Giáo trình Lập trình C# (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 8
download
Giáo trình "Lập trình C# (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tổng quan về C#; Lập trình hướng đối tượng trong C#; Kết nối cơ sở dữ liệu trong C#. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Lập trình C# (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LẬP TRÌNH C# NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 Hà Nội, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình LẬP TRÌNH C# được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho trình độ Trung cấp ở trường Cao đẳng Xây dựng số 1. LẬP TRÌNH C# là môn học cơ sở ngành nhằm cung cấp các kiến thức về công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ lập trình đầu tiên. Giáo trình LẬP TRÌNH C# do bộ môn Tin cơ sở gồm: ThS.Đỗ Thị Xuân Thắm làm chủ biên. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học LẬP TRÌNH C#, tuân thủ theo các quy tắc thống nhất. Ngoài ra giáo trình còn bổ sung thêm một số kiến thức mà trong các giáo trình trước chưa đề cập tới. Nội dung gồm 4 chương sau: Chương 1: Tổng quan về C# Chương 2: Lập trình hướng đối tượng trong C# Chương 3: Windows Form Chương 4: Kết nối cơ sở dữ liệu trong C# Trong quá trình biên soạn, nhóm giảng viên Bộ môn Tin cơ sở của Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 - Bộ Xây dựng, đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình biên soạn, biên tập và in ấn khótránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi xin được lượng thứ và tiếp thu những ý kiến đóng góp. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn 1. ThS. Đỗ Thị Xuân Thắm - Chủ biên
- Mục Lục Chương 1: Tổng quan về C# 14 1.3 Cấu trúc lệnh .................................................................................................................................... 15 1.3.1 Cấu trúc rẽ nhánh .......................................................................................................................... 15 1.3.2 Cấu trúc lựa chọn ............................................................................................. 16 1.3.3 Cấu trúc lặp ................................................................................................................................... 17 1.3.3.1 Lệnh lặp while ............................................................................................................................ 17 1.3.3.2 Lệnh lặp do while .......................................................................................... 18 1.3.3.3 Lệnh lặp for ................................................................................................... 18 1.3.3.4 Lệnh lặp foreach ............................................................................................ 19 1.4 Mảng................................................................................................................................................. 20 1.4.1 Mảng một chiều ................................................................................................ 20 1.4.2 Mảng nhiều chiều ............................................................................................. 22 Thực hành ............................................................................................................................................... 25 Chương 2: Lập trình hướng đối tượng trong C# 2.1. Các khái niệm cơ bản của lập trình hướng đối tượng...................................................................... 28 2.2. Lớp và đối tượng ............................................................................................................................. 28 2.2.1. Khai báo lớp .................................................................................................... 28 2.2.2. Các từ khóa định nghĩa truy cập ...................................................................... 33 2.2.3. Khai báo và sử dụng đối tượng ....................................................................... 33 2.2.4. Từ khóa this ..................................................................................................... 33 2.3. Phương thức .................................................................................................................................... 33 2.3.1. Phạm vi truy cập .............................................................................................. 33 2.3.2. Hàm tạo và hàm hủy ........................................................................................ 35 2.3.3. Truyền tham số cho phương thức .................................................................... 35 2.4. Thuộc tính ....................................................................................................................................... 35 2.4.1. Giới thiệu trường dữ liệu ................................................................................. 35 2.4.3. Thuộc tính tĩnh. ............................................................................................... 36 2.5. Kế thừa và đa hình........................................................................................................................... 36 2.5.1. Khai báo kế thừa .............................................................................................. 36 2.5.2. Gọi Constructor của lớp cơ sở ......................................................................... 36 2.5.3. Nghiêm cấm kế thừa ........................................................................................ 36 2.5.4. Gọi lớp cơ sở ................................................................................................... 36 2.5.5. Ghi đè .............................................................................................................. 36 2.5.6. Tính đa hình ..................................................................................................... 36
- Chương 3: Window Form 3.1 Các kiến thức chung về ứng dụng Windows Form .......................................................................... 38 3.1.1. Chức năng của Windows Form ....................................................................... 38 Sử dụng Visual Studio 2008 ...................................................................................... 38 3.1.2. Sử dụng các công cụ thiết kế Form ................................................................. 39 3.1.3. Sự kiện (Event) ................................................................................................ 41 3.1.4. Thuộc tính, phương thức, sự kiện cơ bản của Form........................................ 41 3.2. Các đối tượng trên Form ................................................................................................................. 42 3.2.1 Label ................................................................................................................. 42 3.2.2 TextBox ............................................................................................................ 42 3.2.3 Button ............................................................................................................... 44 3.2.4 CheckBox và RadioButton ................................................................................ 46 3.2.5 ListBox và ComboBox ...................................................................................... 48 2.2.9 ScrollBar ........................................................................................................... 52 3.2.6. Trackbar ........................................................................................................... 54 3.2.7. GroupBox ........................................................................................................ 55 3.2.8. Time ................................................................................................................. 55 BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................................................ 56 Chương 4: Kết nối cơ sở dữ liệu trong C# 4.1. Tổng quan về ADO.NET................................................................................................................. 64 4.1.1. Kiến trúc ADO.NET ........................................................................................ 64 Các Namespace ......................................................................................................... 65 4.1.2. Đặc tính của ADO.NET .................................................................................. 65 4.1.3. Mô hình truy cập dữ liệu ................................................................................. 66 4.2. Trình cung cấp CSDL...................................................................................................................... 66 4.2.1. Connection ....................................................................................................... 66 4.2.2. Command ........................................................................................................ 67 4.2.3. DataReader ...................................................................................................... 68 4.2.4. DataAdapter ..................................................................................................... 68 4.2.5. DataSet ............................................................................................................ 70 4.3. Truy vấn CSDL ............................................................................................................................... 71 4.3.1. Tạo kết nối ....................................................................................................... 71 4.3.2. Thêm dữ liệu vào CSDL.................................................................................. 72 4.3.3. Sửa dữ liệu vào CSDL ..................................................................................... 72
- 4.3.4. Xóa dữ liệu trong CSDL.................................................................................. 83 4.3.5. Hiển thị dữ liệu. ............................................................................................... 89
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: LẬP TRÌNH C# Mã môn học: MH17 Thời điểm thực hiện: 105 giờ; (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 55 giờ; Kiểm tra: 5 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: là môn học cần thiết trong chương trình đào tạo ngành - Tính chất: là một trong những nội dung được sử dụng cho lĩnh vực Công nghệ thông tin, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn mới. II. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Nắm được các kiến thức cơ bản về lập trình C#; + Hiểu được các kỹ thuật lập trình hướng đối tượng; + Nắm chắc các kiến thức phát triển ứng dụng trên Windows Form và kết nối cơ sở dữ liệu. - Về kỹ năng: + Định nghĩa, khai báo, sử dụng thư viện, biến, class, module cấu trúc lệnh trong C# một cách thành thạo; + Xây dựng chương trình ứng dụng theo phương pháp lập trình hướng đối tượng; Khai báo, định nghĩa các thuộc tính, hành động của các đối tượng trong Windows Form; + Thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu; + Xây dựng được một số chương trình ứng dụng trong thực tế. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện lòng yêu nghề, tư thế tác phong công nghiệp, tính kiên trì, sáng tạo trong công việc, có khả năng làm việc độc lập và biết kết hợp nhóm. III. Nội dung môn học:
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ C# Giới thiệu: Trong bài trước chúng ta đa tìm hiểu một chương trình C# đơn giản nhất. Chương trình đó chưa đủ để diễn tả một chương trình viết bằng ngôn ngữ C#, có quá nhiều phần và chi tiết đã bỏ qua. Do vậy trong bài này chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu cấu trúc và cú pháp của ngôn ngữ C#. Bài này sẽ thảo luận về hệ thống kiểu dữ liệu, phân biệt giữa kiểu dữ liệu xây dựng sẵn (như int, bool, string…) với kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa (lớp hay cấu trúc do người lập trình tạo ra...). Một số cơ bản khác về lập trình như tạo và sử dụng biến dữ liệu hay hằng cũng được đề cập cùng với cấu trúc liệt kê, chuỗi, định danh, biểu thức và cậu lệnh. Trong phần hai của bài hướng dẫn và minh họa việc sử dụng lệnh phân nhánh if, switch, while, do...while, for, và foreach. Và các toán tử như phép gán, phép toán logic, phép toán quan hệ, và toán học... Như chúng ta đa biết C# là một ngôn ngữ hướng đối tượng rất mạnh, và công việc của người lập trình là kế thừa để tạo và khai thác các đối tượng. Do vậy để nắm vững và phát triển tốt người lập trình cần phải đi từ những bước đi dầu tiên tức là đi vào tìm hiểu những phần cơ bản và cốt lõi nhất của ngôn ngữ. Tóm tắt nội dung chính: - Kiểu dữ liệu trong C# bao gồm : kiểu dữ liệu được cài đặt sẵn như int, char…và kiểu dữ liệu do người sử dụng định nghĩa. Khi kiểu dữ liệu được khai báo đều thuộc một trong hai laọi chính là kiểu giá trị (Value Types) dùng để lưu trữ giá trị hay kiểu tham chiếu (Reference Types) dùng để lưu trữ tham chiếu đến giá trị thực. - Tìm hiểu về cách khai báo biến, các kiểu dữ liệu, hằng và enum được sử dụng trong C#; - Các phép toán sử dụng trong chương trình C# và cách khai chuyển đổi kiểu dữ liệu; - Danh sách phát biểu điều khiển sắp xếp nhóm như : Phát biểu rẽ nhánh (Selection), vòng lặp (Iteration), nhảy (Jump), khối lệnh (using), kiểm tra (Checked và Unchecked), khoá (lock) và bố trí (Fixed); - Kiểm soát được các lỗi có thể phát sinh trong quá trình thi hành, sử dụng cấu trúc try… catch… finally. Các vấn đề chính sẽ được đề cập Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu xây dựng sẵn Chọn kiểu dữ liệu Chuyển đổi các kiểu dữ liệu Biến và hằng Gán giá trị xác định cho biến Hằng Kiểu liệt kê 8
- Kiểu chuỗi kí tự Định danh Biểu thức Khoảng trắng Câu lệnh Phân nhánh không có điều kiện Phân nhánh có điều kiện Câu lệnh lặp Toán tử Namespace Các chỉ dẫn biên dịch Lớp ngoại lệ Cấu trúc kiểm soát ngoại lệ try…catch…finally Ném lỗi Sử dụng debugger Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: - Phân biệt được các kiểu dữ liệu, trình bày phạm vi, các phép toán trên các kiểu dữ liệu; - Khai báo được biến và đối tượng có kiểu dữ liệu trước khi sử dụng; - Sử dụng đúng cú pháp các câu lệnh điều kiện, vòng lặp, xử lý lỗi; - Kiểm soát được các lỗi phát sinh trong chương trình; - Sử dụng thành thạo debugger; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. 1.1 Các khái niệm cơ bản trong lập trình .Net 1.1.1 Giới thiệu về Microsoft .NET Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây: - C# là ngôn ngữ đơn giản - C# là ngôn ngữ hiện đại - C# là ngôn ngữ hướng đối tượng - C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo - C# là ngôn ngữ hướng module - C# sẽ trở nên phổ biến - C# là ngôn ngữ đơn giản - C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java. - C# khá giống C / C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử. 9
- - Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C / C++ nhưng được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. C# là ngôn ngữ hiện đại - Xử lý ngoại lệ - Thu gom bộ nhớ tự động - Có những kiểu dữ liệu mở rộng - Bảo mật mã nguồn C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn ngữ hướng đối tượng là: - Sự đóng gói (encapsulation) - Sự kế thừa (inheritance) - Đa hình (polymorphism) C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo - Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm. - C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, xử lý bảng tính; thậm chí tạo ra những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác. - C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa dùng để mô tả thông tin, nhưng không gì thế mà C# kém phần mạnh mẽ. Chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. C# là ngôn ngữ hướng module - Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó. - Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác. 1.1.2 Tính năng của bộ Visual Studio .NET Sử dụng Notepad soạn thảo Bước 1: Soạn thảo tập tin và lưu với tên C:\ChaoMung.cs có nội dung như sau class ChaoMung { static void Main() { Xuat ra man hinh chuoi thong bao 'Chao mung ban den voi C# 2008 ' System.Console.WriteLine("Chao mung ban den voi C# 2008 ") ; System.Console.ReadLine() ; } } Bước 2: Vào menu Start | All Programs | Microsoft Visual Studio 2008 | Visual Studio Tools | Visual Studio 2008 Command Prompt 10
- Bước 3:Gõ lệnh biên dịch tập tin ChaoMung.cs sang tập tin ChaoMung.exe C:\> csc /t:exe /out:chaomung.exe chaomung.cs - Chạy tập tin ChaoMung.exe và được kết quả như sau : C:\> chaomung.exe Chao mung ban den voi C# Sử dụng Micosoft Visual Studio Bước 1: Khởi động Visual Studio 2008 Start | All Programs | Microsoft Visual Studio 2008 | Microsoft Visual Studio 2008 Bước 2: Vào menu File | New | Project Bước 3: Khai báo * Mặc định: Visual Studio 2008 (Visual Studio .NET) sẽ tạo ra tập tin Program.cs chứa một namespace tên ChaoMung và trong namespace này chứa một class tên Program. Bước 4: trong phương thức Main, gõ đoạn mã lệnh sau * Ví dụ: Bước 5: Để chạy chương trình, nhấn F5 hoặc nhắp vào nút 1.1.3 Không gian tên Namespace 1.1.4 Cấu trúc chương trình trong C# Một chương trình C# gồm các phần sau: Khai báo Namespace Một class Phương thức của lớp Thuộc tính của lớp Một phương thức Main Lệnh và biểu thức Comment 11
- 1.2 Kiểu dữ liệu, từ khóa, định danh, hằng, biến 1.2.1 Khái niệm Khái niệm Biến là một vùng lưu trữ ứng với một kiểu dữ liệu. Biến có thể được gán giá trị và cũng có thể thay đổi giá trị trong khi thực hiện các lệnh của chương trình. Khai báo biến: Sau khi khai báo biến phải gán giá trị cho biến [ = ] ; Ví dụ 1.1: Khởi tạo và gán giá trị một biến 1.2.2 Chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu Ví dụ a: short x = 10 ; int y = x ; // chuyển đổi ngầm định Ví dụ b: short x ; int y = 100 ; x = (short) y ; // ép kiểu tường minh, trình biên dịch không báo lỗi Ví dụ c: short x ; int y = 100 ; x = y ; // không biên dịch, lỗi Hằng Khái niệm Hằng cũng là một biến nhưng giá trị của hằng không thay đổi trong khi thực hiện các lệnh của chương trình. Hằng được phân làm 3 loại: + Giá trị hằng (literal) + Biểu tượng hằng (symbolic constants) + Kiểu liệt kê (enumerations) Giá trị hằng: Ví dụ: x = 100; // 100 được gọi là giá trị hằng Biểu tượng hằng: gán một tên hằng cho một giá trị hằng. Khai báo: = ; Ví dụ 1.2: Nhập vào bán kính, in ra chu vi và diện tích hình tròn. 12
- Kiểu liệt kê: là tập hợp các tên hằng có giá trị số không thay đổi (danh sách liệt kê) Khai báo: { = , = , ... , }; Ví dụ: 1.2.3 Nhập/ xuất dữ liệu Toán tử 13
- - Toán tử toán học: + , - , * , / , % - Toán tử tăng / giảm: += , -= , *= , /= , %= - Toán tử tăng / giảm 1 đơn vị: ++ , -- - Toán tử gán: = - Toán tử quan hệ: == , != , > , >= , < ,
- Nhưng sẽ khác khi in giá trị ra màn hình xong nó sẽ tự động đưa con trỏ xuống dòng. Điều này giúp ta có thể giải quyết được vấn đề đã đặt ra ở phần trên. Ví dụ: static void Main(string[] args) { Console.Write("K team \n"); // Sử dụng ký tự đặc biệt để xuống dòng Console.WriteLine(5); // Sử dụng lệnh in ra màn hình có xuống dòng Console.Write(6.5f); // In ra giá trị nhưng không xuống dòng Console.Write(Environment.NewLine); // sử dụng lệnh xuống dòng Console.Write(true); Console.ReadLine();} 1.3 Cấu trúc lệnh 1.3.1 Cấu trúc rẽ nhánh Cú pháp: if () ; hoặc if () ; else ; Trong đó: - là biểu thức cho giá trị true hoặc false. - là một lệnh đơn giản hoặc có thể là một lệnh có cấu trúc. - Nếu cho giá trị true thì hay sẽ được thực thi, ngược lại sẽ thực thi. Ghi chú: - Một điểm khác biệt với C++ là biểu thức trong câu lệnh if phải là biểu thức logic, không thể là biểu thức số. - Ta có thể sử dụng cấu trúc if lồng nhau Ví dụ: using System; namespace MyApplication 15
- { class Program { static void Main(string[] args) { if (20 > 18) { Console.WriteLine("20 lớn hơn 18"); } } }} Câu lệnh if lồng nhau Ví dụ if else using System; class Thu_Trong_Tuan { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int thu = 5 ; // 0: Chu nhat, 1: Thu hai, 2: Thu ba, 3: Thu tu, // 4: Thu nam, 5: Thu sau, 6: Thu bay // Xuat ra man hinh if ((thu == 1) || (thu == 3) || (thu == 5)) Console.WriteLine("Day la ngay 2- 4-6") ; else if ((thu == 2) || (thu == 4) || (thu == 6)) Console.WriteLine("Day la ngay 3- 5-7") ; else Console.WriteLine("Day la ngay chu nhat") ; } } 1.3.2 Cấu trúc lựa chọn Cú pháp: switch () { case : []; [break]; case : []; [break]; … case : [];[break]; Trong đó: là biểu thức sinh ra trị nguyên hay chuỗi, [default: ;] switch sẽ so sánh với các để biết phải thực } 16
- hiện với tương ứng, lệnh break để thoát khỏi cấu trúc switch và bắt buộc phải có. Ví dụ: using System; class Thu { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int thu = 5 ; // 0: Chu nhat, 1: Thu hai, 2: Thu ba, 3: Thu tu, // 4: Thu nam, 5: Thu sau, 6: Thu bay // Xuat ra man hinh switch (thu) { case 0: Console.WriteLine("Chu nhat") ; break; case 1: Console.WriteLine("Thu hai") ; break; case 2: Console.WriteLine("Thu ba") ; break; case 3: Console.WriteLine("Thu tu") ; break; case 4: Console.WriteLine("Thu nam") ; break; case 5: Console.WriteLine("Thu sau") ; break; case 6: Console.WriteLine("Thu bay") ; break; default: Console.WriteLine("Khong phai la thu trong tuan") ; break; } } } 1.3.3 Cấu trúc lặp 1.3.3.1 Lệnh lặp while Cú pháp: while () ; Mô tả quá trình thực hiện trong cấu trúc lặp while: 17
- Nếu vẫn còn đúng thì sẽ được thực hiện, ngược lại sẽ thoát khỏi vòng lặp. Ví dụ: using System; class UsingWhile { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien dem int i = 1 ; // Xuat ra man hinh while (i
- Trong đó: - là biểu thức khởi tạo biến điều khiển - là biểu thức logic - là biểu thức thay đổi biến điều khiển Mô tả quá trình thực hiện trong cấu trúc lặp for Bước 1: được thực hiện. Bước 2: được thực hiện. Nếu có giá trị đúng thì qua Bước 3, ngược lại qua Bước 5. Bước 3: được thực hiện Bước 4: được thực hiện Bước 5: Thoát Ví dụ: 1.3.3.4 Lệnh lặp foreach Cú pháp: foreach ( in ) ; Trong đó: chứa các phần tử cùng kiểu dữ liệu với Mô tả quá trình thực hiện trong cấu trúc lặp for Lần lượt các phần tử trong sẽ được gán cho , sau mỗi lần gán, sẽ được thực thi. Quá trình kết thúc khi tất cả các phần tử trong đã được duyệt. Ví dụ: 19
- 1.4 Mảng 1.4.1 Mảng một chiều Mảng (array) trong C# là tập hợp các phần tử cùng kiểu được sắp xếp liền kề nhau trong bộ nhớ. Các bạn hãy quan sát hình sau: Mảng là một tập hợp các phần tử cùng kiểu dữ liệu được sắp xếp liền kề nhau trong bộ nhớ và được đánh chỉ số để phân biệt. Trong C#, chỉ số phần tử là các số nguyên không âm và bắt đầu từ 0. Muốn truy xuất phần tử nào thì gọi tên mảng và chỉ số phần tử đó. Ví dụ: HoTen[3] thì sẽ truy xuất phần tử thứ 4 trong mảng HoTen Ưu điểm của mảng Tối ưu hóa mã code Dễ thao tác, dễ quản lý, nâng cấp sửa chữa Dễ dàng áp dụng các cấu trúc lặp vào để xử lý dữ liệu Dễ dàng duyệt qua các phần tử Dễ dàng thao tác đến phần tử Dễ dàng sắp xếp phần tử - Khai báo [] ; Cách khai báo tương tự cách khai báo biến, chỉ khác là phải thêm dấu ngoặc [ ] vào sau kiểu dữ liệu và trước tên mảng. Cách đặt tên cho mảng tương tự cách đặt tên biến. - Để sử dụng được mảng ta phải khởi tạo giá trị hoặc cấp phát vùng nhớ cho mảng. Ví dụ: int [] MangA = new int [5]; Lưu ý là khi cấp phát vùng nhớ cho mảng 1 chiều bạn cần khai báo số phần tử tối đa của mảng. Trong ví dụ này là mảng có 5 phần tử. Ví dụ: int[] A = new int[10]; for (int i = 0; i < 10; i++) { Console.WriteLine("Gia tri phan tu thu {0} là: {1}", i, A[i]); } 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lập trình C++ - Lê Phú Hiếu
194 p | 867 | 560
-
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH C++
194 p | 723 | 434
-
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH C - ĐH TÔN ĐỨC THẮNG
162 p | 456 | 73
-
Giáo trình lập trình ngôn ngữ C
298 p | 150 | 52
-
Giáo trình Lập trình C# 2008 cơ bản
102 p | 162 | 34
-
Giáo trình lập trình C - Nguyễn Hữu Tuân
167 p | 129 | 33
-
Giáo trình Lập trình C (Ngành: Quản trị mạng) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
98 p | 68 | 11
-
Giáo trình Lập trình Window với C# (Ngành/Nghề: Công nghệ thông tin – Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2019)
80 p | 20 | 8
-
Giáo trình Lập trình Windows (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
74 p | 12 | 6
-
Giáo trình Lập trình cơ bản (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
51 p | 14 | 5
-
Giáo trình Lập trình C# (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
115 p | 12 | 4
-
Giáo trình Lập trình căn bản (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 (2021)
109 p | 5 | 4
-
Giáo trình Lập trình web (Ngành: Lập trình máy tính - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
58 p | 2 | 2
-
Giáo trình Lập trình trực quan (Ngành: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
256 p | 2 | 1
-
Giáo trình Lập trình Window với C#.Net (Ngành: Công nghệ thông tin - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
82 p | 1 | 1
-
Giáo trình Lập trình căn bản (Ngành: Tin học văn phòng – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
58 p | 3 | 0
-
Giáo trình Lập trình cơ bản (Ngành: Công nghệ thông tin - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
71 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn