intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 2 - PGS.TS Trần Bình Trọng

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

287
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1 giáo trình "Lịch sử các học thuyết kinh tế", phần 2 giới thiệu tới người đọc các nội dung: Các học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển, các học thuyết kinh tế của trường phái Keynes, các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới, các học thuyết kinh tế của trường phái chính hiện đại, một số lý thuyết tăng trưởng và phát triển. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 2 - PGS.TS Trần Bình Trọng

  1. Chương H Các học thuyết kinh tế của tưởng phái tân có điên Chương V U CÁC HỌC THUYẾT KỈNH TÊ CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN cổ ĐIỂN I. HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA TRƯỜNG PHÁI "TÂN CỔ ĐIỂN" Cuối t h ế kỉ X I X , đầu t h ế kỉ X X những m â u thuẫn v ố n có và những k h ó khăn về kinh tế, thất nghiệp càng làm tăng t h ê m m â u thuẫn giai cấp và đấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. V i ệ c chuyển b i ế n mạnh m ẽ C N T B sang C N T B độc quyền ở các nước tư bản phát t r i ể n l à m nảy sinh nhiều h i ệ n tượng k i n h t ế xã h ộ i mới đòi h ỏ i phải có sự p h â n tích k i n h t ế m ớ i . M ộ t sự k i ệ n lịch sử trọng đ ạ i tác động đ ế n c á c tư tưởng k i n h t ế tư sản trong thời kì n à y là sự xuất h i ệ n học thuyết k i n h t ế của Marx. V ớ i bản chất c á c h m ạ n g và khoa học, học thuyết k i n h t ế của Marx chỉ ra xu hướng v ậ n đ ộ n g tất y ế u của xã h ộ i loài n g ư ờ i . Vì vậy, nó trở thành đ ố i tượng p h ê p h á n mạnh m ẽ của các trường phái kinh t ế tư sản. Trước b ố i cảnh đ ó , c á c học thuyết k i n h t ế của trường phái tư sản cổ đ i ể n tỏ ra bất lực trong việc bảo vệ CNTB, đòi h ỏ i phải có những học thuyết k i n h t ế m ớ i thay t h ế . N h i ề u trường phái k i n h t ế c h í n h trị tư sản xuất h i ệ n . Trong đ ó , trường phái " T â n cổ đ i ể n " đ ó n g vai trò rất quan trọng. Trường Đại h ọ c Kính t ế Q u ố c dân 173 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. Giảo trinh LỊCH s ử CÁC HỌC ĩ m i Y Ê T K H i H Ị Ì li T r ư ờ n g p h á i " T â n cổ đ i ể n " g i ữ vai trò thống trị v à o những n ă m c u ố i t h ế k ỷ X I X , đ ầ u t h ế k ỷ X X . Cũng g i ố n g n h ư trường phái cổ đ i ể n , c á c n h à k i n h t ế học trường p h á i " T â n c ố đ i ê n " ủng h ộ tự do cạnh tranh, chống l ạ i sự can t h i ệ p của n h à nước vào k i n h tế. H ọ t i n tưởng chắc chắn v à o cơ c h ế thị trường tự p h á t sẽ đ ả m bảo c â n b ằ n g cung - cầu, đ ả m bảo cho n ề n kinh tế phát triển. Trường phái " T â n cổ đ i ể n " dựa v à o y ế u t ố t â m lí chủ quan đ ể g i ả i thích c á c h i ệ n tượng và q u á trình k i n h t ế - x ã h ộ i . Đ ố i lập v ớ i trường p h á i tư sản cổ đ i ể n và v ớ i K . M a r x , trường phái "Tân cổ đ i ể n " ủng h ộ lí thuyết giá trị - chủ quan. Theo lí luận này, c ù n g m ộ t h à n g hoa v ớ i n g ư ờ i cần n ó hay n ó c ó ích l ợ i nhiều thì giá trị của h à n g hoa sẽ lòn và ngược l ạ i . Các n h à k i n h t ế học trường p h á i " T â n cổ đ i ể n " chuyển sự chú ý p h â n tích k i n h t ế sang lĩnh vực trao đ ổ i , lưu t h ô n g , cung cầu. Đ ố i tượng n g h i ê n cứu của h ọ là c á c đem vị k i n h t ế riêng biệt ( k i ể u k i n h t ế R o b i n s ơ n ) . H ọ chủ trương từ sự p h â n tích kinh tế trong các xí nghiệp n à y , rút ra những k ế t l u ậ n chung cho toàn xã h ộ i . Vì vậy, p h ư ơ n g p h á p p h â n tích của h ọ là p h ư ơ n g p h á p phân tích v i m ô . Trường phái " T â n cổ đ i ể n " m u ố n b i ế n k i n h t ế chính trị thành khoa học k i n h t ế thuần tuy, k h ô n g có m ố i liên h ệ VỚI các điều k i ệ n c h í n h trị, x ã h ộ i . Chẳng hạn, h ọ chủ trương chia kinh t ế chính trị thành k i n h t ế thuần tuy, k i n h t ế x ã h ộ i và k i n h t ế ứng dụng. H ọ đưa ra khái n i ệ m k i n h t ế học đ ể thay t h ế cho phạm trù kinh t ế chính trị học, v ố n được A . Monchretien m ộ t n h à kinh t ế học thuộc trường p h á i trọng thương đưa ra từ n ă m 1615. Các n h à k i n h t ế học trường phái " T â n cổ đ i ể n " tích cực áp dụng toán học vào p h â n tích kinh tế, h ọ sử dụng c á c c ô n g cụ toán học n h ư c ô n g thức, đ ồ thị, m ô h ì n h vào p h â n tích k i n h tế. H ọ phối hợp các phạm trù toán học v ớ i c á c p h ạ m trù k i n h t ế để 174 Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế Quốc d â n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. Chương VII. Các học thuyết kinh tế của ừuởng phái tân cổ điên ra c á c k h á i n i ệ m kinh t ế m ớ i n h ư "ích l ợ i g i ớ i hạn", " n ă n g suất giới hạn", sản phẩm g i ớ i hạn"... Vì vậy, trường phái " T â n cổ đ i ể n " c ò n được mang tên là trường p h á i " g i ớ i h ạ n " (Marginal). Trường p h á i " T â n cổ đ i ể n " phát triển ở nhiều nước, n h ư trường phái " g i ớ i h ạ n " thành Viene ( Á o ) , trưởng p h á i " g i ớ i h ạ n " ở M y , trường phái t h à n h Lausanne (Thúy Sĩ), trường phái Cambridge (Anh). li. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TRƯỜNG PHÁI "GIỚI HẠN" THÀNH VIÊN (ÁO) 1. L í t h u y ế t " í c h l ợ i g i ớ i h ạ n " T i ề n b ố i của trường phái này là n h à k i n h t ế học n g ư ờ i Đức Herman Gossen, n ă m 1854 đ ã đưa ra tư tưởng v ề " í c h l ợ i g i ớ i hạn" và quy luật nhu cầu. V à o những n ă m 70 của t h ế kỷ, Carl Menger (1840 - 1921) và sau đ ó là Bonhm Bawerk (1851 - 1941) và V o n Wiser (1851 - 1926) đã phát triển tư tưởng trên thành học thuyết chủ y ế u của trường phái thành Viene. Theo h ọ , ích l ợ i là đặc tính cụ thể của vật, có thể thoa m ã n nhu cầu n à o đ ó cùa con n g ư ờ i . Có ích l ợ i k h á c h quan và ích l ợ i chú quan, ích l ợ i trừu tượng và ích l ợ i cụ thể. Theo đ à thoa m ã n nhu cầu, ích l ợ i c ó x u hướng g i ả m dần. H . Gossen cho rằng, c ù n g v ớ i sự tăng lên của vật, đ ể thoa m ã n nhu cầu "mức đ ộ b ã o hoa" t ă n g lên, c ò n "mức đ ộ cấp t h i ế t " của nhu cầu g i ả m xuống. Do vậy, vật sau đ ể thoa m ã n nhu cầu sẽ có ích l ợ i n h ỏ h ơ n vật trước đ ó . V ớ i m ộ t số lượng vạt phẩm nhất định, thì vật phẩm c u ố i c ù n g là "vật phẩm g i ớ i hạn". ích l ợ i của nó là " í c h l ợ i g i ớ i hạn". N ó quyết định cho l ợ i ích chung của tất cả c á c vật k h á c . V í d ụ m ỗ i n g à y d ù n g bốn t h ù n g nước. T h ù n g thứ nhất để thoa m ã n nhu cầu bức thiết nhất là để nấu ăn, nên ích l ợ i lòn T r ư ờ n g Đại h ọ c Kính t ế Q u ố c d ã n 175 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. Giáo trình LỊCH s ử CÁC HÓC ĨHUYET KINH l i nhất, chang hạn là 5. T h ù n g thứ hai, đ ể uống, ít cấp thiết hơn n ê n ích l ợ i là 4. T h ù n g thứ ba là để t ắ m giặt, ích l ợ i là 3. T h ù n g thứ tư là ít cấp thiết nhất chẳng hạn đ ể rửa tay c h â n n ê n ích Lợi là 2 thì " l ợ i ích giới h ạ n " sẽ là ích l ợ i của t h ù n g nước t h ứ 4. N ó có ích l ợ i là 2 và 2 sẽ là ích l ợ i chung cho cả 4 t h ù n g nước (hình 7.1). Hình 7.1 ích l ợ i ' i 5 • 4 3 2 ích lợi giới hạn • T h ù n g nước Các n h à k i n h t ế học " T â n cổ đ i ể n " cho rằng, số đ ơ n vị sản phẩm c à n g ít thì " l ợ i ích g i ớ i h ạ n " c à n g lớn. K h i số lượng sản phẩm tăng lên thì tổng ích l ợ i tăng lên c ò n ích l ợ i giới hạn thì g i ả m xuống. N ế u sản phẩm tăng lên m ã i thì " l ợ i ích g i ớ i h ạ n " có thể dẫn t ớ i 0. H ọ g i ả i thích là, vì nước có q u á nhiều n ê n không còn khan h i ế m nữa nên nước chỉ có l ợ i ích trừu tượng, tức là ích l ợ i nói chung. 2. L í t h u y ế t g i á t r ị " g i ớ i h ạ n " Trên cơ sở lí thuyết "ích l ợ i giới h ạ n " c á c n h à k i n h t ế học trường phái t h à n h Viene xây dựng lí thuyết giá trị " g i ớ i hạn". Lý thuyết này phủ nhận lý thuyết giá trị lao động của trường phái "tư sản cổ đ i ể n " và của K . M a x . Trong lịch sử đ ã c ó c á c n h à 176 Trường Đ ạ i học Kinh t ế Quốc d â n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. Chuông vu. Các học thuyết kinh tê của ừường phái tân cổ đèn kinh t ế học ở t h ế kỉ X V I I I quan n i ệ m rằng, ích l ợ i quyết định giá trị. Đ i ể m m ớ i là ở chỗ, c á c k i n h t ế gia trường p h á i thành Viene cho rằng "ích l ợ i giới h ạ n " tức là ích l ợ i của sản phẩm cuối c ù n g quyết định giá trị của sản phẩm. V ì vậy, " g i á trị g i ớ i h ạ n " c h í n h tà giá trị của "sản p h ẩ m g i ớ i hạn". N ó quyết định giá trị của tất cả các sản phẩm k h á c . Theo ví dụ trên, "ích l ợ i g i ớ i h ạ n " là 2. V ậ y , giá trị của m ỗ i thùng nước đ ề u là 2. N h ư vậy, k h i sản phẩm t ă n g lên thì " g i á trị g i ớ i h ạ n " sẽ giảm dần và do vậy, tổng '-'giá trị g i ớ i h ạ n " cũng g i ả m dần. V ì thế,' h ọ đi đ ế n k ế t luận m u ố n có nhiều giá trị phải tạo ra sự khan hiếm. III. THUYẾT "GIỚI HẠN'ở MĨ Đ ạ i biểu cho trường phái g i ớ i hạn ở M ỹ là John Bates Clark (1847 - 1938), giáo sư đ ạ i học tổng hợp Colombia. í. Lý thuyết " n ă n g suất giới h ạ n " Trên cơ sở lý thuyết "ba n h â n t ố sản x u ấ t " của J.B. Say, lý thuyết " n ă n g suất bất tương x ứ n g " của D . Ricardo, lý thuyết "ích l ợ i g i ớ i h ạ n " của trường phái t h à n h Viene. Clark đưa ra lí thuyết năng suất g i ớ i hạn. Theo D . Ricardo, v ớ i sự tăng t h ê m của m ộ t n h â n t ố sản xuất nào đ ó , trong đ i ề u k i ệ n c á c n h â n t ố k h á c k h ô n g thay đ ổ i , thì năng suất của n h â n t ố t ă n g t h ê m sẽ g i ả m . V í dụ, v ớ i quy m ô tư bản k h ô n g thay đ ổ i , k h i số lượng c ô n g n h â n t ă n g lên, m ỗ i c ô n g nhân m ớ i bổ sung so v ớ i c ô n g n h â n trước đ â y sẽ sản xuất ra m ộ t số lượng sản phẩm ít h ơ n . Ví dụ: Quy luật n ă n g suất lao động bất tương xứng (khi tăng lao đ ộ n g m à k h ô n g t â n g tư bản). Trường Đại học Kinh t ế Q u ố c d ã n 177 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. Giáo trinh LÍCH s ử CÁC HÓC THUYẾT K I N H tễ Đ ơ n vị Sản lượng N ă n g s u ấ t c ủ a đ ơ n vị lao đ ộ n g (Kg) lao đ ộ n g t â n g t h ê m 0 0 1 2000 2000 2 3000 1000 3 3500 500 4 3580 300 Hình 7.2: Đ ồ t h ị n à n g s u ấ t g i ớ i h ạ n Sản phẩm tăng thêm 2000 1000 500 300 Lao động Phối hợp c á c lí thuyết trên, J. Clark cho rằng: í c h l ợ i của lao động t h ể h i ệ n ở n ă n g suất của n ó . Song, n ă n g suất lao đ ộ n g của c ô n g n h â n g i ả m sút. D o v ậ y , n g ư ờ i c ô n g n h â n được t h u ê sau c ù n g là n g ư ờ i " c ô n g n h â n g i ớ i h ạ n " , sản p h ẩ m của h ọ là "sản phẩm g i ớ i hạn", n ă n g suất của h ọ là " n ă n g suất g i ớ i h ạ n " . N ó quyết định n ă n g suất của tất cả c á c c ô n g n h â n k h á c . 178 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. Chuông VII. Các học thuyết kinh tế của trưởng phải tân cổ điển 2. L ý t h u y ế t p h â n p h ố i của C l a r k T r ê n cơ sở lí luận " n ă n g suất g i ớ i hạn", Clark đưa ra lí luận tiền lương và l ợ i nhuận. Ô n g sử dụng lí luận " n ă n g lực chịu trách n h i ệ m " đ ể phân tích. Theo lí luận này, thu nhập là " n ă n g lực chịu trách n h i ệ m " của c á c n h â n t ố sản xuất. Ở đ â y , c ô n g nhân c ó lao động, n h à tư bản có tư bản. H ọ đ ề u nhận được "sản phẩm giới hạn" tương ứng. Theo Clark, tiền lương của c ô n g n h â n bằng "sản phẩm g i ớ i hạn" của lao động. Phần c ò n l ạ i là "thặng d ư của n g ư ờ i tiêu d ù n g lao động". V ớ i sự p h â n p h ố i n h ư vậy, Clark cho rằng sẽ không còn sự bóc l ộ t nữa. V ì n g ư ờ i c ô n g n h â n " g i ớ i h ạ n " đã nhận được sản phẩm đ ầ y đ ủ do anh ta tạo ra, do đ ó anh ta k h ô n g bị bóc l ộ t . N h ư n g n g ư ờ i c ô n g n h â n k h á c cũng sẽ nhận được t i ề n lương theo mức t i ề n lương của n g ư ờ i " c ô n g n h â n g i ớ i ' h ạ n " đ ó . Vì thế, họ cũng k h ô n g bị b ó c l ộ t . N g u y ê n tắc n à y được áp dụng cho phân p h ố i địa tô và l ợ i tức. IV. TRƯỜNG PHÁI THÀNH LAUSANNE (THÚY sĩ) V à o những n ă m c u ố i t h ế k ỷ X I X đầu t h ế kỉ X X , trường p h á i "Tân cổ đ i ể n " phát t r i ể n ở T h ú y Sĩ. Đ ạ i b i ể u xuất sắc là Leon Wallras (1834 - 1910). Leon W a l l r a s là m ộ t n h à k i n h t ế học n g ư ờ i p h á p , cuộc đ ờ i của ông rất c h ì m n ổ i . L ú c đ ầ u ô n g học toán, sau đ ó chuyển sang làm kỹ sư m ỏ . Chẳng bao lâu ô n g bỏ học và chuyển sang s á n g tác văn học. C u ố i c ù n g , theo l ờ i k h u y ê n của n g ư ờ i cha, ông chuyển sang n g h i ê n cứu k i n h tế. Ô n g được c h í n h phủ T h ú y Sĩ mời đ ế n giảng dạy ở t h à n h Lausanne ( T h ú y Sĩ). Ô n g c ó nhiều tác p h ẩ m tiêu biểu như: " N g u y ê n lý K i n h t ế chính trị học thuần tuy, lý thuyết về nguồn của cải xã h ộ i " , " N g h i ê n cứu K i n h t ế học xã h ộ i , lý thuyết về p h â n p h ố i của c ả i " , T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c Kỉnh t ế Q u ố c d â n 179 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. Giảo trinh LỊCH s ử CÁC HÓC THUYẾT KINH TỀ " N g h i ê n cứu lý thuyết kinh t ế c h í n h trị học ứng d ụ n g , lý thuyết về sản xuất của c ả i x ã h ộ i " . L ý thuyết " C â n bằng thị trường" là m ộ t trong số c á c lý thuyết quan trọng của L e o n Wallras. Theo ô n g , trong c ơ cấu n ề n k i n h t ế t h ị trường c ó ba l o ạ i thị trường: thị trường sản phẩm, thị trường tư bản, t h ị trường lao động. T h ị trường sản p h ẩ m là n ơ i mua và b á n h à n g hoa. Tương quan trao đ ổ i giữa c á c l o ạ i h à n g hoa là g i á cả. T h ị trường tư bản là nơi h ỏ i và vay tư bản. L ã i suất tư bản cho vay là g i á cả tư bản. T h ị trường lao đ ộ n g là n ơ i t h u ê m ư ớ n c ô n g n h â n . T i ề n c ô n g hay t i ề n lương là giá cả của lao đ ộ n g . Ba thị trường n à y đ ộ c l ậ p v ớ i nhau song n h ờ hoạt động của doanh nghiệp n ê n c ó quan h ệ v ớ i nhau. Doanh n h â n là n g ư ờ i sản xuất h à n g hoa đ ể b á n . M u ố n sản xuất, doanh n h â n phải vay vốn trên thị trường tư bản, t h u ê n h â n c ô n g trên thị trường lao động. T r ê n hai thị trường n à y doanh n h â n được coi là c ầ u . Sản xuất được h à n g hoa, doanh n h â n phải mang b á n n ó trên thị trường sản phẩm. Ở đ â y , doanh n h â n được coi là cung. Đ ể vay tư bản, doanh n h â n phải trả lãi suất. Đ ể t h u ê công n h â n , doanh n h â n phải trả t i ề n lương, lãi suất và t i ề n lương g ọ i là c h i p h í sản xuất. N ế u giá b á n h à n g hoa cao h ơ n c h i p h í sản xuất t h ì doanh n h â n c ó l ợ i . Doanh n h â n c ó x u hướng m ở rộng sản xuất như thuê t h ê m c ô n g n h â n , vay t h ê m tư bản. D o v ậ y , sức cầu của doanh n h â n tăng lên, đ i ề u đ ó l à m cho g i á cả tư bản v à lao động tăng lên. Song, k h i c ó t h ê m h à n g hoa thì doanh n h â n sẽ cung trên thị trường nhiều h ơ n . D o đ ó , g i á cả h à n g hoa trên t h ị trường c ó x u hướng g i ả m xuống. K h i giá cả g i ả m xuống ngang v ớ i chi p h í sản x u ấ t t h ì cung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. Cnuũng VU. Các học ihuyèt kinh tê của ừuớng phái tân cốđiển và cầu h à n g hoa ở trạng thái cân bằng. Doanh n h â n k h ô n g có l ờ i trong việc sản xuất thêm, nên k h ô n g thuê t h ê m c ô n g n h â n và vay t h ê m tư bản nữa. N h ư vậy, giá h à n g ổ n định l à m cho lãi suất và tiền lương ổ n định. Cả ba thị trường đ ề u c ó sự c â n bằng cung - cầu. N ề n kinh t ế cũng ở trong trạng thái cân bằng. Đ i ề u k i ệ n tất yếu đ ể có c â n bằng thị trường là sự cân bằng giữa giá h à n g và chi p h í sản xuất. Trong nền k i n h t ế tự do cạnh tranh, trạng thái càn bằng giữa giá h à n g và chi p h í sản xuất được thực hiện qua sự dao động của cung - cầu. V. TRƯỜNG PHÁI CAMBRỈDGE (ANH) N g ư ờ i đứng đầu trường phái Cambridge ( A n h ) là A l í r e d Marshall (1842 - 1924). Ô n g là giáo sư trường Đ ạ i học tổng hợp Cambidge. L í thuyết của ông là sự tổng hợp c á c lý thuyết đ ã c ó đầu t h ế kỷ X I X n h ư lý thuyết chi p h í sản xuất, cung cầu, n ă n g suất bất tương xứng, v ớ i lý thuyết m ớ i của t h ế k ỷ X I X n h ư ích Lợi giới hạn, n ă n g suất g i ớ i hạn... Do vậy, p h ư ơ n g p h á p của ô n g có tính tổng họp. Theo ô n g , k i n h t ế học là m ộ t b ộ phận của chủ nghĩa tư bản sẽ n â n g cao các đ i ề u k i ệ n vật chất đ ể c ả i t h i ệ n đ ờ i sống c ô n g nhân, do vậy k h ô n g cần thiết phải đ ấ u tranh giai cấp. Tác phẩm n ổ i tiếng của ô n g là "Những n g u y ê n lý của K i n h t ế chính trị học" (1890). 1. V ề đ ố i t ư ợ n g , p h ư ơ n g p h á p c ủ a K i n h t ế c h í n h t r ị học Theo ô n g , K i n h t ế c h í n h trị học hay K i n h t ế học xem xét bộ phận của đ ờ i sống xã h ộ i và cá n h â n , đặc biệt c ó quan h ệ v ớ i việc giành và sử dụng c á c vật chất cần thiết cho đ ờ i sống hạnh phúc. V ề bản chất, " K i n h t ế học là m ộ t khoa học v ề đ ờ i sống và n ó gần g ũ i v ớ i sinh học h ơ n là cơ k h í học". K i n h t ế học vừa là m ộ t khoa học thuần tuy, vừa là m ộ t khoa Trường Đại học Kinh t ế Quốc dàn l i ! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. Giáo trinh LỊCH s ư CÁC HÓC THƯYÊT KINH T I học ứng dụng. Nó nghiên cứu các mặt và các điều kiện kinh tê của đ ờ i sống c h í n h trị, xã h ộ i và cá n h â n của con n g ư ờ i , nên phải sử dụng tất cả c á c p h ư ơ n g p h á p n h ư d i ễ n dịch, quy nạp, sức mạnh trừu tượng hoa, n g h i ê n cứu c á c sự k i ệ n gắn l i ề n v ớ i các lý thuyết. V ớ i đ ố i tượng và p h ư ơ n g p h á p của n ó n ê n sử dụng thuật ngữ " K i n h t ế h ọ c " thì sẽ thích hợp hem " K i n h t ế c h í n h trị học". 2. L ý t h u y ế t v ề c ủ a c ả i v à n h u c ầ u Của c ả i g ồ m những vật thoa m ã n nhu cầu m ộ t c á c h trực tiếp hay gián t i ế p . N ó c ó t h ể là những của c ả i vật chất hay phi vật chất. C h ú n g có t h ể do n g ư ờ i k h á c mang l ạ i hay do bản thân m ì n h tạo ra. C h ú n g c ó thể được chuyển dịch, hoặc cho không, hoặc qua trao đ ổ i . Của c ả i x ã h ộ i đ ố i lập v ớ i của c ả i cá n h â n . C ó những của cải tập t h ể , những của c ả i vật chất m à m ộ t c á n h â n c ó chung với những n g ư ờ i l á n g giềng. Của c ả i của m ộ t d â n tộc được hình t h à n h từ những của c ả i c á n h â n và của c ả i tập t h ể . N h u cầu về của c ả i là c ó giới hạn. Ô n g viết: " C á c nhu cầu và mong m u ố n của con n g ư ờ i thì nhiều và thuộc c á c loại rất k h á c nhau, n h ư n g c h ú n g thường bị hạn c h ế và c ó k h ả n ă n g được thoa m ã n " . T h ô n g thường tính ích l ợ i của sản phẩm g i ả m c ù n g với số lượng c ó sẵn đ ể thoa m ã n nhu cầu. T ổ n g ích l ợ i của n ó tăng lên chậm hem so v ớ i số lượng của n ó . L ú c đ ó , nhu cầu m ớ i được kích thích bởi những hoạt động m ớ i sẽ thay t h ế . N ế u m ộ t sản p h ẩ m có t h ể phục vụ những việc k h á c nhau thì n g ư ờ i c ó vật, đ ó sẽ p h â n p h ố i theo c á c h thu được ích l ợ i g i ớ i hạn n h ư nhau trong m ọ i trường hợp. V i ệ c sử dụng n ó c ó t h ể là cho hiện t ạ i , hoặc cho tương lai. Tuy n h i ê n , cần phải c h ú ý đ ế n sự k h ô n g chắc chắn và tính đ ế n tình h ì n h là những ham t h í c h h i ệ n t ạ i k h á c v ợ i những ham thích tương lai. Những n g ư ờ i k h á c nhau 182 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c Kỉ nh t ế Q u ố c d â n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. không hy vọng d ự tính tương lai theo c ù n g một c á c h . 3. L ý t h u y ế t về sản x u ấ t v à c á c y ế u t ô của sản x u ấ t Sản xuất, theo ô n g là việc c h ế tạo ra c á c ích l ợ i . N ó n h ư là một sự thay đ ổ i hình thức hay thay đ ổ i việc sử dụng vật chất. Ngược l ạ i , tiêu d ù n g sẽ là sự sản xuất tiêu cực về ích l ợ i . Sự tăng lên của sản xuất dẫn đ ế n tiết k i ệ m . Những khoản tiết k i ệ m bên ngoài được sinh ra từ sự phát triển chung của c ô n g nghiệp và là k ế t quả của sự tích tụ. Những khoản tiết k i ệ m b ê n n ong sinh ra từ bản thân việc tiết k i ệ m c á c y ế u t ố sản xuất. Các y ế u t ố sản xuất g ồ m đất đai, lao động và tư bản. Đất đai là yếu tố thứ nhất của sản xuất. N ó vận động theo quy luật hiệu suất giảm dần. Tuy nhiên, k h ô n g có được thước đ o tuyệt đ ố i ve đ ộ m à u mỡ. X u hướng t ạ m thời có t h ể t ạ m thời bị ngăn chặn l ạ i do tác động của khoa học k ỹ thuật. Trật tự m à u mỡ đất đai có thể thay đ ổ i theo sự thay đ ổ i của c h ế đ ộ trồng trọt. Lao động là yếu tố thứ hai của sản xuất. Đ ó là sự nhọc nhằn của con người đ ể c h ế b i ế n tài vật. Sự vận động của y ế u t ố lao dộng cũng tuân theo " í c h l ợ i g i ớ i hạn". Ô n g viết: "Cũng n h ư đ ố i với tất cả m ọ i sự tâng số lượng h à n g hoa, tính " í c h l ợ i giới h ạ n " của nó giảm và cũng như đ ố i v ớ i tất cả m ọ i sự g i ả m tính ham muốn cua n ó thì sự g i ả m giá cả đ ố i v ớ i toàn bộ h à n g hoa, m à không riêng gì đ ố i v ớ i h à n g hoa c u ố i c ù n g đ e m bán. Đ i ề u này cũng đ ú n g cho cung lao đ ộ n g " . Nhân tố thứ ba của sản xuất là tư bản. Đ ó là bộ phận của cải mà cá n h â n tiết k i ệ m từ số thu nhập của h ọ . v ề mặt xã h ộ i nó còn là toàn bộ những cửa c ả i mang l ạ i thu nhập. N ó c ò n g ồ m phần lớn những k i ế n thức và trình đ ộ t ổ chức quản lý. T i ề n tiết k i ệ m l ạ i , tích l ũ y l ạ i là do c á c gia đình muốn bảo đ ả m "sự an t o à n " và "sự trìu m ế n " đ ố i v ớ i t i ề n tệ. N ó được sinh ra từ những thu nhập cao, trung bình và k h ô n g chỉ từ l ợ i nhuận T r ư ờ n g Đại h ọ c Kỉnh t ế Q u ố c d ã n 183 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. GlảQ ^riB tịGH s ử l ^ ữ HỨCTIiliỶẼTldMli ĩ ấ của tư bản. Nó là kết quả của sự chờ đợi, của sự hy sinh tiêu d ù n g h i ệ n t ạ i , t i ề n thưởng cho sự hy sinh n à y c à n g cao thì xu hướng tiết k i ệ m c à n g mạnh. T ổ chức quản lý c ô n g nghiệp là việc sử d ụ n g t ố t nhất người lao đ ộ n g v à o những c ô n g việc p h ù hợp v ớ i k h ả n ă n g , n ă n g khiếu và k i ế n thức của h ọ . Theo nghĩa đ ó việc lãnh đ ạ o x í nghiệp được thực h i ệ n b ở i c á c n h à k i n h doanh d á m chấp nhận r ủ i ro, quyết định tổ chức chung của m ì n h , thực h i ệ n n h i ề u chức n ă n g quản lý. K h ả n ă n g của con n g ư ờ i do vấy bị hạn c h ế b ở i quy m ô của doanh nghiệp. Những k i ế n thức n ă n g k h i ế u , trí t u ệ cũng c ó m ộ t giá cả cung ứng nhất định. N ó bao g ồ m 3 y ế u tố: - G i á cung tư bản - G i á cung c á c n ă n g k h i ế u và n ă n g lực đ ể t h à n h đạt trong k i n h doanh. - G i á cung của tổ chức hoặc là l ợ i tức, t i ề n lãi và tiền tô của g i á m đốc. 4. L ý t h u y ế t g i á cả L ý thuyết giá cả là lý thuyết n ổ i tiếng của Marshall. Theo ô n g , giá cả là quan h ệ số lượng m à trong đ ó h à n g hoa và tiền tệ được trao đ ổ i v ớ i nhau. L í luận giá cả của ô n g là sự tổng hợp c á c lý thuyết chi phí sản xuất, cung cầu, "ích l ợ i g i ớ i hạn". Theo ô n g , thị trường là tổng t h ể những n g ư ờ i c ó quan hệ mua b á n , hay là nơi gặp gỡ của cung và cầu. K h i n g h i ê n cứu cơ c h ế thị trường Marshall cho rằng, m ộ t mặt, trong đ i ề u k i ệ n cạnh tranh h o à n toàn thì cung cầu phụ thuộc vào giá cả. M ặ t k h á c , cơ c h ế thị trường tác động l à m cho giá cả p h ù hợp của cung cầu. Ô n g đ ư a ra k h á i n i ệ m " g i á cung" và " g i á cầu". l i u Trường Đ ạ i h ọ c Kỉnh t ế Q u ố c d â n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. Chuông w/. Các học thuyết kinh tê của ừường phai tàn cổ điền - Giá cung là giá cả m à n g ư ờ i sản xuất có thể tiếp tục sản xuất ở mức đương thời. G i á cung được quyết định bởi chi phí sản xuất. Chi p h í sản xuất bao g ồ m chi phí ban đầu và chi p h í phụ t h ê m . Chi p h í ban đầu là chi phí m à doanh nghiệp phải chịu bất kể có hay k h ô n g có sản lượng. Chi p h í phụ t h ê m bao g ồ m chi phí về n g u y ê n l i ệ u , lương c ô n g n h â n , n ó tăng t h ê m k h i gia tâng sản lượng (Hình 7.3b). - Giá cầu là giá m à n g ư ờ i mua c ó thể mua số lượng h à n g hoa h i ệ n t ạ i . Giá cầu được quyết định bởi l ợ i ích g i ớ i hạn. Nghĩa là giá cầu g i ả m dần k h i số lượng h à n g hoa cung ứng tăng lên, trong điều k i ệ n các n h â n t ố k h á c k h ô n g thay đ ổ i ( H ì n h 7.3a). Hình 7.3a: Giá cầu Hình 7.3b: Giá cung Giá cả G i á cả Ạ Số lượng Số lượng (D: Cầu) (S: Cung) K h i giá cung và giá cầu gặp nhau thì h ì n h t h à n h n ê n giá cả cân bằng hay giá cả thị trường: " K h i giá cung và giá cầu gặp thì sẽ c h ấ m dứt cả k h u y n h h ư ớ n g t ă n g l ẫ n khuynh hướng g i ả m , lượng h à n g hoa sản xuất, t h ế c â n bằng được thiết l ậ p " ' ( H ì n h 0 7.3c). Marsall: "Những nguyên tấc của kinh tế học, Luân Đôn", 1910. tr.345. Trường Đại học Kinh tê"Quốc dân 111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. Giảo {rỉnh LỊCH SỪ CẮC HỌC THUYẾT KỈNH TẾ Hình 7.3c: Giá cả cán bằng G i á cả Số lượng Marsall cho rằng, y ế u t ố thời gian c ó ảnh h ư ở n g quan trọng đ ế n cung, cầu và giá cả c â n bằng. Trong thời gian ngắn thì cung cầu c ó tác đ ộ n g v ớ i giá cả. N g o à i ra, sự độc q u y ề n cũng c ó tác động đ ế n giá cả. Đ ể có l ợ i nhuận cao, c á c n h à đ ộ c q u y ề n thường g i ả m sản lượng để n â n g giá b á n . Tuy n h i ê n , đ i ề u đ ó k h ô n g c ó nghĩa là đ ộ c quyền quyết định được tất cả, b ở i vì trên thị trường c ò n chịu sự tác động của sự co d ã n của cầu. Marshall đưa ra k h á i n i ệ m "co d ã n của cầu". K h á i n i ệ m này chỉ sự phụ thuộc của cầu vào mức giá cả. Ô n g viết: M ứ c linh hoạt của cầu trên thị trường phụ thuộc vào tình trạng sau: k h ố i lượng của cầu t ă n g lên ở mức đ ộ nhất định, k h i giá cả h à n g hoa này g i ả m xuống, hoặc ngược l ạ i , k h ố i lượng cầu g i ả m xuống, k h i giá cả h à n g hoa n à y t ă n g lên. N ế u ký h i ệ u : K - H ệ số co d ã n của cầu AQ/Q-Sự b i ế n đ ổ i của cầu H I Trưòn Đ ạ i h ọ c Ki Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. Chuông VILCềíttọtỉlẸ^m tểcủaữaớngpha, õdỉên Ap/p-Sự biến đổi của giá cả Thì K = AQ/Q : Ap/p Có 3 trường hợp sau đây: K > Ì: Là trường hợp m ộ t sự thay đ ổ i n h ỏ của giá làm cho cầu thay đ ổ i lớn hơn, g ọ i là cầu co d ã n . K < Ì: Là trường hợp m ộ t sự thay đ ổ i lớn của giá chỉ làm cho cầu thay đ ổ i k h ô n g đ á n g k ể , g ọ i là cầu k h ô n g co d ã n . K = 1: Là tốc đ ộ thay đ ổ i của giá và của cầu n h ư nhau. Trường họp này cầu co d ã n bằng đ ơ n vị. Sự co dãn của cầu phụ thuộc vào c á c n h â n t ố sau đ â y : mức giá cả, giá cả của các h à n g hoa có liên quan, sức mua của d â n c ư và nhu cầu mua sắm của dân cư. T ó m l ạ i : Lý thuyết giá cả của Marshall là c ơ sở lý luận của kinh t ế học vi m ô hiện đ ạ i trong p h â n tích thị trường, cung cầu và giá cả. TỔNG KẾT CHƯƠNG Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đ o ạ n độc q u y ề n làm nảy sinh nhiều hiện tượng k i n h t ế - xã h ộ i m ớ i đòi h ỏ i phải có c á c h nhìn nhận m ớ i m ẻ và p h ư ơ n g p h á p m ớ i trong p h â n tích k i n h tế. Trong b ố i cảnh đ ó , c á c lý thuyết k i n h t ế " T â n cổ đ i ể n " ra đ ờ i v ớ i mong m u ố n g i ả i quyết nhũng vấn đ ề kinh t ế m ớ i phát sinh. Trường phái " T â n cổ đ i ể n " phát t r i ể n ở nhiều nước, n h ư trường phái " g i ớ i h ạ n " t h à n h Viene ( Á o ) , trường phái " g i ớ i h ạ n " ở M ĩ , trường phái thành Lausanne ( T h ú y Sĩ), trường phái Cambridge ( A n h ) . N h ì n chung, quan đ i ể m của c á c lý thuyết k i n h t ế "Tân cổ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 187 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. Giảo trình LỊCH s ử CÁC HÓC THUVÉT KINH TẺ điển" là tiếp tục ủng hộ tư tưởng tự do kinh doanh và phản đối sự can thiệp của n h à nước v à o c á c q u á trinh k i n h tế. Trong phân tích k i n h t ế trường phái " T â n cổ đ i ể n " thiên về những v ấ n đề vi m ỏ và chịu ảnh hưởng n h i ề u b ở i thuyết " K h a n h i ế m " , vì vậy tư tưởng " g i ớ i h ạ n " g i ữ vai trò chi p h ố i đ ố i v ớ i tất cả c á c khái n i ệ m , phạm trù, quy luật k i n h t ế m à h ọ đ ư a ra: " í c h l ợ i giới hạn"; " g i á trị g i ớ i hạn"; " n ă n g suất g i ớ i hạn"... M ặ c d ù c ò n c ó m ộ t số hạn chế, song vẫn c ó t h ể đ á n h giá trường phái " T â n cổ đ i ể n " là trường phái đ ã x â y dựng nên lý thuyết k i n h t ế học v i m ô h i ệ n đ ạ i . Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày hoàn cảnh lịch sử ra đời và đặc điểm phương p h á p l u ậ n của trường p h á i " T â n cổ đ i ể n " . 2. H ã y cho biết quan đ i ể m của trường p h á i " G i ớ i h ạ n " ở Á o về giá trị. 3. P h â n tích lý thuyết " n ă n g suất g i ớ i h ạ n " và lý thuyết phân p h ố i của John Bates Clark. 4. Chứng minh rằng, lý thuyết cần bằng thị trường của L . Walras là sự k ế tục và phát t r i ể n lý thuyết " B à n tay v ô h ì n h " của A . Smith. 5. Cho biết quan đ i ể m của A . Marsall v ề giá cung, giá cầu và giá cả thị trường. M Ị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. Chương VÍU. Các học thuyết kinh tế của trường phải Keynes Chương V U I CÁC HỌC THUYẾT KINH TÊ CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES I. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA HỌC THUYẾT KEYNES, THÂN THẾ VÀ S ự NGHIỆP CỦA J.M.KEYNES í. H o à n c ả n h ra đ ờ i c ủ a học t h u y ế t Kenynes V à o những n ă m 30 của t h ế k ỷ X X , ở c á c nước p h ư ơ n g Tây, khủng hoảng k i n h t ế d i ễ n ra thường x u y ê n , tình trạng thất nghiệp n g h i ê m trọng. L ý thuyết k i n h t ế của trường p h á i cổ đ i ể n và trường phái tân cổ đ i ể n , m à n ộ i dung c ơ bản của n ó là sự đ i ề u tiết của cơ c h ế thị trường sẽ đ ư a n ề n k i n h t ế đ ế n sự cân bằng, k h ô n g cần c ó sự can t h i ệ p của N h à nước v à o k i n h t ế đ ã k h ô n g thể g i ú p ích cho việc khắc phục khủng hoảng và thất nghiệp. L ý thuyết k i n h t ế tự đ i ề u chỉnh bị thất b ạ i trước thực t ế phũ p h à n g của n ề n k i n h t ế tư bản chủ nghĩa, đặc biệt cuộc đ ạ i khủng hoảng k i n h t ế n ă m 1929 - 1933 đ ã l à m tan rã tư tưởng tự do k i n h tế. M ặ t k h á c , vào đ ầ u t h ế k ỷ X X , lực lượng sản xuất và sự x ã hội hoa sản xuất phát t r i ể n , độc quyền ra đ ờ i và bắt đầu b à n h trướng t h ế lực. T ì n h hình đ ó đòi h ỏ i phải c ó sự đ i ề u chỉnh của Nhà nước đ ố i v ớ i sự p h á t triển k i n h t ế ở c á c nước tư bản chủ nghĩa. Vì thế, lý thuyết k i n h t ế "Chủ nghĩa tư bản có điều t i ế t " ra đ ờ i , n g ư ờ i sáng lập ra n ó là John Maynard Keynes. Trường Đại học Kinh t ế Quốc dằn 189 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. Giáo trinh LỊCH s ử CÁC HỌC THUYẾT KỈNH TỀ 2. Thân thê và sự nghiệp của John Maynard Keynes (1883 - 1946) J . M . Keynes là n h à k i n h t ế học A n h , được c á c học giả p h ư ơ n g T â y coi là n g ư ờ i c ó tính s á n g tạo, ỏng là n h à k i n h t ế học c ó ảnh hưởng lớn nhất đ ố i v ớ i k i n h t ế học p h ư ơ n g T â y h i ệ n đại và c h í n h s á c h k i n h t ế của c á c c h í n h phủ. J . M . Keynes sinh n g à y 5/6/1883 t ạ i Cambridge ( A n h ) trong một gia đ ì n h c ó văn hoa và được c h ă m sóc đ ầ y đ ủ . B ố ông là John Neville Keynes, giảng dạy t ạ i trường đ ạ i học Cambridge về lôgic và k i n h t ế c h í n h trị học. M ẹ ô n g là Florence Ada, là một trong những n g ư ờ i phụ n ữ đ ầ u tiên tốt nghiệp trường đ ạ i học Newham. Bà là n g ư ờ i phụ n ữ đ ầ u tiên trở t h à n h c ố vấn thị trường Cambridge, n ă m 1932 được bầu l à m thị trường và nổi tiếng về chủ nghĩa n ữ quyền. C ó thể n ó i b ố và m ẹ của J.M. Keynes là những c ô n g d â n t i ế n b ộ đ ư ợ m m à u sắc vị tha. N ă m 14 tuổi, ô n g vào trường đ ạ i học Eton, m ộ t trường c h u y ê n đ à o tạo ra giới ưu đẳng của nước A n h . Ô n g đạt " đ i ể m ưu toàn d i ệ n " , nên n ă m 1902 ô n g chuyển về H ọ c v i ệ n hoàng gia thuộc trường đ ạ i học Cambridge học c h u y ê n về t o á n . Sau khi tốt nghiệp, ông tiếp tục ở l ạ i Cambridge học triết học và k i n h t ế học. N ă m 1906, ô n g vào l à m việc ở B ộ sự vụ Ấn Đ ộ của chính phủ trong 2 n ă m . N ă m 1908, nhận l ờ i m ờ i của A . Marshall về làm việc tại Học viện hoàng gia thuộc trường đại học Cambridge, giảng dạy n g u y ê n lý k i n h t ế c h í n h trị học và lý luận về t i ề n tệ. C ù n g n ă m đ ó , ô n g biên soạn cuốn " B à n v ề xác suất", nhờ đ ó ồng trở t h à n h c á n bộ n g h i ê n cứu của H ọ c v i ệ n h o à n g gia của trường này. T ừ đ ó về sau ô n g chia đ ô i thời gian của mình, m ộ t phần giảng dạy ở trường đ ạ i học Cambridge, c ò n m ộ t phần phục vụ chính phủ hoặc là g i ớ i tài chính t i ề n tệ cho đ ế n n ă m 1942." 190 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c Kỉnh t ế Q u ố c l i 111 Ị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. Chương VUI. Các học thuyết kinh tế của trường phải Keynes N ă m 1909, ô n g s á n g lập ra c â u lạc bộ kinh t ế c h í n h trị học và đạt g i ả i thưởng A . Smith do viết cuốn " P h ư ơ n g p h á p xây dựng chỉ số". Trong suốt thời gian dài từ n ă m 1911 - 1944, ông kiêm chức chủ n h i ệ m "Tạp c h í k i n h t ế " củ H i ệ p h ộ i k i n h t ế H o à n g gia. T ừ n ă m 1913-1914, ô n g g i ữ chức t h ư k ý uỷ ban t i ề n tệ và tài chính An Đ ộ của h o à n g gia. N ă m 1914, nước A n h bước vào cuộc chiến, ô n g trở t h à n h m ộ t c h u y ê n gia t i n cậy của sở kho bạc, ô n g đã hoạt động cuồng nhiệt đ ế n k i ệ t sức đ ể g i ả i quyết vấn đề cấp tài chính cho chiến tranh. Sau chiến tranh t h ế g i ớ i l ầ n thứ nhất, ô n g chuyển từ Cambridge về Bộ Tài c h í n h , đường c ô n g danh thuận l ợ i , luôn được trọng dụng và đ ề bạt. N ă m 1919 là trưởng đ o à n đ ạ i biểu tài chính tham d ự H ộ i nghị hoa ước Versailles ở Pari, n h ư n g do ý kiến bất đồng, n ê n ô n g tách k h ỏ i đ o à n đ ạ i b i ể u A n h . Sau k h i về Cambridge v ớ i n ỗ lực bản thân, ỏng t h à n h l ậ p " H ệ k i n h t ế đ o lường". T ừ n ă m 1921 đ ế n n ă m 1938, ô n g hoạt đ ộ n g đ ầ u tư t i ề n tệ và trở thành thương gia giàu c ó , đồng t h ờ i k i ê m chức H ộ i đồng quản trị C ô n g ty h ỗ trợ bảo h i ể m n h â n t h ọ toàn quốc. N ă m 1925, ông kết h ô n v ớ i n ữ d i ễ n viên c h í n h Liubovskaia của đ o à n múa ba lê Nga, sinh được 2 n g ư ờ i con. N ă m 1930, ô n g g i ữ chức vụ chủ tịch uy ban c ố vấn k i n h t ế n ộ i c á c . Trong thời gian chiến tranh t h ế g i ớ i l ầ n thứ hai, ô n g l ạ i là Ì hành viên chủ y ế u của uy ban tư v ấ n của B ộ Tài c h í n h , trở ihành nhân vật c ó tác dụng hết sức quan trọng của g i ớ i tài chính A n h trong thời chiến. T ừ n ă m 1941 trở đi, ô n g c ô n g tác t ạ i N g â n h à n g A n h , N ă m 1942, ô n g được phong l à m nam tước T i l t o n ( L o r l Keynes o f Tilton). N ă m 1944, ô n g dẫn đ ầ u đ o à n đ ạ i b i ể u của A n h đ ế n M ỹ tham d ự h ộ i nghị tài chính tiền tệ quốc tế. Trong, h ộ i nghị n à y , ông đã c ó tác dụng rất quan trọng, ô n g đã tích cực vạch k ế hoạch lập hai tổ chức là Q u ỹ t i ề n tệ quốc t ế và N g â n h à n g t h ế Đại học Kinh t ế Quốc dân 191 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. g i ớ i v ề tái thiết và p h á t t r i ể n (tức N g â n h à n g t h ế g i ớ i ) do ô n g l à m thống đốc. Ong mất n ă m 63 t u ổ i do bệnh t i m . Keynes v i ế t nhiều tác phẩm, tác phẩm đ ầ u tiên " T i ề n tệ và tài c h í n h Ấn Đ ộ " , " H ậ u quả k i n h t ế của hoa ước" n ă m 1919, " T h u y ế t c ả i c á c h t i ề n t ệ " n ă m 1923, " H ậ u q u ả k i n h t ế cua ngài C h u r c h i l l " n ă m 1925, " T h u y ế t t i ề n t ệ " n ă m 1930. N ă m 1926 ô n g p h á t b i ể u bài "Sự k ế t t h ú c của chủ nghĩa tự do t h ả n ổ i " , năm 1933 ô n g p h á t b i ể u bài "Con đ ư ờ n g đi t ớ i p h ồ n v i n h " , n ă m 1936 xuất bản " L ý thuyết tổng quan v ề việc l à m , lãi suất và t i ề n tệ". Sau k h i t á c phẩm được c ô n g b ố đ ã d i ễ n ra m ộ t cuộc tranh luận kịch l i ệ t , những n g ư ờ i tranh l u ậ n đ ề u c ô n g nhận p h ư ơ n g p h á p tư tưởng m ớ i của ô n g . " L ý thuyết tổng q u á t v ề việc l à m , lãi suất và t i ề n t ệ " d i ễ n đạt toàn d i ệ n nhất tư tưởng k i n h t ế của Keynes. G i ớ i k i n h t ế học p h ư ơ n g T â y đ á n h giá q u y ể n s á c h đ ã dẫn đến m ộ t cuộc c á c h m ạ n g của Keynes trong k i n h t ế học. 3. C á i g ọ i là C u ộ c c á c h m ạ n g c ủ a Keynes t r o n g lý l u ậ n k i n h t ế t ư sản Trong lý l u ậ n k i n h t ế tư sản, sự thay đ ổ i to l ớ n và sâu sắc lý l u ậ n k i n h t ế p h ư ơ n g T â y được đ á n h d ấ u b ằ n g sự c ô n g b ố tác p h ẩ m " L ý thuyết tổng q u á t v ề v i ệ c l à m , lãi suất và t i ề n t ệ " của I M . Keynes. Do đ ó , xuất h i ệ n c á i g ọ i là " C u ộ c c á c h m ạ n g của Keynes", ô n g được c á c n h à k i n h t ế h ọ c p h ư ơ n g T â y coi là "Copernicus trong k i n h t ế học". N ộ i dung của c á i g ọ i là "Cuộc c á c h m ạ n g của Keynes" trên thực t ế bao g ồ m những đ i ể m sau đây: Thứ nhất, t i ế n h à n h m ộ t cuộc " c á c h m ạ n g v ề nhận thức đ ố i v ớ i chủ nghĩa tư bản". L ý l u ậ n t r u y ề n thống cho rằng c h ế đ ộ tư bản chủ nghĩa là tốt đẹp, k h ô n g c ó k h u y ế t tật g ì , k i n h t ế thị trường tự do t h ả n ổ i sẽ. tự đ ộ n g đi đ ế n c â n bằng, đ ạ t được sự p h â n b ổ t ố i ưu v ề tài n g u y ê n và c ó đ ầ y đ ủ c ô n g ăn việc làm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2