã mô đun MĐ18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa, vai trò của mô đun Vị trí: +Mô đun được bố trí sau các môn học c s ngành.. +Học song song các môn học/ mô đun đào tạo chuyên ngành Tính chất: +Là mô đun chuyên ngành. +Là mô đun bắt buộc Ý nghĩa và vai trò của mô đun: + Là mô đun quan trọng để học sinh, sinh viên sửa ch a màn hình trong nghề Sửa ch a, lắp ráp máy tính. Mục tiêu của môđun +Ph n biệt được các loại màn hình +Trình bày được các nguyên tắc hoạt động màn hình +Sửa ch a được các hư h ng thư ng gặp c a màn hình +Điều chỉnh màn hình làm việc chế độ tốt nhất +Cẩn thận, bình tĩnh, th c hiện đúng thao tác khi tiếp xúc với điện thế cao +Khéo léo, nhanh nhẹn khi thao tác trên linh kiện hiện đại, kích thước nh . Nội dung chính của môđun Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực TT Kiểm tra* số thuyết hành 1 Phần cung cấp nguồn 8 2 6 2 Phần quét dọc 8 2 5 1 3 Phần quét ngang 7 2 5 4 Phần đồng bộ 8 3 4 1 5 Phần khuếch đại Video 7 2 5 6 Ph n tích s đồ tổng quát các máy 7 3 4 Cộng 45 14 29 2 4
  5. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ BÀI 1: PHẦN CUNG CẤP NGUỒN MÃ BÀI MĐ18-01 Mục tiêu Ph n tích được s đồ mạch phần nguồn Khắc phục các s cố hư h ng phần nguồn. Tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong công việc. Nội dung chính 1.Tổng quát 1.1.Tổng quát về khối nguồn Monitor CRT Khối nguồn nuôi c a Monitor CRT hoạt động theo nguyên l nguồn xung hay nguồn Switching. Sơ đồ khối tổng quát của bộ nguồn Hình 1.1: Sơ đồ khối tổng quát của bộ nguồn Nguồn Switching ( Nguồn ngắt mở ) Phần nguồn Switching thư ng sử dụng một trong hai kiểu sau : - Nguồn có hồi tiếp từ cao áp Nguyên lý hoạt động: + Khi bật công tắc nguồn, trên tụ C1 có 300V DC điện áp này đi qua R1(mồi) vào cấp nguồn cho ch n 7 IC dao động, IC hoạt động và tạo ra dao động ch n 6 đưa sang ch n G điều khiển Mosfet Q1 đóng m => tạo thành dòng điện biến thiên chạy qua cuộn 1-2 biến áp xung, dòng điện này tạo thành từ trư ng biến thiên cảm ng lên cuộn hồi tiếp 3 - 4 và các cuộn th cấp . + Cầu ph n áp R8, VR1, R9 trích lấy một phần điện áp hồi tiếp làm áp lấy mẫu đưa về ch n 2 để điều khiển điện áp ra . + Giả sử khi U vào t ng => U ra có xu hướng t ng => áp hồi tiếp cũng t ng => điện áp đưa về ch n 2 t ng => IC sẽ điều chỉnh cho biên độ dao động ra giảm => kết quả là điện áp ra giảm về vị trí cũ 5
  6. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ + Nếu ban đầu điện áp U vào giảm thì quá trình ngược lại . => kết quả là điện áp ra luôn được gi a cố định . + Khi cao áp chạy , dòng tiêu thụ t ng cao , điện áp ra có xu hướng sụt áp và mạch hồi tiếp trên không bù lại đ 100% , vì vậy vòng d y quấn quanh cao áp => đi qua R10, D6, C2 về ch n 4 c a IC sẽ làm nhiệm vụ gi cho điện áp ra không bị sụt áp + Khi một trong các đư ng phụ tải bị chập, đèn công suất Q1 hoạt động mạnh, sụt áp trên R6 t ng lên, sụt áp này đi qua R5 về ch n 3 IC để ngắt dao động => sau đó mạch hồi lại và lại bị bảo vệ => kết quả là điện áp bị t kích, đèn báo nguồn chớp chớp . Hình 1.2: Sơ đồ nguồn ngắt mở hồi tiếp từ cao áp - Nguồn có hồi tiếp so quang 6
  7. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Hình 1.3: Sơ đồ nguồn ngắt mở hồi tiếp từ so quang Bộ nguồn có hồi tiếp so quang tư ng t nguồn hồi tiếp cao áp, chỉ thay đổi mạch hồi tiếp về ch n số 2 c a IC dao động, điện áp hồi tiếp bắt nguồn từ điện áp B1 ( bên th cấp - nguồn cấp cho cao áp) hồi tiếp về thông qua IC tạo áp dò sai KA431 và IC so quang. 1.2.Tổng quát về khối nguồn Monitor LCD Hình 1.4: Khối nguồn LCD Ch c n ng c a khối nguồn: 7
  8. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Khối nguồn có ch c n ng cung cấp các m c điện áp một chiều cho các bộ phận c a máy, bao gồm các điện áp 12V cung cấp cho mạch INVERTER (Mạch cao áp) 5V cung cấp cho Vi xử l 3,3V cung cấp cho mạch xử l hình ảnh Điện áp đầu vào là nguồn 220V AC Hình 1.5:các thành phần khối nguồn LCD Mạch lọc nhiễu - Có ch c n ng lọc b nhi u cao tần bám theo đư ng d y điện không để chúng lọt vào trong máy làm h ng linh kiện và g y nhi u trên màn hình Mạch chỉnh lưu – Có ch c n ng đổi điện áp AC 220V thành điện áp DC 300V cung cấp cho nguồn xung hoạt động Mạch dao động – Có ch c n ng tạo ra xung dao động cao tần để điều khiển đèn Mosfet ngắt m tạo ra dòng biến thiên chạy qua cuộn biến áp xung. Đèn công suất – Ngắt m dưới s điều khiển c a xung dao động để tạo ra dòng điện s cấp chạy qua biến áp xung Mạch hồi tiếp - Lấy mẫu điện áp đầu ra rồi tạo ra điện áp sai lệch hồi tiếp về mạch dao động để t động điều khiển đèn công suất hoạt động sao cho điện áp ra được ổn định khi điện áp vào hoặc dòng tiêu thụ thay đổi. Biến áp xung - Ghép gi a cuộn s cấp, hồi tiếp và th cấp đẻ th c hiện điều khiển điện áp đồng th i lấy ra nhiều m c điện áp khác nhau theo muốn 8
  9. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Hình 1.6: Monitor LCD Hình 1.7: Linh kiện trên nguồn LCD – Nguyên lý hoạt động của khối nguồn Khối nguồn Monitor LCD thư ng hoạt động theo nguyên l nguồn xung, sử dụng cặp IC dao động kết hợp với đèn công suất Mosfet Nguồn chi làm hai phần là s cấp và th cấp, hai phần này có điện áp chênh lệch khoảng 300V, bên s cấp thư ng có cảnh báo “Nguy hiểm” s vào sẽ bị giật, còn bên th cấp được nối với mass c a máy. Khối nguồn có thể được tích hợp trong máy cũng có thể được thiết kế dạng Adapter bên ngoài rồi đưa vào máy điện áp 12V hoặc 19V DC Đúng với tên gọi, nó gi nhiệm vụ cung cấp nguồn cho toàn bộ màn hình LCD. Thư ng thì nó sẽ có 2 nguồn chính là nguồn 12V và 5V. Một số đ i LCD bo nguồn này nằm r i ra bên ngoài dưới dạng 1 Adapter (Như cục xạc pin c a máy laptop). 9
  10. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Hình 1.8: Adapter cho LCD Thật ra thì bên trong nó cũng giống như cục xạc c a máy laptop mà thôi. Mà cục xạc cũng chỉ là một “bộ nguồn” gồm 1 hoặc 2 nguồn ng ra (Đ n giản h n nguồn ATX nhiều). Mạch nguồn 5V sẽ cấp nguồn cho các mạch ổn áp 3.3V hay 2.5V cấp cho các mạch và IC xử l . Gần 70% hư h ng thư ng r i vào khu v c “bo nguồn” này. Nếu bạn chịu khó qua bài “Nguồn ATX” thì “bo nguồn” này cũng d mà thôi. Việc kiểm tra thấy có nguồn 12V và nguồn 5V coi như “Bo nguồn” này tạm th i được. Vì còn một số Pan liên quan đến “chất lượng” c a bộ nguồn thì sẽ có bài riêng để “ph n tích”. 2.Nguồn AC Điện áp đầu vào là áp có thể biến đổi khá rộng từ 150V AC đến 250V AC 3.Nguồn DC Điện áp đầu ra thư ng cung cấp 5 loại điện áp DC cố định để cung cấp cho các khối khác trong máy. 4.Mạch tạo xung Bộ nguồn Monitor thư ng sử dụng cặp linh kiện là IC tạo dao động kết hợp với Mosfet đóng m tạo thành dòng điện xoay chiều tần số cao đưa vào biến áp xung. IC dao động đa số sử dụng IC - KA3842 đ y là IC rất thông dụng và giá thành rẻ. Hình 1.9: IC KA3842 KA3842 - IC dao động nguồn trong Monitor Các ch n c a IC này như sau: + Chân 1 : là chân nhận hồi tiếp để điều khiển áp ra, điện áp ch n 1 tỷ lệ thuận với áp ra , nghĩa là nếu áp ch n 1 t ng thì điện áp ra t ng+ Ch n 2 : ngược với ch n 1 t c là điện áp ch n 2 t ng thì điện áp ra giảm . + Ch n 3 : là ch n bảo vệ , khi điện áp chân 3 > 0,6V thì IC sẽ cắt dao động để bảo vệ đèn công suất nguồn khi bị chập phụ tải. + Ch n 4 : là ch n dao động , khi nguồn đang hoạt động bạn tránh đo vào ch n 4 vì phép đo sẽ làm sai tần số dao động g y h ng sò công suất, tần số dao động phụ thuộc R, C bám vào chân 4 + Chân 5 : đấu mass 10
  11. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ + Ch n 6 : là ch n dao động ra, điện áp xung dao động đo được tại ch n này khoảng 2VDC hoặc 4VAC ( VAC là đo bằng thang AC) + Ch n 7 : là ch n cấp nguồn cho IC , ch n này phải có 12VDCđến 14VDC thì IC mới dao động , điện áp ch n này được cung cấp từ nguông 300VDC giảm áp qua tr mồi 47K và có mạch hồi tiếp để ổn định nguồn nuôi . + Chân 8 : là ch n đi ra điện áp chuẩn 5V cung cấp cho mạch dao động . 5.Mạch ổn áp Hình 1.10: Mạch ổn áp Mạch ổn áp sử dụng IC KA3842, khi có tín hiệu điện áp hồi tiếp đưa về từ biến áp xung qua mạch gồm đi ốt D5, tụ điện C3, điện tr R8,R9 và biến tr VR1 đưa về ch n 2 c a IC KA3842 thì điện áp đầu ra sẽ được ổn định 6.Mạch điều khiển Hình 1.11: Mạch điều khiển 11
  12. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Nguyên lý hoạt động ổn áp: Giả sử khi điện áp vào giảm hoặc khi cao áp chạy dòng tiêu thụ t ng => Điện áp ra có xu hướng giảm => Điện áp ch n 1 IC : KA431 giảm => Dòng điện đi từ ch n 3 qua đèn Q1 qua Dz về ch n 2 trong IC : KA431 giảm => Dòng điện qua Diode D2 trong IC so quang giảm => Dòng điện đi qua đèn Q2 trong IC so quang giảm => Điện áp về ch n số 2 IC : KA3842 giảm => Biên độ dao động ra từ IC t ng => đèn công suất hoạt động mạnh h n => Kết quả làm điện áp ra t ng về vị trí cũ . Mạch hồi tiếp so quang gi cho điện áp ra không thay đổi trong cả hai trư ng hợp: + Điện áp vào thay đổi + Dòng tiêu thụ thay đổi Vì vậy mạch hồi tiếp này không cần tới vòng hồi tiếp từ cao áp n a 7. Mạch công suất nguồn Công suất nguồn đi với IC là đèn Mosfet , thông thư ng sử dụng đèn K... , 2SK... Hình 1.2: Transistor Mosfet Mosfet là linh kiện có tr kháng ch n G là vô cùng vì vậy chúng rất nhậy với các nguồn tín hiệu yếu, trong mạch nếu Mosfet bị h chân thì chúng sẽ bị h ng ngay lập t c .Điện áp dao động từ ch n 6 IC dao động được đưa vào ch n G c a Mosfet để điều khiển cho Mosfet đóng m , trong các trư ng hợp IC dao động hư làm cho áp dao động ra dạng một chiều cũng làn h ng Mosfet . Các bệnh thƣờng gặp của khối nguồn Bệnh 1 Không có đèn báo nguồn, không có điện áp ra. Hình 1.3: Monitor CRT Nguyên nhân: hiện tượng trên là do một trong 2 nguyên nh n sau: - Chập đèn Mosfet hoặc IC công suất, nổ cầu chì, mất nguồn 300V - Còn 300V trên tụ lọc nguồn chính, mất dao động, đèn công suất không hoạt động . Kiểm tra: + Quan sát: Cầu chì ? nếu cầu chì nổ cháy đen là biểu hiện c a chập đèn công suất ( hoặc IC công suất ). Nếu cầu chì không đ t là biểu hiện công suất không bị chập, nguồn bị mất dao động . 12
  13. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ + Đo kiểm tra trở kháng: - Chú trước khi đo cần thoát điện trên tụ để đề phòng điện áp dư làm h ng đồng hồ, bạn dùng m hàn để thoát điện, không được chập tr c tiếp . - Chuyển đồng hồ về thang x1Ω đo vào hai đầu tụ lọc nguồn, đảo chiều que đo hai lần và xem kết quả . Hình 1.14: Đo trở kháng Nếu đo thấy trở kháng bình thƣờng. + Đo vào hai đầu tụ lọc nguồn, đảo que đo hai chiều, nếu kết quả một chiều đo kim không lên, một chiều đo kim lên như trên là tr kháng bình thư ng. => Tr kháng bình thư ng ( nghĩa là đèn công suất sẽ không h ng ) => Nếu đèn công suất không h ng thì do một trong các nguyên nhân sau: - Điện tr mồi đ t - Đi ốt zener gim ch n Vcc ( nếu có ) bị chập - L ng ch n IC dao động - H ng IC dao động. Nếu đo thấy trở kháng bị chập . + Đó là trư ng hợp bạn đo vào hai đầu tụ lọc nguồn thấy cả hai chiều đo kim lên = 0Ω . => Tr kháng chập là do chập Mosfet hoặc IC công suất => Với trư ng hợp này thư ng kéo theo nổ cầu chì và h ng cầu Diode chỉnh lưu đầu vào, h ng các điện tr xung quanh đèn Mosfet Các bƣớc sửa chữa a ) Nguồn dùng IC dao động & Mosfet bạn sửa chữa nhƣ sau Hình 1.15: Khối nguồn thực tế 13
  14. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Trƣờng hợp : Đèn công suất không bị chập, nguồn bị mất dao động . -Tạm th i tháo đèn Mosfet ra ngoài - Cấp nguồn và kiểm tra các chế độ điện áp sau: Hình 1.16: Đo điện áp DC 300V Đo trên tụ lọc xem có 300VDC chưa? => Nếu chưa có thì cần xem lại cầu chì, cầu Diode và điện tr s hạn dòng - Đo ch n Vcc cho IC dao động xem có 12V không ? => Nếu không có thì cần xem lại điện tr mồi hoặc mạch cấp nguồn cho ch n Vcc, nếu mạch tốt thì thay IC dao động. Hình 1.17: Đo điện áp DC 12V Nếu đ có Vcc12V ch n 7 thì đo tại ch n G xem có dao động không ? => Nếu đo thấy khoảng 2VDC hoặc 4VAC và kim dao động như hình dưới => là nguồn đ có dao động ra . 14
  15. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Hình 1.18: Đo tín hiệu dao động Nếu không thấy dao động ra như trên thì bạn thay IC dao động. - Chỉ khi nào có dao động ra như trên bạn mới lắp Mosfet vào Chú ý : Khi hàn Mosfet bạn phải thoát hết điện trên tụ, nếu còn tích điện trên tụ thì có thể làm h ng Mosfet trong lúc bạn đang hàn chân => Nếu đ có dao động mà lắp Mosfet nguồn vẫn không chạy thì cần kiểm tra các phụ tải xem có bị chập không? đo kiểm tra phụ tải bằng thang x1Ω trên các tụ lọc đầu ra. Trƣờng hợp: Nguồn bị chập công suất, nổ cầu chì. +Nguyên nh n hư h mg là do: - Do l ng ch n đèn công suất - Do chập phụ tải => Khi nguồn chập công suất thư ng kéo theo => Nổ cầu chì, chập các Diode chỉnh lưu, h ng IC dao động, đ t các điện tr xung quanh Mosfet , vì vậy bạn cần th c hiện theo các bước sau : - Tháo Mosfet ra kh i nguồn - Thay cầu chì, thay các Diode, R s nếu thấy h ng . - Cấp nguồn và kiểm tra xem có 300VDC trên tụ lọc nguồn chính chưa? sau đó nhớ thoát điện tích trên tụ . Hình 1.19: Đo điện áp DC 300V 15
  16. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Kiểm tra và thay các điện tr xung quanh Mosfet như R4, R5,R6 nếu h ng . - Thay IC dao động mới KA3842 - Đo tại ch n G xem có dao động ra chưa? Hình 1.20: Đo tín hiệu dao động Nếu đo ch n G thấy có khoảng 2VDC hoặc 4VAC và kim dao động như trên là IC đ dao động . - Nếu không có dao động ra thì bạn cần kiểm tra lại ch n Vcc (7) xem có 12V không? - Chỉ khi nào có dao động ra như trên bạn mới lắp Mosfet vào Chú ý : Khi hàn Mosfet bạn phải thoát hết điện trên tụ, nếu còn tích điện trên tụ thì có thể làm h ng Mosfet trong lúc bạn đang hàn chân => Nếu đ có dao động mà lắp Mosfet nguồn vẫn không chạy thì cần kiểm tra các phụ tải xem có bị chập không ? đo kiểm tra phụ tải bằng thang x1Ω trên các tụ lọc đầu ra . b ) Các bƣớc sửa chữa với nguồn sử dụng IC công suất Hình 1.21: IC công suất nguồn Trƣờng hợp IC nguồn không chập nhưng nguồn không dao động, không có điện áp ra Nguyên nh n hư h ng: 16
  17. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ - Trong các trư ng hợp còn điện áp 300VDC đầu vào nhưng không có điện áp ra thì thông thư ng IC công suất không h ng, nguyên nh n thư ng do mất nguồn Vcc vào ch n cấp nguồn 12V cho mạch dao động, ch n này cần có điện áp từ 12V đến 15V - H ng IC so quang làm mất điện áp ch n số (4) => mất điện áp ra -Một số ít trư ng hợp do h ng IC. Hình 1.22: Mạch nguồn thực tế Kiểm tra & sửa chữa: - Kiểm tra điện áp ch n Vcc (3) c a IC công suất, nếu điện áp chân này < 12V thì bạn cần kiểm tra R mồi (R1) và đặc biệt lưu Diode Zener đấu từ ch n (3) xuống mass rất hay bị dò. +Nếu ch n Vcc có đ điện áp thì bạn h y thay thử IC so quang. +Vẫn không có kết quả thì bạn cần thay IC công suất mới. Lƣu ý : Với các máy sử dụng IC công suất nguồn như Samsung Vina, LG , bạn lưu trư ng hợp h ng cao áp cũng làm cho nguồn mất dao động do các máy này sử dụng ch n hồi tiếp (5) để bảo vệ nguồn, vì vậy khi không tìm thấy hư h ng bên s cấp thì bạn cần kiểm tra cao áp. Trƣờng hợp : Chập IC công suất nguồn, nổ cầu chì. * Nguyên nh n hư h ng - Do mất hồi tiếp so quang - Do chập phụ tải - Do điện áp đầu vào quá cao Các bƣớc sửa chữa: - Tháo IC bị chập ra ngoài 17
  18. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ - Kiểm tra và thay thế cầu chì, cầu Diode, điện tr s nếu h ng sau đó cấp điện và kiểm tra điện áp 300VDC - Kiểm tra kỹ các linh kiện c a mạch hồi tiếp so quang ( nếu có ) - Kiểm tra kỹ các phụ tải ra c a nguồn xem có phụ tải nào bị chập không? - Lắp IC mới vào nguồn . - Cấp điện , bật công tắc sau 3 gi y rồi tắt ngay, quan sát đèn báo nguồn. => Nếu có đền báo nguồn là biểu hiện nguồn đ hoạt động => Nếu không có đèn báo thì cần kiểm tra lại toàn bộ xem còn linh kiện nào hư h ng mà chưa phát hiện ra . => Nếu lại h ng IC và nổ cầu chì thì bạn cần thay toàn bộ các linh kiện c a mạch hồi tiếp so quang. Bệnh 2 Điện áp ra thấp và tự kích, đèn báo nguồn chớp chớp Hình 1.23: Hiện tượng hư hỏng trên màn hình *Nguyên nhân: - Nguồn bị chập phụ tải thông thư ng hay bị chập đư ng B1 cấp cho cao áp ( do chập sò công suất dòng ) . - H ng mạch hồi tiếp so quang *Phân tích : - Khi nguồn đ có điện áp ra là ch ng t : + Đ có nguồn 300V DC vào + IC dao động đ hoạt động + Đèn công suất vẫn tốt - Điện áp ra thấp là biểu hiện c a chập phụ tải hoặc hồi tiếp so quang đưa về quá mạnh hoặc quá yếu dẫn đến điện áp ra bị t kích ( có - mất - có - mất : gọi là t kích ) *Kiểm tra & sửa chữa: + Với ph n tích trên bạn nên kiểm tra kỹ các phụ tải: - Kiểm tra đư ng B1 xem có chập không? - Kiểm tra sò công suất dòng xem có chập không? - Kiểm tra các đư ng tải ra khác c a nguồn ( Kiểm tra phụ tải bằng thang x1Ω que đ vào mass máy, que đen vào c c dư ng tụ lọc đầu ra => nếu tr kháng cao là bình thư ng, tr kháng thấp ( vài chục Ω tr xuống là bị chập ) *Lƣu ý: có một đư ng điện áp cấp cho sợi đốt có tr kháng rất thấp, bạn có thể tạm tháo vỉ đuôi đèn ra khi kiểm tra. - Nếu không phát hiện thấy chập phụ tải => thì nguyên nh n là do mạch hồi tiếp so quang có vấn đề. 18
  19. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ Hình 1.24: IC KA431 - Cần thay thử IC so quang và IC tạo áp dò sai KA431 nếu như sau khi kiểm tra các phụ tải không thấy bị chập . - Nếu kiểm tra thấy chập sò dòng thì bạn cần kiểm tra cuộn cao áp : *Kiểm tra cao áp : Để thang 1KΩ hoặc 10KΩ đo gi a d y HV ( đo từ núm cao áp) với Mass máy thì tr kháng phải bằng vô cùng ( kim không lên) - Nếu kim đồng hồ lên một chút là cao áp bị dò tụ ABL bên trong cáo áp - Nếu kim đồng hồ lên = 0Ω là chập tụ ABL trong cao áp >> Cả hai trư ng hợp hư h ng trên đều có thể sửa được cao áp, bạn phải tháo cuộn cao áp mang đến hiệu chuyên sửa cao áp để thay tụ ABL . *Lƣu ý : Biến áp xung c a bộ nguồn không bao gi h ng ( trừ các trư ng hợp đặc biệt như nước vào ) Hình 1.25: Biến áp nguồn Vì vậy trong các trư ng hợp tìm chưa ra bệnh bạn đừng nghi ng h ng biến áp xung, vì điều đó chỉ làm cho bạn mất th i gian . 19
  20. KHOA CNTT TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ BÀI 2: PHẦN QUÉT DỌC MÃ BÀI MĐ 18-02 Mục tiêu Ph n tích được s đồ mạch phần quét dọc Khắc phục các s cố hư h ng phần quét dọc. Suy luận, ph n tích thật kỹ trước khi ra quyết định sửa ch a. Nội dung chính 1.Mạch dao động dọc a) Sơ đồ mạch dao động Hình 2.1: Sơ đồ khối dao động mành (gồm cả dao động dòng và Regu) Khối quét mành Monitor LG 710PH có phần điều khiển CPU và IC dao động tư ng t máy Samsung 793DFX, tuy nhiên IC dao động máy này cho ra hai đư ng tín hiệu dao động để phù hợp với IC công suất . 2.Mạch khuếch đại dọc (Buffer) Mạch khuếch đại dọc Buffer được tích hợp trong IC 401 đưa tín hiệu tới mạch công suất dọc. 3.Mạch khuếch đại công suất dọc 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2