intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình mô đun Gia công Bàn (MĐ 12)

Chia sẻ: Trongtung Tung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

120
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình mô đun Gia công Bàn (MĐ 12) với mục tiêu trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng tổng hợp về gia công hàn, các thao tác tạo phôi, gia công chi tiết, lắp ráp và trang sức bàn làm việc một quầy. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình mô đun Gia công Bàn (MĐ 12)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ KỸ THUẬT NÔNG LÂM ĐÔNG BẮC MÔN ĐUN MD.12 GIA CÔNG BÀN Thời gian:355 giờ (LT: 192 giờ; TH: 154 giờ; KT: 09 giờ) Ngƣời biên soạn: Cấn Trung Định Chủ biên: Trần Văn Hân - Trường TCN Cơ điện và Kỹ thuật NL Đông Bắc 1
  2. Tháng 1 năm 2008 2
  3. MÔ ĐUN MD.12 GIA CÔNG BÀN Tổng số: 192 giờ (L.T: 24 giờ, T.H: 159 giờ, K.T: 09 giờ) A - Vị trí, tính chất mô đun Mô đun gia công bàn là một trong những mô đun chuyên môn đặc thù của nghề Gia công sản phẩm Mộc, nó có liên quan đến các mô đun: An toàn lao động, Điện kỹ thuật, Đọc bản vẽ và chọn nguyên liệu, Sửa chữa công cụ cắt gọt, Pha phôi, Gia công mặt phẳng, Gia công mặt cong, Gia công mối ghép, Lắp ráp sản phẩm, Hoàn thiện sản phẩm..... Mô đun này được bố trí sau các mô đun kỹ thuật cơ sở và các mô đun chuyên môn từ MD.1 đến MD.11. B - Mục tiêu mô đun Trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng tổng hợp về gia công bàn, các thao tác tạo phôi, gia công chi tiết, lắp ráp và trang sức bàn làm việc một quầy. C - Yêu cầu mô đun - Trình bày được quy trình gia công bàn. - Gia công được bàn bằng các dụng cụ thủ công kết hợp máy đúng quy trình kỹ thuật. - Rèn luyện tác phong khoa học, nghiêm túc thực hiện các quy trình kỹ thuật, có tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. D - Nội dung 1. Phân phối chƣơng trình THỜI GIAN TT NỘI DUNG TS LT TH KT 1 Bài 1: Đọc bản vẽ và lập bảng kê chi tiết 16 6 9 1 2 Bài 2: Pha phôi 36 4 30 2 3 Bài 3: Bào chi tiết 56 4 50 2 4 Bài 4: Gia công mối ghép 40 4 34 2 5 Bài 5: Lắp ráp sản phẩm 24 3 20 1 6 Bài 6: Trang sức bề mặt 16 3 12 1 Tổng 192 24 159 9 2. Nội dung chƣơng trình 3
  4. BÀI 1: ĐỌC BẢN VẼ VÀ LẬP BẢNG KÊ CHI TIẾT Thêi gian: 16 giê (LT: 06 giê, TH: 09 giê, KT: 01 giê) Đọc bản vẽ và lập bảng kê chi tiết là nội dung nhằm hiểu rõ kích thước, hình dạng, kết cấu và hình dung ra phương pháp, kỹ thuật gia công các chi tiết bàn. I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được trình tự đọc bản vẽ và lập bảng kê chi tiết bàn. - Đọc được bản vẽ và lập được bảng kê chi tiết bàn đạt yêu cầu kỹ thuật. - Cận thận, chính xác và có ý thức trách nhiệm trong công việc III. NỘI DUNG 1. Đọc bản vẻ bàn 1.1. Đọc bản vẽ chi tiết Đọc bản vẽ kĩ thuật là một yếu tố quan trọng, vì vậy cần phải nghiên cứu kỹ bản vẽ, phải hiểu đầy đủ và chính xác tất cả nội dung của bản vẽ như: - Hiểu rõ tên gọi, công dụng của chi tiết, vật liệu và tính chất vật liệu chế tạo chi tiết, số lượngvà khối lượng của chi tiết. - Từ các hình biểu diễn hình dung được hình dạng và hình dạng các kết cấu của chi tiết. - Nắm vững các kích thước và cách đo, các ký hiệu độ nhám bề mặt và phương pháp gia công, các yêu cầu kĩ thuật và các kiều kiện đảm bảo các yêu cầu đó. - Ví dụ: Đọc bản vẽ chi tiết chân bàn làmviệc 1 quầy hình 1. + Tên gọi chi tiết thể hiện ô1 trong khung tên: Chân trước quầy. + Chi tiết được chế tạo bằng gỗ keo thể hiện ô2 trong khung tên. + Số lượng: 03 chi tiết + Bản vẽ dùng tỷ lệ 1:4 thể hiện ô3 trong khung tên. + Bản vẽ có 4 hình biểu diễn, hình chiếu đứng, hình chiếu bằng thể hiện hình dạng chi tiết, mặt cắt A-A thể hiện kích thước chiều rộng, chiều sâu và cấu tạo bên trong lỗ mộng, mặt cắt B-B thể hiện kích thước chiều rộng, chiều sâu và cấu tạo bên trong lỗ mộng phần cuối chi tiết. + Hình dạng chi tiết: Khối hình hộp chữ nhật + Kích thước chi tiết: 25 x 60 x 675 mm….. 4
  5. Hình 1: Chi tiết chân trƣớc bàn làm việc 1 quầy Hình 2: Chi tiết vai dài sau bàn làm việc 1 quầy 5
  6. 1.2. Đọc bản vẽ lắp 1.2.1. Phân tích hình biểu diễn - Đọc các hình biểu diễn bản vẽ, hiểu rõ phương pháp biểu diễn và nội dung biểu diễn. - Hiểu rõ tên gọi của từng hình biểu diễn, vị trí các mặt phẳng cắt của các hình cắt, mặt cắt, phương chiếu của các hình chiếu phụ và hình chiếu riêng phần và sự liên hệ giữa các hình chiếu. - Sau khi đọc các hình biểu diễn ta có thể hình dung được hình dạng của bộ phận lắp. 1.2.2. Phân tích các chi tiết - Ta lần lượt phân tích từng chi tiết, căn cứ theo số vị trí trong bảng kê để đối chiếu với số vị trí trên hình biểu diễn và dựa vào ký hiệu vật liệu giống nhau trên mặt cắt để xác định phạm vi của từng chi tiết ở trên các hình biểu diễn. - Khi đọc cần phân tích hình dạng để hình dung các chi tiết. Phải hiểu rõ tác dụng của từng kết cấu của mỗi chi tiết, phương pháp lắp ghép và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. 1.2.3. Tổng hợp - Sau khi phân tích các hình biểu diễn, phân tích từng chi tiết, cần tổng hợp lại để hiểu một cách đầy đủ toàn bộ bản vẽ lắp. 1.2.4. Khi đọc bản vẽ lắp cần trả lời các câu hỏi sau: 1. Bộ phận lắp có công dụng gì, nguyên lý hoạt động như thế nào? 2. Mỗi hình biểu diễn thể hiện phần nào của bộ phận lắp? 3. Các chi tiết ghép với nhau như thế nào? Dùng loại mối ghép gì? 4. Cách tháo và lắp bộ phận đó như thế nào? * Ví dụ: Bản vẽ lắpvì bên trái bàn làm việc 1 quầy Hình 3: Bản vẽ lắp vì bàn làm việc 1 quầy 6
  7. - Bản vẽ hướng dẫn lắp vì trái bàn làm việc một quầy. - Trên bản vẽ có 4 hình biểu diễn thể hiện trình tự lắp ráp giữa các chi tiết của vì. + Bước 1: Lắp ráp 3 nan chống với 2 vai ngắn bàn + Bước 2: Sau đó lắp 2 chân vào bộ phận trên. - Các chi tiết được lắp ghép với nhau bằng mộng thẳng Hình 4: Bản vẽ lắp vai dài, vì giữa và vì trái 7
  8. Hình 5: Bản vẽ lắp khung bàn làm việc 1 quầy Hình 6: Bản vẽ lắp khung bàn với mặt bàn 2. Lập bảng kê chi tiết - Qua tính toán cho thấy lượng dư gia công các chi tiết mộc thường để như sau: 8
  9. + Lượng dư gia công theo chiều dài từ 15 - 20 mm. + Lượng dư gia công chiều rộng và dày từ 4 - 7 mm. - Vậy ta có bảng kê kích thước phôi như sau. Bảng1: Bảng kê kích thƣớc phôi Kí hiệu Số Kích thƣớc Kích thƣớc phôi bản vẽ chi Tên chi tiết lƣợn chi tiết (mm) (mm) tiết g CT - 01 Chân bàn 25 x 60 x 675 30 x 65 x 690 6 CT - 02 Vai dài 25 x 70 x 1135 30 x 75 x 1155 2 CT - 03 Vai ngắn 25 x 70 x 490 30 x 75 x 510 3 CT - 04 Khung mặt dài 25 x 60 x 1200 30 x 65 x 1220 2 CT -0 5 Khung mặt ngắn 25 x 60 x 600 30 x 65 x 620 2 CT -0 6 Xà giằng chân 25 x 50 x 490 30 x 55 x 510 5 CT -0 7 Khung ngang quầy 25 x 50 x 375 30 x 55 x 395 4 CT -0 8 Xà giằng dọc chân 25 x 60 x 795 30 x 65 x 815 1 CT - 0 9 Nan mặt 20 x 25 x 530 25 x 30 x 550 13 CT - 10 Xà giằng dọc quầy 20 x 25 x 490 25 x 30 x 510 2 CT - 11 Xà giằng ngang quầy 20 x 25 x 375 25 x 30 x 395 2 CT - 12 Nan chống 10 x 20 x 615 15 x 25 x 635 3 CT - 13 Khung dọc cửa 25 x 45 x 395 30 x 50 x 415 2 CT - 14 Khung ngang cửa 25 x 45 x 340 30 x 50 x 360 2 CT - 15 Khung dọc ôkéo 15 x 100 x 400 20 x 110 x 410 2 CT - 16 Khung ngang ôkéo 15 x 110 x 340 20 x 120 x 350 2 CT - 17 Đáy ôkéo 10 x 340 x 400 15 x 350 x 410 1 - Ghi chú: Ván quầy, mặt bàn làm bằng ván foóc dày 3mm 3. Lập sơ đồ lắp ráp - Căn cứ vào bản vẽ lắp ta lập sơ đồ lắp ráp như sau: Trình tự lắp ráp Bộ phận Nhóm Sản phầm Số lƣợng Tên chi tiết Chân bàn 6 Vai ngắn 3 Hồi 3 Xà giằng chân 3 Xà giằng dọc quầy Khung bàn 2 Vai dài 2 Xà giằng chân Sản phẩm 1 Xà giằng ngang quầy 1 Khung dµi mÆt 2 Khung ng¾n mÆt 2 V¸n mÆt Khung mặt 1 Xµ gi»ng mÆt 13 9
  10. Khung c¸nh cöa quÇy 4 Cöa quÇy V¸n cöa quÇy 1 Thµnh däc ng¨n kÐo 2 Thµnh däc ng¨n kÐo Ng¨n kÐo 2 §¸y ng¨n kÐo 1 III. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình các nội dung đọc bản vẽ chi tiết bàn? Câu 2: Trình các nội dung đọc bản vẽ lắp bàn? Câu 3: Lập bảng kê chi tiết bàn? Câu 4: Lập sơ đồ lắp ráp bàn? 2. Phần kỹ năng Câu 1: Đọc các chi tiết bàn? Câu 2: Đọc bản vẽ lắp mặt bàn? BÀI 2: PHA PHÔI Thời gian: 36 giờ (LT: 04 giờ, TH: 30 giờ, KT: 02 giờ) Pha phôi là các bước sử dụng các loại máy cưa và các loại cưa thủ công để tạo các phôi mộc của bàn làm việc một quầy. Phôi phải để lượng dư gia công hợp lý cho các khâu gia công tiếp theo. I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được quy trình tạo phôi các chi tiết mộc của bàn. - Pha được phôi cho các chi tiết bàn bằng máy và dụng cụ thủ công chuẩn theo thiết kế. - Đảm bảo an toàn trong quá trình pha phôi. III. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị 1.1. Chuẩn bị máy và dụng cụ - Máy và thiết bị: Máy cưa đĩa xẻ dọc, máy cưa đĩa cắt ngang, máy cưa vòng mộc, máy cưa rong... máy và thiết bị phải đảm bảo hoạt động tốt. - Dụng cụ: Cưa dọc, cưa cắt ngang, thước mét, dùi vạch, rũa.... 1.2. Chuẩn bị nguyên liệu 10
  11. - Căn cứ vào bảng kê chi tiết để xác định các kích thước gỗ xẻ, khối lượng gỗ cho 1 chiếc bàn - Căn cứ yêu cầu bản vẽ và yêu cầu sử dụng để chọn loại gỗ phù hợp. Gỗ xẻ phôi là gỗ thành khí có kích thước phù hợp và có độ ẩm dưới 18%, không bị các bệnh tật như: Nấm, mục , mọt ... 2. Qui trình pha phôi 2.1. Sơ đồ qui trình Vạch mực Gá, kẹp Xẻ Kiểm tra gỗ phôi phân loại 2.2. Nội dung quy trình  Bước 1: Vạch mực - Vạch mực: Căn cứ bản vẽ để lựa chọn, xem xét vạch mực trên gỗ sao cho tiết kiệm nhất, loại trừ được các khuyết tật của gỗ. Lựa chọn vạch mực các chi tiết dài, to trước, các chi tiết ngắn sau. - Nếu gia công bằng máy thì điều chỉnh thước tựa lấy kích thước cần xẻ. Ví dụ: Vạch mực phôi chân bàn làm việc một quầy Hình 7: Vạch mực phôi chân bàn làm việc một quầy  Bước 2: Gá kẹp gỗ - Để gỗ lên bàn thao tác, dùng mỏ lê để kẹp phôi cho chắc chắn. (Đối với gia công bằng thủ công) - Đối với gia công bằng máy tuỳ theo đặc điểm hình dáng của từng chi tiết ta có thể làm bộ gá và kẹp phôi để đảm bảo chất lượng.  Bước 3. Xẻ phôi - Phương pháp và kỹ thuật xẻ phôi xem mô đun MD.06 Tạo phôi. - Tuỳ theo hình dạng của từng chi tiết, đặc điểm của gỗ xẻ mà ta lựa chọn các phương pháp pha phôi và thiết bị hay dụng cụ thủ công để xẻ phôi cho phù hợp. - Phương pháp cắt ngang - xẻ dọc. + Vạch mực: Trên tấm ván xẻ, chọn vạch mực giới hạn trước một đầu. Từ đó đo đủ chiều dài các phôi cần lấy lần lượt đến hết chiều dài tấm ván. + Cắt ngang: Đưa tấm ván lên bàn gá, căn cứ vào đường mực cắt ngang nhằm đảm bảo kích thước của phôi theo chiều dài. + Xẻ dọc: Đem những tấm ván đã được cắt ngắn đủ chiều dài của phôi, xẻ dọc để được kích thước của phôi theo chiều rộng hoặc chiều dầy. - Phương pháp xẻ dọc - cắt ngang. Phương pháp này ngược với phương pháp trên. Trước hết đem tấm ván xẻ theo chiều dài được những thanh gỗ có chiều rộng bằng chiều rộng (hoặc chiều dầy) của phôi. Sau đó đem thanh gỗ cắt ngang để có chiều dài bằng chiều dài của phôi. 11
  12. * Chú ý: Trong quá trình xẻ dọc - cắt ngang hay cắt ngang – xẻ dọc nếu thấy khuyết tật như (mục, mọt, thủng...) trên mặt gỗ thì loại bỏ. Đối với những chi tiết ngắn thường áp dụng phương pháp này. - Nếu xẻ phôi trên các máy cưa đĩa, máy cưa vòng mộc, máy cưa rong ta điều chỉnh máy để gia công cho đúng quy trình kỹ thuật. - Chú ý: Khi xẻ phôi phải để đủ lượng dư gia công cho các bước gia công tiếp theo.  Bước 4: Kiểm tra - Dùng thước mét, thước kẹp kiểm tra kích thước các chi tiết sau khi gia công. - Kiểm tra chất lượng mạch xẻ. - Phân loại, xếp đống các chi tiết theo từng chủng loại để dễ bảo quản và thuận tiện cho việc gia công các công đoạn tiếp theo. III. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phần kiến thức Câu 1: Trình bày quy trình tạo phôi cho các chi tiết bàn? Câu 2: Trình bày nội dung của phương pháp xẻ dọc - cắt ngang? Câu 1: Trình bày nội dung của phương pháp cắt ngang - xẻ dọc? 2. Phần kỹ năng Câu 1: Pha phôi cho các chi tiết bàn theo bản vẽ kỹ thuật? BÀI 3: BÀO CHI TIẾT Thêi gian: 56 giê (LT: 04 giê, TH: 50 giê, KT: 02 giê) Bào chi tiết gồm các công đoạn như bào mặt chuẩn, bào mặt đối diện để lấy kích thước chi tiết mộc theo chuẩn bản vẽ kỹ thuật và gia công các bước tiếp theo. I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được quy trình bào chi tiết cho các chi tiết của bàn bằng máy và dụng cụ thủ công. - Bào được chi tiết bàn bằng máy và dụng cụ thủ công đúng quy trình kỹ thuật. - Thao tác chính xác, chấp hành an toàn lao động. III. NỘI DUNG 12
  13. 1. Chuẩn bị 1.1. Chuẩn bị máy và dụng cụ - Máy và thiết bị: Máy bào thẩm, máy bào cuốn, máy bào 2 mặt.... máy và thiết bị phải đảm bảo hoạt động tốt. - Dụng cụ: Bào thẩm, bào nhỡ, bào lau, cữ, thước mét, thước vuông.....các dụng cụ phải đảm bảo chất lượng để gia công. 1.2. Chuẩn bị nguyên liệu - Nguyên liệu là phôi của bài 2 pha phôi - Phôi phải được sắp xếp theo từng loại chi tiết và theo từng chiều dày để thuận tiện trong quá trình gia công. 2. Bào mặt chuẩn 2.1. Sơ đồ quy trình Chọn mặt Bào mặt chuẩn Bào mặt Kiểm chuẩn thứ nhất chuẩn thứ 2 tra 2.2. Nội dung quy trình  Bước 1: Chọn mặt chuẩn - Căn cứ vào chi tiết gia công để lựa chọn mặt chuẩn để đựơc mặt đẹp và là căn cứ để gia công các bước tiếp theo. - Đối với chi tiết qua máy cưa rong thì lựa chọn mặt đẹp làm mặt chuẩn.  Bước 2: Bào mặt chuẩn thứ nhất - Đối với các chi tiết qua máy cưa rong thì không cần bào mặt chuẩn. - Phương pháp bào mặt chuẩn chi tiết ta bào chỗ cao trước sau đó bào cả mặt phẳng của chi tiết. Xem môđun MD.07. - Yêu cầu kỹ thuật bào mặt chuẩn các chi tiết phải phẳng, thẳng để làm căn cứ gia công các bước tiếp theo và còn đủ lượng dư gia công để bào mặt đối diện. - Bào mặt chuẩn chi tiết có thể áp dụng bào thẩm thủ công, máy bào thẩm, máy bào 2 mặt. - Đối với các phôi xẻ qua máy bào 2 mặt thì ta được 1 mặt chuẩn và một mặt đối diện. Ví dụ: Bào mặt chuẩn thứ nhất chân bàn: a Phôi b Bào mặt chuẩn thứ nhất Hình 8: Bào mặt chuẩn thứ nhất chân bàn  Bước 3: Bào mặt chuẩn thứ hai - Sau khi có mặt chuẩn thứ nhất ta tiến hành bào mặt chuẩn 2. - Phương pháp bào mặt chuẩn thứ hai tương tự bào mặt chuẩn 1. 13
  14. - Yêu cầu bào mặt chuẩn thứ hai là phẳng, thẳng và vuông góc với mặt chuẩn thứ nhất và đủ lượng dư để gia công mặt đối diện. - Bào mặt chuẩn thứ 2 chi tiết có thể áp dụng bào thẩm thủ công, máy bào thẩm. Ví dụ: Bào mặt chuẩn thứ 2 chân bàn: Hình 9: Bào mặt chuẩn thứ 2 chân bàn Chú ý: + Nếu gia công bằng bào thẩm thủ công thì phải thường xuyên dùng thước vuông để điều chỉnh trong quá trình bào. + Nếu gia công bằng máy bào thẩm thì phải kiểm tra và điều chỉnh thước tựa để đảm bảo yêu cầu.  Bước 3: Kiểm tra Sau khi bào xong kiểm tra độ vuông góc giữa hai mặt chuẩn và đánh dấu hai mặt chuẩn. Ví dụ: Thao tác kiểm tra mặt chuẩn chân bàn Hình 10: Kiểm tra 2 mặt chuẩn 2. Bào mặt đối diện 2.1. Sơ đồ quy trình Cữ kích thƣớc mặt Bào mặt đối diện Cữ kích thƣớc đối diện 1 1 mặt đối diện 1 Kiểm Bào mặt đối diện tra 2  Bước 1: Cữ kích thước mặt đối diện 1 - Nếu bào thủ công dùng cữ để lấy kích thước chiều rộng chi tiết. Ví dụ bào mặt đối diện vai dưới bàn 14
  15. 26 26 8 2 53 53 a. Cữ lấy kích thước bào mặt đối diện b. Bào mặt đối diện 1 Hình 11: Cữ và bào mặt đối diện 1 - Nếu bào bằng máy bào cuốn, máy bào 2 mặt, hoặc cưa rong thì ta điều chỉnh thước tựa lấy kích thước cho chiều rộng chi tiết.  Bước 2: Bào mặt đối diện 1 - Kỹ thuật và phương pháp bào xem môđun M.07 - Bào bằng bào thẩm thủ công dùng bào nhỡ hoặc bào thẩm bào đến đường mực. - Chú ý: Thường xuyên kiểm tra kích thước của các chi tiết để điều chỉnh cho chuẩn theo thiết kế.  Bước 3: Lấy kích thước mặt đối diện 2 - Nếu bào thủ công dùng cữ để lấy kích thước chiều dày chi tiết. - Nếu bào bằng máy bào cuốn, máy bào 2 mặt, hoặc cưa rong thì ta điều chỉnh thước tựa lấy kích thước cho chiều rộng chi tiết.  Bước 4: Bào mặt đối diện 2 - Kỹ thuật và phương pháp bào xem môđun M.07 - Bào bằng bào thẩm thủ công dùng bào nhỡ hoặc bào thẩm bào đến đường mực. - Chú ý: Thường xuyên kiểm tra kích thước của các chi tiết để điều chỉnh cho chuẩn theo thiết kế. Ví dụ bào mặt đối diện 2 vai dưới bàn 26 51 Hình 12: Bào mặt đối diện thứ hai vai dƣới bàn  Bước 5: Kiểm tra - Dùng thước mét hoặc thước kẹp để kiểm tra kích thước chiều dày, chiều rộng của chi tiết. III. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phần kiến thức Câu 1: Trình bày quy trình bào mặt chuẩn cho các chi tiết bàn? Câu 2: Trình bày quy trình bào mặt đối diện cho các chi tiết bàn? 2. Phần kỹ năng Câu 1: Bào mặt chuẩn và mặt đối diện cho các chi tiết bàn theo bản vẽ kỹ thuật? 15
  16. BÀI 4: GIA CÔNG MỐI GHÉP Thêi gian: 40 giê (LT: 04 giê, TH: 34 giê, KT: 02 giê) Gia công mối ghép gồm các công đoạn như làm mộng đục lỗ, phay rãnh để hoàn chỉnh chi tiết mộc theo chuẩn bản vẽ kỹ thuật. I. MỤC TIÊU 16
  17. Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được quy trình gia công mối ghép cho các chi tiết bàn bằng máy và dụng cụ thủ công. - Gia công được mối ghép cho các chi tiết bàn bằng máy và dụng cụ thủ công chuẩn theo thiết kế. - Đảm bảo an toàn trong quá trình gia công mối ghép. II. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị 1.1. Chuẩn bị máy và dụng cụ: - Máy và thiết bị: Máy đục lỗ mộng vuông, máy phay cắt 2 đầu, máy phay mộng, máy phay. Máy phải được lắp lưỡi cắt đúng chủng loại và đảm bảo hoạt động tốt. - Dụng cụ: Bào xoi, đục 1cm, bạt 2cm, 3cm, cưa mộng, búa, dùi đục, rũa cưa loại nhỏ, thước mét, thước vuông, thước kẹp…. 1.2. Chuẩn bị nguyên liệu: - Phôi phải được bào hoàn chỉnh. - Phôi phải được sắp xếp theo từng loại chi tiết để thuận tiện trong quá trình gia công. 2. Qui trình gia công chi tiết 2.1. Sơ đồ qui trình Vạch mực Gia công mộng Gia công lỗ mộng Kiểm tra 2.2. Nội dung quy trình  Bước 1: Vạch mực - Căn cứ vào bản vẽ xác định cấu tạo, kích thước các mối ghép. - Đối với gia công thủ công dùng dùi vạch (bút), cữ để vạch mực cho mộng và lỗ mộng các chi tiết. Ví dụ: Vạch mực lỗ mộng chân bàn + Xếp phôi các chi tiết chân bàn, có thể xếp 2 hoặc 4 hay 6 chân bàn để vạch mực. Chú ý khi xếp phôi các chi tiết đối nhau phải xếp đối nhau. + Dùng thước mét lấy các kích thước 20, 50, 515, 50, 40mm như hình vẽ 12a. + Dùng thước vuông và dùi vạch ta kẻ các đường mực trên các điểm vừa lấy. + Lật từng chi tiết và dùng thước vuông để sang mực cho phần lỗ mộng mặt bên đối với các chân của phần quầy. Đối với các chân của vì trái ta chỉ sang mực phần giới hạn trên và giới hạn dưới. + Dừng cữ điều chỉnh má mộng 8 mm và chiều rộng mộng 10mm cữ lỗ mộng như hình 12b. 17
  18. a. Vạch mực khoảng cách các kích thước chân bàn 26 0 8 1 61 b. Cữ lỗ mộng chân ghế Hình 13: Cữ mực lỗ mộng chân bàn vì trái - Ví dụ: Vạch mực mộng vai bàn Hình 14: Vạch mực mộng vai bên bàn - Đối với gia công bằng máy thì ta lấy cữ và điều chỉnh trên máy như sau: + Đối với máy phay mộng ta điều chỉnh khoảng cách giữa lưỡi cưa với đầu dao phay bằng chiều dài mộng, khoảng cách giữa hai trục phay nằm ngang là 10mm, khoảng cách mặt bàn so với trục dao dưới là 8mm. + Đối với máy đục lỗ mộng vuông ta điều chỉnh khoảng cách mặt bàn và mũi đục để lấy chiều sâu lỗ mộng, điều chỉnh khoảng cách thước tựa với má trong mũi đục, điều chỉnh độ di chuyển mặt bàn lấy chiều dài lỗ mộng sau đó định vị để gia công các chi tiết khác. - Chú ý: Trước khi gia công bằng máy phay mộng và máy đục lỗ mộng vuông ta phải cắt đúng kích thước thiết kế theo chiều dài.  Bước 2: Gia công mộng - Gia công mộng có thể gia công bằng cưa mộng thủ công hoặc bằng máy phay mộng, máy phay finger, máy phay cắt 2 đầu: - Đối với gia công bằng cưa mộng thủ công đựơc thực hiện theo trình tự sau: + Gá kẹp phôi: Phôi đựơc gá kẹp trên bàn thao tác bằng êtô chắc chắn. 18
  19. + Xẻ tạo má mộng: Dùng cưa mộng xẻ bám sát đường mực dọc mộng. + Cắt vai mộng: Sau khi xẻ tạo má mộng ta lật chi tiết dùng cưa mộng cắt theo đường mực ngang cho đến khi gặp đường cưa xẻ má mộng. - Đối gia công bằng máy đựơc thực hiện theo trình tự sau: + Gá kẹp phôi: Phôi đặt trên bàn máy điều chỉnh và gá kẹp phôi chắc chắn. + Thao tác phay mộng: Xem Môđun MD.08 Gia công mối ghép - Ví dụ: Gia công mộng vai bàn 50 10 8 25 30 Hình 15: Mộng vai dƣới bàn vì giữa 50 70 8 10 30 Hình 16: Mộng vai bên bàn vì trái  Bước 3: Gia công lỗ mộng - Gia công lỗ mộng được gia công bằng dụng cụ thủ công hoặc máy đục lỗ mộng vuông, có thể gia công trên máy khoan đứng hoặc khoan nằm ngang. - Đối với gia công bằng thủ công đựơc thực hiện theo trình tự sau: + Đục bấm: Dùng đục bạt để bấm theo đường mực dọc của lỗ mộng. + Đục phá: Dùng đục mộng đục phá để lấy chiều sâu lỗ mộng. + Đục sửa: Dùng đục bạt và đục mộng để sửa các thành lỗ mộng cho thẳng và phẳng. - Đối với gia công bằng máy đục lỗ mộng vuông đựơc thực hiện theo trình tự sau: + Gá kẹp phôi: Phôi đặt trên bàn máy áp vào thước tựa và điểm định vị sau đó kẹp phôi chắc chắn. + Thao tác đục mộng: Xem Môđun MD.08 Gia công mối ghép - Ví dụ: Lỗ mộng chân bàn 19
  20. 20 50 60 8 10 25 25 60 20 50 128 a. Lỗ mộng trên chân bàn vì trái b. Lỗ mộng chân bàn vì giữa Hình 17: Lỗ mộng chân bàn  Bước 4: Kiểm tra - Dùng thước mét, thước kẹp kiểm tra kích thước mộng, lỗ mộng sau khi gia công. - Phân loại, sắp xếp các chi tiết theo các bộ phận để bảo quản và thuận tiện cho việc gia công các công đoạn tiếp theo. III. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phần kiến thức Câu 1: Trình bày cách vạch mực cho các chi tiết bàn? Câu 2: Trình bày quy trình gia công mộng cho các chi tiết bàn? Câu 3: Trình bày quy trình gia công lỗ mộng cho các chi tiết bàn? 2. Phần kỹ năng Câu 1: Bào mặt chuẩn và mặt đối diện cho các chi tiết bàn theo bản vẽ kỹ thuật? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1