intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Luật kinh tế (Nghề: Tài chính doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Chia sẻ: Solua999 Solua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

79
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Luật kinh tế gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Gồm các nội dung chính như: Tổng quan về pháp luật kinh tế; Quy chế pháp lý về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Các loại hình doanh nghiệp; Chế định pháp luật về hợp đồng; Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Luật kinh tế (Nghề: Tài chính doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LUẬT KINH TẾ NGÀNH: TCDN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LUẬT KINH TẾ NGÀNH: TCDN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Bùi Thị Phương Linh Học vị: Thạc sỹ Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính Email: buithiphuonglinh@hotec.com.vn TRƢỞNG KHOA TỔ TRƢỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƢỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tác giả đã thực hiện biên soạn cuốn giáo trình Luật kinh tế. Mục đích của giáo trình Luật kinh tế giới thiệu cho sinh viên một kiến thức cơ bản về pháp luật kinh tế và có thể vận dụng để giải quyết một số vấn đề liên quan đến kinh tế trong đời sống hàng ngày. Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể: Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế Chương 2: Quy chế pháp lý về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Chương 3: Các loại hình doanh nghiệp Chương 4: Chế định pháp luật về hợp đồng Chương 6: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh tế Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong quá trình sử dụng giáo trình để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. TP.HCM, ngày tháng năm Chủ biên Bùi Thị Phương Linh KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ .................................... 9 1.1 Khái quát chung về Luật kinh tế........................................................................... 9 1.2. Đối tượng phương pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh ............... 10 1.3. Vai trò của Pháp luật đối với nền kinh tế .......................................................... 11 1.4. Luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới ... 11 CHƢƠNG 2: QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 22 2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ............................................................... 22 2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................. 22 2.1.2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp............................................................... 22 2.1.3. Phân loại doanh nghiệp .................................................................................. 23 2.1.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp ................................................. 23 2.1.5. Trách nhiệm tài sản trong kinh doanh ............................................................ 25 2.2. Điều kiện và thủ tục cơ bản thành lập doanh nghiệp ........................................ 25 2.2.1. Điều kiện cơ bản thành lập doanh nghiệp ...................................................... 25 2.2.2. Thủ tục chung thành lập doanh nghiệp .......................................................... 26 2.3. Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp ....................................................... 27 2.3.1. Bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh ............................................ 27 2.3.2. Tạm ngừng kinh doanh ................................................................................... 32 2.3.3. Tổ chức lại doanh nghiệp ............................................................................... 33 3.1. Khái niệm công ty và doanh nghiệp .................................................................. 46 3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên tới 50 thành viên ....... 46 3.2.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 46 3.2.2. Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn ........................................................ 47 3.2.2.1 Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm: ................................................................... 47 KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
  6. 3.2.2.2 Quyền và nghĩa vụ của các thành viên ......................................................... 47 3.2.3. Tổ chức quản lý và hoạt động ........................................................................ 49 3.2.3.1 Hội đồng thành viên (Điều 56 Luật doanh nghiệp 2014) ............................. 49 3.2.3.2 Chủ tịch hội đồng thành viên (Điều 58 Luật doanh nghiệp 2014) ............... 50 3.2.3.3 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Công ty (Điều 64 Luật doanh nghiệp 2014) .................................................................................................................................. 51 3.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ................................................... 52 3.3.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 52 3.3.2. Thành lập Công ty TNHH một thành viên ..................................................... 52 3.3.3. Tổ chức quản lý, hoạt động ............................................................................ 53 3.4. Công ty cổ phần ................................................................................................. 54 3.4.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 54 3.4.2. Thành lập công ty cổ phần.............................................................................. 54 3.4.3. Cơ cấu tổ chức, hoạt động .............................................................................. 60 3.4.3.1 Đại hội đồng cổ đông: .................................................................................. 60 3.4.3.2 Hội đồng quản trị: ......................................................................................... 62 3.4.3.3 Giám đốc (Tổng giám đốc) (Điều 157 Luật doanh nghiêp 2014) ................ 65 3.4.3.4 Ban kiểm soát (Điều 163 Luật doanh nghiệp 2014) ..................................... 66 3.5. Doanh nghiệp tư nhân........................................................................................ 67 3.5.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 67 3.5.2. Các vấn đề về vốn, tài chính ........................................................................... 67 3.5.3. Thành lập Doanh nghiệp tư nhân ................................................................... 68 3.5.4. Tổ chức quản lý và hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân (Điều 185 Luật doanh nghiệp 2014) .................................................................................................. 68 3.5.5. Cho thuê Doanh nghiệp tư nhân (Điều 186 Luật doanh nghiệp 2014) .......... 68 3.5.6. Bán Doanh nghiệp tư nhân (Điều 187 Luật doanh nghiệp 2014) .................. 69 3.6. Công ty hợp danh .............................................................................................. 69 3.6.1. Khái niệm và đặc điểm (Điều 172 Luật doanh nghiệp 2014) ........................ 69 KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
  7. 3.6.2. Thủ tục thành lập Công ty hợp danh .............................................................. 70 3.6.3. Tư cách pháp nhân ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh .................. 70 3.7. Hợp tác xã .......................................................................................................... 74 3.7.1. Khái niệm và đặc điểm của Hợp tác xã .......................................................... 74 3.7.2. Thành lập và đăng ký kinh doanh................................................................... 75 3.7.3. Nguyên tác tổ chức và hoạt động của Hợp tác xã .......................................... 76 3.7.4. Chế độ pháp lý về tổ chức và quản lý trong Hợp tác xã ................................ 77 3.7.5. Những vấn đề về tài sản và tài chính của Hợp tác xã ..................................... 79 CHƢƠNG 4: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG .................................. 81 4.1. Khái quát pháp luật về hợp đồng ....................................................................... 81 4.1.1. Khái niệm hợp đồng ....................................................................................... 81 4.1.2. Phân loại hợp đồng ......................................................................................... 81 4.2. Giao kết hợp đồng ............................................................................................. 83 4.2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng ............................................................................. 83 4.2.2. Thời điểm giao kết , thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng ................... 83 4.2.3. Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng .............................................................. 84 4.2.4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng ............................................................... 85 4.3. Hợp đồng vô hiệu .............................................................................................. 86 4.3.1. Hợp đồng vô hiệu vì chủ thể không hợp pháp ............................................... 86 4.3.2. Nội dung và hình thức của hợp đồng trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội 87 4.3.3. Người tham gia giao dịch không tự nguyện ................................................... 87 4.3.4. Người tham gia giao dịch bị nhầm lẫn ........................................................... 87 4.3.5. Người tham gia giao dịch bị lừa dối ............................................................... 88 4.3.6. Người tham gia giao dịch bị đe dọa ............................................................... 88 4.3.7. Giao dịch giả tạo ............................................................................................. 88 4.3.8. Hình thức của hợp đồng trái với qui định của pháp luật ................................ 89 4.3.9. Phạm vi vô hiệu .............................................................................................. 89 4.3.10. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu ........................................................ 89 KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4
  8. 4.4. Thực hiện hợp đồng ........................................................................................... 90 4.4.1. Thực hiện đúng điều khoản số lượng ............................................................. 90 4.4.2. Thực hiện đúng điều khoản chất lượng, công việc......................................... 90 4.4.3. Thực hiện đúng điều khoản bảo hành............................................................. 90 4.4.4. Thực hiện đúng điều khoản giao nhận hàng hóa, công việc .......................... 90 4.4.5. Thực hiện đúng điều khoản địa điểm, phương thức giao nhận ...................... 91 4.4.6. Thực hiện đúng điều khoản về giá cả và phương thức thanh toán ................. 91 4.4.7. Thanh lý hợp đồng .......................................................................................... 91 4.5. Các hình thức chế tài vi phạm hợp đồng ........................................................... 92 4.5.1. Buộc thực hiện nghĩa vụ ................................................................................. 92 4.5.2. Hoãn thực hiện nghĩa vụ................................................................................. 92 4.5.3. Cầm giữ tài sản ............................................................................................... 93 4.5.4. Hủy bỏ hợp đồng ............................................................................................ 94 4.5.5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng .................................................... 94 4.5.6. Bồi thường thiệt hại ........................................................................................ 95 4.5.7. Phạt vi phạm ................................................................................................... 96 4.6. Những vấn đề cần quan tâm khi soạn thảo hợp đồng ........................................ 97 4.6.1. Soạn thảo dự thảo hợp đồng ........................................................................... 97 4.6.2. Xác định tư cách chủ thể ................................................................................ 97 4.6.3. Tên gọi hợp đồng ............................................................................................ 97 4.6.4. Có cần thiết căn cứ ký kết hợp đồng .............................................................. 98 4.6.5. Một số điều khoản quan trọng của hợp đồng ................................................. 98 4.6.6. Kết luận về nội dung của hợp đồng .............................................................. 102 CHƢƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH TẾ ............................................................................................................................ 103 5.1. Khái niện chung về giải quyết tranh chấp trong kinh tế .................................. 103 5.1.1. Định nghĩa tranh chấp .................................................................................. 103 5.1.2. Đặc điểm của tranh chấp trong kinh doanh thương mại .............................. 103 KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 5
  9. 5.2. Các hình thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại.......................... 104 5.2.1. Thương lượng ............................................................................................... 104 5.2.2. Hòa giải......................................................................................................... 104 5.2.3. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại ở nước ta hiện nay......... 105 5.2.4. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án ở nước ta hiện nay ................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 109 KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 6
  10. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Luật Kinh tế Mã môn học: MH2104054 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học Luật kinh tế thuộc nhóm các môn học cơ sở được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học chung. - Tính chất: Môn học Luật kinh tế cung cấp các kiến thức cơ bản về pháp luật kinh tế như : Qui chế pháp lý về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Chế độ pháp lý về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về hợp đồng; Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được một số vấn đề cơ bản về Luật kinh tế trong điều kiện nước ta là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) + Trình bày được sự ra đời của hệ thống kế toán tài chính thế giới, Việt Nam. + Trình bày được quy chế pháp lý về thành lập doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp. + Trình bày được chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp như khái niệm và đặc điểm. + Trình bày được chế định về hợp đồng đặc biệt là hợp đồng trong kinh doanh thương mại. + Trình bày được Pháp luật về các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh. - Về kỹ năng: + Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7
  11. + Phân biệt được việc thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh,và hình thành kỹ năng tổ chức, quản lý và hoạt động trong. + Giải thích được cách tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp. + Phân biệt được các loại hợp đồng kinh tế, hình thức giao kết hợp đồng. + Giải thích được các nội dung của giao kết hợp đồng, hợp đồng vô hiệu, thực hiện hợp đồng, các hình thức chế tài vi phạm hợp đồng và những vấn đề cần quan tâm khi soạn thảo hợp đồng. + Phân biệt các hình thức giải quyết tranh chấp hợp đồng. + Giải thích được các hình thức giải quyết tranh chấp; biết xác định thẩm quyền của tòa án và soạn thảo đơn khởi kiện và lập bộ hồ sơ khởi kiện. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Người học tiếp nhận và nghiên cứu nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương. + Rèn luyện tư duy logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ lâu về phương pháp tính toán, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 8
  12. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ Giới thiệu Chương 1 giới thiệu khái quát chung về Luật kinh tế, đối tượng phương pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh, vai trò của Pháp luật đối với nền kinh tế và luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới. Mục tiêu + Trình bày được một số vấn đề cơ bản về Luật kinh tế trong điều kiện nước ta là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) + Trình bày được sự ra đời của hệ thống kế toán tài chính thế giới, Việt Nam. Nội dung chính 1.1 Khái quát chung về Luật kinh tế Luật kinh tế chỉ là một bộ phận của pháp luật kinh tế. Nó là một ngành luật độc lập. Luật kinh tế được hiểu một cách chung nhất thì nó là tổng thể các quy phạm pháp luật mà với các quy phạm đó nhà nước tác động vào các tác nhân tham gia đời sống kinh tế và các quy phạm pháp luật liên quan đến mối tương quan giữa sự tự do của từng cá nhân và sự điều chỉnh của nhà nước. Như vậy, Luật kinh tế là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. Pháp luật kinh tế là một hỗn hợp các quy phạm pháp luật thuộc nhiều ngành luật khác nhau liên quan đến toàn bộ đời sống kinh tế trong xã hội. Pháp luật kinh tế bao gồm các quy phạm pháp luật của các ngành luật có đối tượng điều chỉnh là các quan hệ kinh tế liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình tổ chức, quản lý kinh tế và các hoạt động kinh doanh. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 9
  13. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế Pháp luật kinh tế bao gồm các ngành luật sau: Luật kinh tế, luật tài chính - ngân hàng, luật lao động, luật đất đai và môi trường. 1.2. Đối tƣợng phƣơng pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh 1.2.1 Đối tượng của Luật kinh doanh Là những quan hệ kinh tế do luật kinh doanh tác động bao gồm: - Nhóm quan hệ quản lý kinh tế - Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh - Quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. - Quan hệ kinh tế phát sinh trong hoạt động tài phán, phá sản. 1.2.2 Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh doanh * Phương pháp quyền uy: Là phương pháp ít nhất một bên mang quyền lực Nhà nước, nhân danh nhà nước ra mệnh lệnh và bên kia phải chấp hành mệnh lệnh đó. Phương pháp này điều chỉnh mối quan hệ giữa cơ quan Quản lý Nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh. Ví dụ: Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật, đăng ký kinh doanh, chế độ quản lý tài chính, thuế… * Phương pháp bình đẳng: Là phương pháp các chủ thể bình đẳng với nhau không bên nào có quyền ra lệnh, áp đặt ý chí của mình cho bên kia, các bên độc lập quyết định tham gia hoặc không tham gia vào quan hệ kinh tế. Phương pháp này điều chỉnh nhóm quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh và nhóm quan hệ nội bộ doanh nghiệp. Ví dụ: Chế độ hợp đồng, quan hệ góp vốn, phân chia lợi nhuận, hợp đồng lao động,… 1.2.3 Chủ thể của Luật kinh doanh của Luật kinh doanh Bao gồm những cơ quan, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện để tham gia vào những quan hệ do luật kinh doanh điều chỉnh. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 10
  14. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế * Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế: - Chính phủ - Bộ, cơ quan ngang bộ như: Bộ Công thương, Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước. - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. * Các doanh nghiệp * Các chủ thể kinh doanh khách như: - Cá nhân có đăng ký kinh doanh - Hộ gia đình - Tổ hợp tác 1.3. Vai trò của Pháp luật đối với nền kinh tế - Thông qua luật kinh tế, nhà nước thể chế hóa đường lối chủ trương, chính sách kinh tế của Đảng thành những quy định pháp lý có giá trị bắt buộc chung đối với các chủ thể kinh doanh. - Luật kinh tế tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi để khuyến khích tổ chức, cá nhân công dân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhằm tăng nguồn vốn kinh doanh (luật công ty, luật doanh nghiệp tư nhân, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. - Luật kinh tế là cơ sở pháp lý xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể kinh doanh. - Luật kinh tế điều chỉnh các hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh. 1.4. Luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thƣơng mại thế giới Việt Nam năm 2007 chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới. Để phù hợp với “sân chơi chung” WTO bắt buộc các quốc gia phải có hệ thống pháp luật về kinh tế phù hợp với 150 nước trong WTO. Vậy việc ban hành pháp luật nói chung và luật kinh tế nói riêng của Việt Nam cũng phải được hiểu theo nghĩa chung của thế giới. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 11
  15. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế 1.4.1 Căn cứ xác định nền kinh tế thị trường Mỗi quốc gia có tiêu chí về nền kinh tế thị trường khác nhau tùy thuộc vào chế độ chính trị, kinh tế, xã hội...tại thời điểm lịch sử cụ thể. Nền kinh tế thị trường thì các quy luật kinh tế được tôn trọng nhưng vẫn có sự can thiệp của nhà nước nhưng không làm biến dạng các quy luật kinh tế. Hoa Kỳ là nước có nền kinh tế thị trường phát triển nhất thế giới, Hội đồng thương mại Hoa Kỳ khi nói về bán phá giá tổ chức này đã quy định các yếu tố cần để xem xét một quốc gia có nền kinh tế thị trường hay không có nền kinh tế thị trường là: - Mức độ chuyển đổi của tiền tệ - Mức độ tự do thỏa thuận, mức lương của người lao động và người sử dụng lao động. - Mức độ mở cửa mà các hãng nước ngoài vào đầu tư dưới mọi hình thức. - Mức độ sở hữu, sự kiểm soát tư liệu sản suất của Nhà nước. - Mức độ kiểm soát của Nhà nước đối với tài nguyên, giá cả và đầu ra của doanh nghiệp. - Một số yếu tố khác về Nhà nước pháp quyền. Nhìn chung nền kinh tế thị trường vận hành tốt bảo đảm không làm biến dạng các quy luật kinh tế. Nó phát triển vững chắc dựa vào xã hội dân sự với Nhà nước pháp quyền tôn trọng quy luật kinh tế. 1.4.2 Phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam và cam kết khi gia nhập WTO 1.4.2.1 Sơ lược về tổ chức thương mại thế giới (WTO) WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization). Tổ chức này được thành lập và hoạt động từ 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tổ chức này kế thừa và phát triển các quy định và thực tiễn thực thi Hiệp định chung về Thương mại và Thuế quan - GATT 1947 (chỉ giới hạn ở thương mại KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 12
  16. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế hàng hoá) và là kết quả trực tiếp của Vòng đàm phán Uruguay (bao trùm các lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư). Các thành viên trong WTO Tính đến ngày 26/6/2014, tổ chức này có 160 thành viên. Thành viên của WTO là các quốc gia (ví dụ Hoa Kỳ, Việt Nam…) hoặc các vùng lãnh thổ tự trị về quan hệ ngoại thương (ví dụ EU, Đài Loan, Hồng Kông…). (Chi tiết về từng thành viên WTO và các cam kết gia nhập xem thêm tại http://www.wto.org). Nhiệm vụ của WTO WTO được thành lập với 04 nhiệm vụ chủ yếu: - Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có); - Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, ký kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại; - Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; và - Rà soát định kỳ các chính sách thương mại của các thành viên. Mục tiêu hoạt động của WTO WTO với tư cách là một tổ chức thương mại của tất cả các nước trên thế giới, thực hiện những mục tiêu đã được nêu trong Lời nói đầu của Hiệp định GATT 1947 là nâng cao mức sống của nhân dân các nước thành viên, đảm bảo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thương mại, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực của thế giới. Cụ thể WTO có 3 mục tiêu sau: - Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hoá và dịch vụ trên thế giới phục vụ cho sự phát triển, ổn định, bền vững và bảo vệ môi trường; - Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất đồng và tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên trong khuôn khổ của hệ thống thương mại đa phương, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế, bảo đảm cho các nước đang phát triển và đặc biệt là KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 13
  17. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế các nước kém phát triển nhất được thụ hưởng những lợi ích thực sự từ sự tăng trưởng của thương mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế của các nước này và khuyến khích các nước này ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới; - Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu được tôn trọng. Chức năng của WTO WTO thực hiện 5 chức năng sau: - Thống nhất quản lý việc thực hiện các hiệp định và thỏa thuận thương mại đa phương và nhiều bên; giám sát, tạo thuận lợi, kể cả trợ giúp kỹ thuật cho các nước thành viên thực hiện các nghĩa vụ thương mại quốc tế của họ. - Là khuôn khổ thể chế để tiến hành các vòng đàm phán thương mại đa phương trong khuôn khổ WTO, theo quyết định của Hội nghị Bộ trưởng WTO. - Là cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các nước thành viên liên quan đến việc thực hiện và giải thích Hiệp định WTO và các hiệp định thương mại đa phương và nhiều bên. - Là cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại của các nước thành viên, bảo đảm thực hiện mục tiêu thúc đẩy tự do hoá thương mại và tuân thủ các quy định của WTO, Hiệp định thành lập WTO (Phụ lục 3) đã quy định một cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại áp dụng chung đối với tất cả các thành viên. - Thực hiện việc hợp tác với các tổ chức kinh tế quốc tế khác như Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Ngân hàng Thế giới trong việc hoạch định những chính sách và dự báo về những xu hướng phát triển tương lai của kinh tế toàn cầu. - KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 14
  18. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế 1.4.2.2 Phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam và cam kết gia nhập WTO * Đặc trưng của nền kinh tế thị trường (KTTT) Việt Nam - Nền kinh tế thị trường Việt Nam ra đời chậm tiền thân là nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp. - Nền kinh tế thị trường xây dựng từ cơ sở là sản suất nhỏ có thành phần kinh tế nhà nước làm chủ đạo. - Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục đích xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Tuy nhiên một nền kinh tế thị trường đúng nghĩa, khoa học là nền kinh tế được vận hành trong một xã hội dân sự có thành phần kinh tế tư nhân là chủ đạo và được phục vụ bời Nhà nước pháp quyền và khi đó các quy luật kinh tế được tôn trọng. * Những cam kết của Việt Nam khi là thành viên WTO - Cam kết đa phƣơng Việt Nam đồng ý tuân thủ toàn bộ các hiệp định và các quy định mang tính ràng buộc của WTO từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên, do là nước đang phát triển ở trình độ thấp, lại đang trong quá trình chuyển đổi nên Việt Nam đã yêu cầu và WTO đã chấp nhận hưởng một thời gian chuyển đổi để thực hiện một số cam kết có liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), trợ cấp cho phi nông nghiệp, quyền kinh doanh, v.v. Cam kết chính thức như sau: Kinh tế phi thị trường: Việt Nam chấp nhận bị coi là nền kinh tế phi thị trường trong 12 năm ( không muộn hơn 31/12/2018). Tuy nhiên, trước thời điểm trên, nếu chứng minh được với đối tác nào đó là kinh tế Việt Nam đã hoàn toàn hoạt động theo cơ chế thị trường thì đối tác đó sẽ ngừng áp dụng chế độ "phi thị trường". Chế độ "phi thị trường" nói trên chỉ có ý nghĩa trong các vụ kiện chống bán phá giá. Các thành viên WTO không có quyền áp dụng cơ chế tự vệ đặc thù (là cơ chế khác với cơ chế chung trong WTO mà một số nước có nền kinh tế phi thị trường khi gia nhập WTO phải chịu) đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam, kể cả trong thời gian bị coi là nền kinh tế phi thị trường. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 15
  19. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế Dệt may: các thành viên WTO sẽ không được áp dụng hạn ngạch dệt may đối với Việt Nam khi vào WTO. Riêng trường hợp vi phạm quy định WTO về trợ cấp bị cấm đối với hàng dệt may thì một số nước có thể có biện pháp trả đũa nhất định. Ngoài ra thành viên WTO cũng sẽ không được áp dụng tự vệ đặc biệt đối với hàng dệt may của Việt Nam. Trợ cấp phi nông nghiệp: Ta đồng ý bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ cấp bị cấm theo quy định WTO như trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp nội địa hóa. Tuy nhiên với các ưu đãi đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đã cấp trước ngày gia nhập WTO, ta được bảo lưu thời gian quá độ là 5 năm (trừ ngành dệt may). Trợ cấp nông nghiệp: Ta cam kết không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với nông sản từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên ta bảo lưu quyền được hưởng một số quy định riêng của WTO dành cho nước đang phát triển trong lĩnh vực này. Đối với loại hỗ trợ mà WTO quy định phải cắt giảm nhìn chung ta duy trì được ở mức không quá 10% giá trị sản lượng. Ngoài mức này, ta còn bảo lưu thêm một số khoản hỗ trợ nữa vào khoảng 4.000 tỷ đồng mỗi năm.Có thể nói, trong nhiều năm tới, ngân sách của nước ta cũng chưa đủ sức để hỗ trợ cho nông nghiệp ở mức này. Các loại trợ cấp mang tính chất khuyến nông hay trợ cấp phục vụ phát triển nông nghiệp được WTO cho phép nên ta được áp dụng không hạn chế. Quyền kinh doanh (quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa): Tuân thủ quy định WTO, ta đồng ý cho doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài được quyền xuất nhập khẩu hàng hóa như người Việt Nam kể từ khi gia nhập, trừ đối với các mặt hàng thuộc danh mục thương mại nhà nước như: xăng dầu, thuốc lá điếu, xì gà, băng đĩa hình, báo chí và một số mặt hàng nhạy cảm khác mà ta chỉ cho phép sau một thời gian chuyển đổi như gạo và dược phẩm. Ta đồng ý cho phép doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được đăng ký quyền xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Quyền xuất khẩu chỉ là quyền đứng tên trên tờ khai hải quan để làm thủ tục xuất nhập khẩu. KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 16
  20. Luật kinh tế Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài sẽ không được tự động tham gia vào hệ thống phân phối trong nước. Các cam kết về quyền kinh doanh sẽ không ảnh hưởng đến quyền của ta trong việc đưa ra các quy định để quản lý dịch vụ phân phối, đặc biệt đối với sản phẩm nhạy cảm như dược phẩm, xăng dầu, báo - tạp chí... Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia: Các thành viên WTO đồng ý cho ta thời gian chuyển đổi không quá 3 năm để điều chỉnh lại thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia cho phù hợp với quy định WTO. Hướng sửa đổi là đối với rượu trên 20 độ cồn ta hoặc sẽ áp dụng một mức thuế tuyệt đối hoặc một mức thuế phần trăm. Đối với bia, ta sẽ chỉ áp dụng một mức thuế phần trăm. Doanh nghiệp Nhà nước / doanh nghiệp thương mại Nhà nước: Cam kết của ta trong lĩnh vực này là Nhà nước sẽ không can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào hoạt động doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên, Nhà nước với tư cách là một cổ đông được can thiệp bình đẳng vào hoạt động của doanh nghiệp như các cổ đông khác. Ta cũng đồng ý cách hiểu mua sắm của doanh nghiệp Nhà nước không phải là mua sắm Chính phủ. Tỷ lệ cổ phần để thông qua quyết định tại doanh nghiệp: Điều 52 và 104 của Luật doanh nghiệp quy định một số vấn đề quan trọng có liên quan đến hoạt động của công ty TNHH và công ty cổ phần chỉ được phép thông qua khi có số phiếu đại diện ít nhất làng 65% hoặc 75% vốn góp chấp thuận. Quy định này có thể vô hiệu hóa quyền của bên góp đa số vốn trong liên doanh. Do vậy, ta đã xử lý theo hướng cho phép các bên tham gia liên doanh được thỏa thuận vấn đề này trong điều lệ công ty. Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu: Ta đồng ý cho nhập khẩu xe máy phân phối lớn không muộn hơn ngày 31/5/2007. Với thuốc lá điếu và xì gà, ta đồng ý bỏ biện pháp cấm nhập khẩu từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên sẽ chỉ có một doanh nghiệp Nhà nước được quyền nhập khẩu toàn bộ thuốc lá điếu và xì gà. Mức KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2