intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp nước dân dụng (Nghề: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp nước dân dụng (Nghề: Điện dân dụng - Cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được khái niệm chung về hệ thống cấp nước sạch và hệ thống thoát nước thải; Nêu được cách sử dụng dụng cụ và thiết bị gia công ống; Đọc được bản vẽ sơ đồ và lập được bảng dự trù vật tư, thiết bị; Trình bày được trình tự lắp đặt các đường ống cấp thoát nước;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp nước dân dụng (Nghề: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC DÂN DỤNG NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2018 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2021 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nội dung của giáo trình đã được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các trường kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đề cương của giáo trình đã được thông qua Khoa Điện- Điện lạnh và Ban giám hiệu trường đã được nhận được nhiều ý kiến thiết thực giúp cho tác giả biên soạn phù hợp hơn. Giáo trình do các nhà giáo đã có kinh nghiệm giảng dạy tại trường biên soạn. Giáo trình được biên soạn gắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của các chương trình khung đào tao. Hy vọng nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để giáo trình được biên soạn tiếp hoặc tái bản lần sau có chất lượng tốt hơn. Mọi đóng góp ý kiến xin gửi về Khoa Điện- Điện lạnh trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình. Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. Ninh Bình, ngày…..tháng 8 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Phan Văn Thanh (Chủ biên) 2. Nguyễn Ngọc Hoàn 2
  4. MỤC LỤC Lời giới thiệu ..................................................................................................... 2 Mục lục .............................................................................................................. 3 Mô đun: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng .......................................... 5 Mã mô đun: MĐ29 ............................................................................................. 5 Bài 1................................................................................................................... 5 Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước dân dụng ............................................... 5 1.Chuẩn bị thi công…………………………………………………………....5 1.1. Định nghĩa và kí hiệu về hệ thống cấp nước……………………………..5 1.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước .......................................................... 6 2. Sử dụng dụng cụ cầm tay ............................................................................... 8 3. Hệ thống cấp nước ......................................................................................... 9 3.1. Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà ............................................... 9 3.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh trong nhà .................................. 9 3.3. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước nóng trong nhà ............................... 13 4. Sử dụng máy cắt cầm tay…………………………….. ……………..17 5. Sử dụng máy ren………………………………………………… ..18 6. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn nhiệt…………………….. ..19 7. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo PVC……………... ..21 8. Lắp đặt tuyến ống cấp nước………………………….………. ..22 8.1. Các loại ống cấp nước............................................................................22 8.2. Các thiết bị cấp nước bên trong nhà........................................ ..23 8.3. Phụ kiện nối ống............................................................... ..29 8.4. Cấu tạo mạng lưới cấp nước lạnh trong nhà.............................. ..30 8.5. Cấu tạo mạng lưới cấp nước nóng........................................... ..31 Bài 2. Lắp đặt hệ thống đường ống thoát nước dân dụng …….... …....33 1. Chuẩn bị thi công………………………………………….. ..33 1.1. Định nghĩa và kí hiệu về hệ thống thoát nước …………...33 1.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống thoát nước……… …………………..34 1.3. Tiêu chuẩn và chế độ thoát nước……...... ……………………37 1.4. Các yếu tố thuỷ lực trong tính toán thoát nước ......................................... 37 2. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo……………… ..42 3. Lắp đặt đường ống thoát nước gia đình………………………… ..44 4. Lắp đặt ống thoát bể tự hoại…………………………………….... 45 Bài 3: Lắp đặt thiết bị cấp, thoát nước dân dụng…………………....48 1. Chuẩn bị thi công………………………………………… ..48 1.1. Các dụng cụ thi công…………………………………… ………48 1.2. Dông cô ®o................. ………48 3
  5. 1.3. Dụng cụ giữ ống...................................................... ..49 1.4. Cắt ống bằng phương pháp thủ công................................. ..49 1.5. C¾t èng b»ng m¸y………………………..52 1.6. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, nguyên vật liệu............. ..54 2. Lắp đặt xí………………………... ..55 3. Lắp đặt chậu rửa…………………… ..56 4. Lắp đặt bồn tắm…………………………………. ..58 5. Lắp đặt vòi tắm hoa sen………………………. ………59 6. Lắp đặt bình nóng lạnh………………………………………………………59 7. Lắp đặt van, khóa………………………………….. ..60 Tài liệu tham khảo............................................................................................ 62 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng Mã mô đun: MĐ 25 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này cần phải học sau khi đã học xong các môn học/mô đun cơ sở và các mô đun chuyên môn điện dân dụng - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được khái niệm chung về hệ thống cấp nước sạch và hệ thống thoát nước thải; - Nêu được cách sử dụng dụng cụ và thiết bị gia công ống; - Đọc được bản vẽ sơ đồ và lập được bảng dự trù vật tư, thiết bị; - Trình bày được trình tự lắp đặt các đường ống cấp thoát nước; - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị thi công đúng kỹ thuật; - Lắp đặt được hệ thống ống cấp thoát nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật đúng thời gian; - Rèn luyện tác phong làm việc tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác. Nội dung của mô đun: 5
  7. Bài 1. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước dân dụng Mục tiêu: - Nêu được nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại đường ống cấp nước; - Lựa chọn được các ống, phụ kiện theo thiết kế; - Đọc được các bản vẽ thi công đường ống cấp nước; - Trình bày được trình tự lắp đặt các đường ống cấp nước; - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị thi công đúng kỹ thuật; - Lắp đặt được hệ thống ống cấp nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật đúng thời gian; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định. Nội dung chính: 1.Chuẩn bị thi công Công đoạn đọc bản vẽ thi công 1.1.Định nghĩa và kí hiệu về hệ thống cấp nước - Hệ thống cấp nước là tổ hợp những công trình có chức năng thu nước, xử lí, vận chuyển, điều hòa và phân phối nước đến nơi tiêu thụ. - Sơ đồ về hệ thống cấp nước Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống cấp nước thành phố 1- Trạm bơm cấp 1 và công trình thu nước; 2- Bể lắng; 3- Bể lọc; 4- Bể chứa nước sạch; 5- Trạm bơm cấp 2; 6- Đài nước; 7- Đường ống dẫn nước; 8- Mạng cấp nước thành phố 1.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước - Hệ thống cấp nước có thể phân loại như sau: 1.Theo đối tượng phục vụ: Hệ thống cấp nước đô thị, công nghệp, nông nghiệp... 2. Theo chức năng phục vụ: Hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy... 3. Theo nguồn nước: Nước ngầm, nước mặn,... 4. Theo nguyên tắc làm việc: Hệ thống có áp, hệ thống không áp tự chảy.. 6
  8. 5. Theo phạm vi cấp nước: Hệ thống cấp nước nhà ở, khu dân cư, thành phố, các tiểu khu dân cư... 6. Theo phương pháp sử dụng nước: Hệ thống trực tiếp, hệ thống tuần hoàn. - Mỗi loại hệ thống có những yêu cầu về tính chất, qui mô và thành phần các công trình có khác nhau nhưng có thể chia làm hai loại sơ đồ cơ bản như sau: Sơ đồ hệ thống cấp nước trực tiếp và sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn. 7 8 6 9 4 5 3 10 2 1 Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn 1- Nguồn nước; 2- Công trình thu; 3- Trạm bơm cấp I; 4- Ống dẫn nước thô; 5- Trạm bơm cấp II; 6- Ống dẫn nước thô và dẫn nước tuần hoàn; 7- Nơi sử dụng nước; 9- Cống dẫn nước thải; 10- Khu xử lí; 11- Cống xả nước thải bẩn. 9 1 6 4 7 8 2 3 5 7 Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống cấp nước trực tiếp 1- Nguồn nước; 2- Công trình thu; 3- Trạm bơm cấp 1; 4- Khu xử lí; 5- Bể chứa . 6- Trạm bơm cấp II; 7- Đường ống dẫn nước; 8- Đài nước; 9- Mạng lưới cấp nước.
  9. 2. Sử dụng dụng cụ cầm tay Dụng cụ thi công: * Các loại dụng cụ + Búa đóng đinh: đóng mồi vít dùng để đóng, đục tường; +Tuốc nô vít: Dùng để vặn vào hoặc tháo ra nhưng con vít; + Dụng cụ hàn ống nhiệt + Dụng cụ đo áp lực nước + Bộ dụng cụ nghề nước dân dụng *Kìm: + Kìm vạn năng, kìm điện + Kìm mỏ tròn + Kìm cắt ống *Cưa : + Cưa gỗ + Cưa sắt *Khoan: + Khoan tay, khoan điện ; + Khoan đứng, khoan cần; Sử dụng khoan điện: 8
  10. 3. Hệ thống cấp nước 3.1. Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà - Hệ thống cấp nước trong nhà dùng để đưa nước sạch từ mạng lưới cấp nước ngoài nhà đến mọi thiết bị, dụng cụ vệ sinh hoặc máy móc sản xuất bên trong nhà. Ngoài ra còn có phục vụ cho chữa cháy. - Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà. 9
  11. Hình 1.4. Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà 3.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh trong nhà *)Phân loại theo chức năng + Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống. + Hệ thống cấp nước sản xuất + Hệ thống cấp nước chữa cháy + Hệ thống cấp nước kết hợp các hệ thống trên. Hệ thống cấp nước chữa cháy thường chung với nước sinh hoạt. Chỉ thiết kế riêng đối với nhà cao tầng (> 16m). *) Phân loại theo áp lực đường ống cấp nước bên ngoài - Hệ thống cấp nước đơn giản Hệ thống này được sử dụng khi áp lực đường ống nước ngoài nhà luôn luôn đảm bảo có thể đưa nước đến mọi nhà, (như van, vòi và các thiết bị vệ sinh khác) kể cả những thiết bị vệ sinh ở vị trí cao nhất va xa nhất của ngôi nhà. - Hệ thống cấp nước có két nước Hệ thống này được sử dụng khi áp lực đ- ường ống nước ngoài nhà không đảm bảo thường xuyên đưa nước đến các thiết bị trong nhà vào những giờ cao điểm. Khi đó két nước trên mái làm nhiệm vụ dự trữ nước và tạo áp lực cung cấp nước cho toàn bộ ngôi nhà trong những giờ cao điểm. Hệ thống này thường được thiết kế chung đường ống lên và xuống. Đường kính ống phải chọn với trường hợp lưu lượng lớn nhất. 10
  12. - Hệ thống có két nước và trạm bơm Áp dụng trong trường hợp áp lực ống ngoài nhà không bảo đảm thường xuyên hoặc hoàn toàn. Máy bơm có nhiệm vụ bơm nước lên két nước trong các giờ khác nhau. Máy bơm có thể tự động hoặc mở bằng tay - Hệ thống cấp nước có bể nước ngầm, trạm bơn và két nước Áp dụng trong trường hợp ống ngoài nhà hoàn toàn không bảo đảm và quá thấp, đồng thời lưu lượng cũng không đầy đủ (đường kính ngoài nhà qúa nhỏ). Nếu bơm trực tiếp từ đường ống ngoài nhà sẽ ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh. Theo TCVN 4513.88 quy định khi áp lực bên ngoài thấp hơn 5m thì phải xây bể chứa nước ngầm để dự trữ nước, máy bơm sẽ bơm từ lên két nước hoặc đài nước để cung cấp cho nhiều ngôi nhà. 11
  13. - Áp lực trong hệ thống cấp nước bên trong nhà Áp lực nước cần thiết cho ngôi nhà là áp lực cần thiết của ống ngoài phố tại điểm trích nước vào nhà đảm bảo đưa nước tới thiết bị vệ sinh trong ngôi nhà đó. Hct = Hhh + Htd + Hđh + htt + Hcb (m) Hct : Áp lực yêu cầu của mạng lới cấp nước bên trong nhà hay áp lực cần thiết cho ngôi nhà tức là áp lực tự do cần thiết của đường ống cấp nước ngoài nhà tại chỗ dẫn nước vào ngôi nhà đảm bảo đưa nước tới dụng cụ thiết bị (m) Hhh - Chiều cao hình học đưa nước tính từ đường trục đường ống ngoài nhà tới dụng cụ thiết bị ở xa, cao nhất của ngôi nhà. (m) Htd - áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ thiết bị vệ sinh dùng nước. Vòi nước và các dụng cụ vệ sinh: Htd = 2m (tối thiểu là 1m). Vòi rửa hố xí: Htd = tối thiểu là 3m Vòi tắm hương sen: Htd tối thiểu là 4m Chú ý: Chỉ lấy ở thiết bị nào ở điểm bất lợi nhất. Hđh - Tổn thất áp lực lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước. Hđh = S.Q2 tt Qtt- Lưu lượng nước tính toán (l/s), Qtt thoả mãn điều kiện: Qmin ≤ Qtt≤ Qmax Qmin - Lưu lượng nhỏ nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước. Qmax - Lưu lượng lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước. S - Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s) Bảng 1.1: Cỡ lưu lượng và đặc tính đồng hồ đo nước. Cỡ đồng Lưu lượng đặc Lưu lượng cho 3 Loại đồng hồ hồ trưng (m /h) phép (l/s) D(mm) Qmax Qmin 10 2 0,28 15 3 0,40 0,03 20 5 0,70 0,04 Loại cánh quạt (trục đứng) 25 7 1,00 0,055 30 10 1,40 0,07 40 20 2,80 0,14 50 70 6 0,9 80 250 22 1,7 100 440 39 3,0 Loại tuốc bin (trục ngang) 150 1000 100 4,4 200 1700 150 7,2 250 1600 223 10 12
  14. Bảng 1.2. Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s) Cỡ đồng 10 15 20 25 30 40 50 80 100 150 200 250 hồ S 32,8 14,4 5,18 2,65 1,3 0,32 0,0265 21*104 67*105 13*105 4.5*105 2*105 htt- Tổng tổn thất áp lực ma sát theo chiều dài ống. Tính từ điểm nối đường ống với đường ống cấp ngoài nhà tới dụng cụ thiết bị ở điểm bất lợi nhất htt - Tổn thất dọc đường từ đoạn ống htt = i * l i - Tổn thất trên một đơn vị chiều dài phụ thuộc vào đường kính ống, lưu lượng nước đi qua ống, tốc độ chảy của nước trong ống. l - Chiều dài đoạn ống (m) Hcb - Tổng tổn thất áp lực cục bộ do các thiết bị lắp với đường ống gây ra (m) Trường hợp hệ thống cấp nước bên trong nhà có bơm thì áp lực của máy bơm cũng chính là áp cần thiết cho ngôi nhà. Trong công thức tính áp lực yêu cầu thành phần Hhh tính từ mực nước thấp nhất trong bể tới dụng cụ thiết bị ở vị trí bất lợi nhất. Nếu bơm nước trực tiếp từ đường ống ngoài phố có áp lực sẵn đảm bảo thường xuyên Hbđ thì độ cao bơm nước của máy bơm sẽ là: Hb = Hct - Hbđ (m) *)Phân loại theo cách bố trí đường ống: - Đường ống nước nóng - Đường ống nước lạnh 3.3. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước nóng trong nhà Hệ thống cấp nước nóng gồm có các bộ phận sau: - Trạm chuẩn bị nước nóng: Nồi đun, thiết bị đun hoặc cả hai loại. - Các thiết bị, dụng cụ dùng nước nóng: Vòi trộn nóng lạnh, van khoá, van xả khí tự động, thiết bị điều chỉnh nước nóng, van giảm áp, bình đựng nước nóng... - Mạng lưới đường ống: Ống phân phối nước nóng, ống tuần hoàn... 13
  15. H×nh 1.5. S¬ ®å tæng qu¸t mét hÖ thèng cÊp n­íc nãng Phân loại *)Theo phạm vi phục vụ - Hệ thống cấp nước nóng cục bộ: Loại này hiện nay khá phổ biến (dùng cho từng ngôi nhà hoặc từng công trình). - Hệ thống cấp nước nóng tập trung cấp cho từng nhóm nhà, tiểu khu, bệnh viện, trường học, xí nghiệp... *)Theo phương pháp đun nóng nước - Hệ thống đun nước trực tiếp bằng nồi đun nước nóng. - Hệ thống đun nước nóng gián tiếp *)Theo nhiên liệu cấp nhiệt - Hệ thống cấp nước nóng đun bằng than củi. - Hệ thống cấp nước nóng đun bằng điện. - Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi nước. - Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi đốt - Hệ thống cấp nước nóng đun bằng năng lượng mặt trời. Sơ đồ hệ thống cấp nước nóng - Sơ đồ đun nước nóng bằng cột đun 14
  16. Sơ đồ này thường áp dụng cho các đối tượng dùng nước nóng nhỏ, ít người, có thể dùng một vài chậu rửa, 3-5 buồng tắm. Loại sơ đồ này dùng bằng nhiên liệu than hoặc củi (Hiệu suất không cao:  = 40 - 50 %) Hình 1.6 Hệ thống cấp nước nóng bằng cột đun 1- Cột đun nước nóng. 2- Két nước nóng. 3- Két nước lạnh - Sơ đồ đun nước nóng bằng nồi đun Hình 1.7. Hệ thống đun nước nóng bằng nồi đun 1- Cột đun nước nóng; 2- Két nước nóng; 3- Két nước lạnh - Sơ đồ bình đun nước nóng bằng điện Thiết bị đun nước nóng bằng điện gống như một bình chứa nước nóng kín, có thể treo tường. Loại này sử dụng thuận tiện, mỹ quan, dễ quản lý. Hiệu suất cao  = 90 - 95 % tuy nhiên giá thành thiết bị đắt và tốn điện. Hiện nay loại bình đun nước nóng bằng điện được sử dụng rộng rãi trong các khách sạn và nhà ở. 15
  17. Hình 1.8. Bình đun nước nóng bằng điện a) Loại lưu tốc; b) loại dung tích - Bình đun nước nóng bằng khí ga Hình 1.9. Bình đun nước nóng bằng ga 16
  18. 4. Sử dụng máy cắt cầm tay Máy cắt sắt hoạt động theo nguyên lý là lưỡi cắt ma sát trực tiếp với các vật liệu kim loại, trong quá trình sử dụng sẽ tạo ra những tia lửa điện gây nguy hiểm cho người sử dụng, chính vì vậy mà bạn cần tuân thủ những nguyên tắc sau để đảm bảo an toàn khi sử dụng:  Khi sử dụng cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ như gang tay, bịt tai, mắt kính hoặc mặt lạ phòng hộ, quần áo bảo hộ phải gọn gàng.  Nếu muốn di chuyển máy để cắt sang vật liệu khác hoặc địa điểm khác thì phải ngắt máy bởi vì lưỡi cắt rất sắc bén có thể gây tổn thương nếu không sử dụng cẩn thận.  Không được sử dụng máy trong môi trường có chất dễ gây cháy nổ, những vật dễ bắt lửa.  Cần sử dụng máy ở nơi thoáng mát, có đầy đủ ánh sáng, tránh sử dụng ở nơi có nhiệt độ cao, nơi có các vật nhọn chuyển động. Các bước sử dụng máy cắt sắt:  Khi sử dụng máy cắt sắt cần điều chỉnh các góc theo đúng tư thế phù hợp để có thể cắt một cách dễ dàng.  Trong quá trình gia công thì cần kẹp chặt các vật gia công lại, đảm bảo cho trong quá trình gia công vật liệu sẽ không bị văng ra ngoài quỹ đạo tạo nên những vết cắt không chuẩn xác hoặc có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.  Khi cắt cần điều chỉnh tay từ từ không nên kéo nhanh một cách đột ngột bởi sẽ tạo ra những nguy hiểm không lường trước được.  Cần lưu ý sử dụng lực vừa phải, đồng đều trong quá trình cắt.  Sau khi sử dụng xong cần tắt máy hoặc rút nguồn điện để đảm bảo an toàn. Để máy cắt sắt có thể sử dụng được lâu dài, hoạt động tốt thì việc bảo quản máy là một việc rất cần thiết:  Cần vệ sinh máy một cách sạch sẽ, làm cho những kẽ thông gió sạch bằng cọ mềm hoặc dùng máy thổi gió, nếu không làm việc này sẽ làm cho những vật còn kẹt lại trên khe thông gió ngăn cản hoạt động của máy, có thể gây gãy lưỡi cắt khi sử dụng.  Trước khi sử dụng cần cho máy chạy thử xem hoạt động của máy có tốt không, đảm bảo không có vật nào kẹt trong máy, không làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động.  Thường xuyên kiểm tra lưỡi cắt để đảm bảo lưỡi cắt luôn sắc bén trong quá trình thi công, giúp cho công việc thuận lợi, suôn sẻ.  Nếu thấy máy có trục trặc thì không nên tiếp tục sử dụng mà hãy đến các cửa hàng sửa chữa để kiểm tra máy. 17
  19.  Bảo quản máy ở những nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh những nơi ẩm thấp hoặc có nhiệt độ cao để có thể giữ máy được lâu bền. 5. Sử dụng máy ren Lắp máy: Đặt máy vào vị trí ,chọn nơi có mặt bằng phẳng, rộng rãi để đặt máy,lưu ý không để máy nghiêng hay bập bênh. Bước chuẩn bị Cho chất bôi trơn,giải nhiệt vào cho tới khi mực dầu cách mặt sàn khoảng 2 cm.hiện chất bôi trơn được nhiều người sử dụng như nhớt lỏng (nhớt 10),dầu ăn,nước giải nhiệt Lắp ống ren vào máy bằng cách đút ống vào con quay, khi đã đưa ống hẵn vào con quay với cự ly phù hợp, 1 tay cầm đầu phần ống ren chuẩn bị ren, khóa mâm cặp lần 1, 1 cái nhẹ nhàng, rồi khóa scroll cứng lại, tiếp đến là khóa mạnh mâm cặp lần 2 thật chắc ,tối thiểu 2 lần. Kiểm tra đầu ren,dao ren xem có phù hợp với ống ren hay không? nếu kiểm tra thấy không tương ứng thì phải thay cho phù hợp ống ren. sau dó Khóa đầu ren tại mức ren ống tương ứng. Cách cắt ống Mở cần cắt vừa với ống, cần cắt có thể kéo ra hay đẩy vào Quay tay cắt cho đến lúc lưỡi cắt chạm ống là được. Bật công tắc Khởi động máy ren Quay tay cầm cho lưỡi ăn vào ống, mỗi lần quay từ 20~45 độ. Cách lấy ba zớ trong long ống Bước 1: Đặt lưỡi lấy ba zớ vào đúng vị trí Bước 2: Máy vẫn đang khởi động Bước 3: Cầm tay quay đè mạnh vào cắt ba zớ, khoảng 2 đến 2 vòng quay của ống là được. Riêng đối với máy ren hộp số , máy có 2 tốc độ , sử dụng tốc độ chậm đối với ren ống có kích thước (4”) 114mm, ren làm 2 lần ren thô và ren hoàn chình, điều chỉnh khóa ren thô và hoàn chỉnh trên đầu ren. Tốc độ nhanh cho ren ống dưới (3”) 90mm. Lựa chon cho đầu bò và ren: Bước 1: Kiểm tra mức ren trên đầu ren phù hợp với ống và khóa nút khóa đúng vị trí.ren ống ví dụ 60mm thì khóa ớ chỗ 2” Bước 2: Khóa đầu bò lại và tiến hành ren ống Bước 3: Sử dụng 2 tay quay mạnh tay quay cho đến khi máy ren được khoảng 1.5~2 đỉnh trên ống, rồi thả ra.sau đó máy sẽ tự bung dao ra sau khi đạt chiều dài của đoạn rang (với đầu bò tự động),hay dung tay mở cần bung dao khi thấy đã đủ chiều dài đoạn ren. 18
  20. 6. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn nhiệt Bước 1: Cắt ống chịu nhiệt Cắt ống theo chiều dài yêu cầu, vạch dấu chiều dài của mối hàn lên bề mặt của ống chịu nhiệt, đảm bảo không bị mờ trong quá trình gia nhiệt. Mặt đầu của ống phải được làm sạch và vát mép. Bước 2: Hàn ống chịu nhiệt PPR Đẩy đầu ống và phụ tùng vào đầu gia nhiệt của máy hàn, cho tới phần giới hạn của đầu gia nhiệt. Trong quá trình đẩy không được xoay hoặc kéo ống và phụ tùng ra ngoài. Giữ nguyên ống và phụ tùng cho tới thời gian qui định. Bước 3: Kỹ thuật nối ống chịu nhiệt PPR Khi đã đủ thời gian qui định, rút đồng thời cả ống và phụ tùng khỏi đầu gia nhiệt, trong quá trình rút không được xoay ống chịu nhiệt ppr và phụ tùng. Nhanh chóng đẩy đầu ống nhựa đã được gia nhiệt vào phụ tùng cho tới chiều sâu đã được đánh dấu. Trong thời gian này có thể căn chỉnh phụ tùng khoảng 5° cho thẳng đường tâm của ống. Hình 1.10. Hình ảnh máy hàn nhiệt THỜI GIAN THAO TÁC HÀN ỐNG NHỰA CHỊU NHIỆT PP-R Thời Thời Thời Đường kínhChiều dày ốngChiều dài mối gian gian gian ống min. hàn làm gia nhiệt ghép nối (mm) (mm) (mm) nguội (sec) (sec) (sec) 20 3.4 14.5 6 4 2 25 4.2 16 7 4 3 32 5.4 18 8 6 4 40 6.7 20.5 12 6 4 50 8.4 23.5 18 6 5 63 10.5 27.5 25 8 6 75 12.5 30 30 8 8 90 15 33 40 10 8 110 18.4 37 50 10 8 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2