intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nghệ thuật chữ (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nghệ thuật chữ được biên soạn nhằm cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về lĩnh vực Nghệ thuật chữ, giúp người học không chỉ hiểu rõ về lịch sử, nguyên lý mà còn có khả năng thực hành và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo trình này được chia thành các chương rõ ràng, từ việc giới thiệu nguồn gốc và sự phát triển của nghệ thuật chữ qua các thời kỳ, đến các kỹ thuật cơ bản và nâng cao trong thiết kế chữ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nghệ thuật chữ (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGHỆ THUẬT CHỮ NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc, Bộ môn đã biên soạn giáo trình "Nghệ thuật chữ" được biên soạn nhằm cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về lĩnh vực này, giúp người học không chỉ hiểu rõ về lịch sử, nguyên lý mà còn có khả năng thực hành và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo trình này được chia thành các chương rõ ràng, từ việc giới thiệu nguồn gốc và sự phát triển của nghệ thuật chữ qua các thời kỳ, đến các kỹ thuật cơ bản và nâng cao trong thiết kế chữ. Ngoài ra, giáo trình còn cung cấp các bài tập thực hành, bài kiểm tra và các dự án nhỏ nhằm khuyến khích sự sáng tạo và khả năng ứng dụng thực tiễn của người học. Hy vọng rằng, thông qua giáo trình này, sẽ tìm thấy niềm đam mê và cảm hứng trong việc khám phá và sáng tạo với nghệ thuật chữ. Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của các chuyên gia, giảng viên và những người yêu thích nghệ thuật chữ đã giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình biên soạn giáo trình này. Hy vọng rằng giáo trình sẽ là nguồn tài liệu hữu ích, góp phần vào sự phát triển của nghệ thuật chữ ở Việt Nam. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Lịch sử hình thành chữ viết Bài 2: Thuộc tính của chữ Bài 3: Phân loại chữ Bài 4: Đặc tính dễ đọc của chữ Bài 5: Thiết kế bố cục Bài 6: Sử dụng lưới Bài 7: Tầm Quan trọng của chữ trong môi trường đồ họa số Bài 8: Thiết kế và sử dụng Chữ Bài 9: Bảo vệ Assignment 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 5 Bài 1: Lịch sử hình thành chữ viết ................................................................................. 11 Bài 2: Thuộc tính của chữ .............................................................................................. 15 BÀI 3: Phân loại chữ...................................................................................................... 19 BÀI 4: Đặc tính dễ đọc của chữ ..................................................................................... 24 BÀI 5: Thiết kế bố cục ................................................................................................... 29 BÀI 6: Sử dụng lưới ....................................................................................................... 34 BÀI 7: Tầm Quan trọng của chữ trong môi trường đồ họa số ....................................... 39 BÀI 8: Thiết kế và sử dụng Chữ .................................................................................... 44 BÀI 9: Bảo vệ Assignment ............................................................................................ 49 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên môn học: Nghệ thuật chữ 2. Mã môn học: MH 21 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học nghệt thuật chữ được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, các môn học, mô đun cơ sở. 3.2. Tính chất: Là mô học cơ sở nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ họa. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Nghệ thuật chữ: Lịch sử hình thành chữ viết, Thuộc tính của chữ, Phân loại chữ, Đặc tính dễ đọc của chữ, Thiết kế bố cục, Sử dụng lưới, Tầm Quan trọng của chữ trong môi trường đồ họa số, Thiết kế và sử dụng Chữ. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Thông qua, quá trình học tập, người học hiểu được sự hình thành cửa chữ viết, các dạng font chữ cơ bản, chữ biến đổi, phương pháp ghép chữ, các thể loại chữ vi tính A2. ứng dụng chữ trong việc thiết kế quảng cáo, dàn trang …. Ngoài ra, người học hiểu rõ khả năng sáng tạo của chữ. Về kỹ năng: B 1. Thực hành thao tác được các công cụ trong bộ phần mềm Microsoft Office, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint hoặc phần mềm nguồn mở Open Office. B 2. Sử dụng thành thạo phần mềm hỗ trợ việc thiết kế đồ họa như: Corel DRAW, photoshop, Illustrator, After Effect, 3D max. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C 1. + Sử dụng phần mềm trình diễn (hoặc trình diễn trong Open Office Draw) thiết kế các bài báo cáo, chuyên đề một cách chuyên nghiệp. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 5
  7. Thực hành/ Mã Số Thực tập/Thí Tổng Lý Kiểm MH/ tín nghiệm/Bài số thuyết tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 6
  8. Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW MĐ 17 Thiết kế minh họa với Illustrator 2 45 16 27 2 MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong thiết MH 23 2 45 16 27 2 kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 7
  9. Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 8
  10. - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B2, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, 1 Sau 41 giờ học trắc nghiệm C1,, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 9
  11. 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Kỹ Thuật Nghệ Thuật Chữ Đối Với Designer,Tác giả: Phan Thanh Bình,Nhà xuất bản: NXB Bưu Điện,Năm xuất bản: 2019 2. Typography & Design: Nghệ Thuật Chữ Trong Thế Kỷ 21,Tác giả: Trương Minh Quân,Nhà xuất bản: NXB Văn Hóa Thông Tin,Năm xuất bản: 2020 3. Nghệ Thuật Chữ: Kỹ Thuật và Thực Hành,Tác giả: Nguyễn Thị Thúy,Nhà xuất bản: NXB Thanh Niên,Năm xuất bản: 2021 10
  12. Bài 1: Lịch sử hình thành chữ viết  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về Lịch sử hình thành chữ viết  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Hiểu về sự phát triển và lịch sử của chữ viết từ các nền văn minh cổ đại đến hiện đại, bao gồm các hệ thống chữ viết khác nhau và ảnh hưởng của chúng đến văn hóa và xã hội  Về kỹ năng: Phân tích và so sánh các hệ thống chữ viết qua các thời kỳ lịch sử, nhận diện các yếu tố hình thành chữ viết  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc nghiên cứu và tổng hợp thông tin lịch sử về chữ viết, thể hiện trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức vào các dự án thiết kế.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 11
  13. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG BÀI 1 - Tìm hiểu về mối quan hệ giữa thiết kế, công nghệ và xã hội - Hiểu về cách chữ tác động tới văn hoá xã hội - Tìm hiểu về sự phát triển của kiểu chữ và việc in ấn - Tổng hợp các ý tưởng thiết kế sáng tạo bằng cách sử dụng và hình ảnh từ quá khứ để tìm cảm hứng Tìm Hiểu Về Mối Quan Hệ Giữa Thiết Kế, Công Nghệ và Xã Hội Thiết Kế: Là quá trình tạo ra các giải pháp trực quan và chức năng để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người sử dụng. Thiết kế có ảnh hưởng trực tiếp đến cách chúng ta tương tác với thế giới xung quanh và có thể định hình phong cách sống và trải nghiệm hàng ngày. Công Nghệ: Đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng thiết kế, cung cấp các công cụ và phương pháp mới để sáng tạo. Công nghệ cũng có thể thay đổi cách thức thực hiện và phân phối thiết kế, từ in ấn truyền thống đến thiết kế kỹ thuật số và tương tác. Xã Hội: Là bối cảnh mà thiết kế và công nghệ hoạt động. Các yếu tố xã hội như văn hóa, kinh tế và chính trị ảnh hưởng đến xu hướng thiết kế và cách công nghệ được áp dụng. Thiết kế phản ánh và ảnh hưởng đến các giá trị và nhu cầu xã hội, trong khi công nghệ có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự thay đổi xã hội. Hiểu Về Cách Chữ Tác Động Tới Văn Hóa Xã Hội Chữ và Văn Hóa: Chữ không chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin mà còn là một phần quan trọng của văn hóa. Các kiểu chữ có thể phản ánh và hình thành các phong cách, xu hướng và giá trị văn hóa. Ảnh Hưởng Xã Hội: Chữ và kiểu chữ có thể tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách thông tin được tiếp nhận và hiểu. Ví dụ, kiểu chữ truyền thống có thể gợi lên sự tin cậy và trang trọng, trong khi kiểu chữ hiện đại có thể thể hiện sự đổi mới và năng động. Thay Đổi Văn Hóa: Sự phát triển của chữ viết và kiểu chữ cũng phản ánh sự thay đổi trong xã hội và công nghệ, từ các chữ viết tay truyền thống đến kiểu chữ kỹ thuật số và đa phương tiện. Tìm Hiểu Về Sự Phát Triển Của Kiểu Chữ và Việc In Ấn Lịch Sử Kiểu Chữ: Kiểu chữ đã phát triển từ các chữ viết tay cổ xưa đến các kiểu chữ in ấn và kỹ thuật số hiện đại. Sự phát triển này bao gồm sự chuyển giao từ các kiểu chữ khắc gỗ, kiểu chữ chuyển động, và cuối cùng là kiểu chữ số. 13
  15. Công Nghệ In Ấn: Việc in ấn đã trải qua nhiều giai đoạn, từ in ấn bằng khắc gỗ và khuôn in, đến in ấn offset và in ấn kỹ thuật số. Mỗi công nghệ in ấn đã mang lại những thay đổi trong cách kiểu chữ được sản xuất và phân phối. Tác Động Đến Thiết Kế: Sự phát triển của kiểu chữ và công nghệ in ấn đã ảnh hưởng đến cách thiết kế được thực hiện và cách thông tin được truyền tải. Những tiến bộ này đã mở rộng khả năng sáng tạo và cải thiện chất lượng và độ chính xác của in ấn. Tổng Hợp Các Ý Tưởng Thiết Kế Sáng Tạo Bằng Cách Sử Dụng Và Hình Ảnh Từ Quá Khứ Để Tìm Cảm Hứng Khám Phá Quá Khứ: Sử dụng các yếu tố từ thiết kế, kiểu chữ và hình ảnh từ quá khứ để tạo ra những ý tưởng thiết kế mới. Điều này có thể bao gồm việc nghiên cứu các phong cách thiết kế lịch sử, các kiểu chữ cổ điển và các phương pháp in ấn truyền thống. Tạo Sáng Tạo: Kết hợp các yếu tố từ quá khứ với các kỹ thuật và công nghệ hiện đại để tạo ra những thiết kế độc đáo và sáng tạo. Ví dụ, việc kết hợp kiểu chữ cổ điển với thiết kế kỹ thuật số hiện đại có thể tạo ra một phong cách mới và thú vị. Lấy Cảm Hứng: Sử dụng hình ảnh và thiết kế từ quá khứ không chỉ để tạo ra những sản phẩm thiết kế mới mà còn để khơi dậy cảm hứng và sáng tạo. Điều này giúp duy trì sự liên kết với lịch sử thiết kế đồng thời khám phá các khả năng mới.  TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Tổng hợp các ý tưởng thiết kế sáng tạo bằng cách sử dụng và hình ảnh từ quá khứ để tìm cảm hứng  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1. Hãy trình bày thiết kế là gì? Câu 2. Hãy trình bày công nghệ in ấn là gì? 14
  16. Bài 2: Thuộc tính của chữ  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về Thuộc tính của chữ  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Nắm vững các thuộc tính cơ bản của chữ viết, bao gồm kích thước, kiểu chữ, khoảng cách giữa các ký tự, và các yếu tố ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và chức năng của chữ.  Về kỹ năng: Thực hành điều chỉnh và áp dụng các thuộc tính của chữ để đạt được sự rõ ràng và tính thẩm mỹ trong thiết kế.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc lựa chọn và áp dụng các thuộc tính chữ phù hợp cho từng dự án, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong thiết kế.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 15
  17. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 16
  18.  NỘI DUNG BÀI 2 - Tìm hiểu về các thuật ngữ của chữ - Hiểu về các loại typography khác nhau - Tìm hiểu một số khái niệm về stroke, junctions và không gian khi thực hiện thiết kế chữ - Xác định cấu trúc của chữ, hình khối, serift - Tìm hiểu về đơn vị đo lường point, pixel Tìm Hiểu Về Các Thuật Ngữ Của Chữ Typeface: Tập hợp các kiểu chữ có cùng đặc điểm thiết kế, như Helvetica hoặc Times New Roman. Font: Một phiên bản cụ thể của kiểu chữ, thường bao gồm kích thước, trọng lượng và kiểu chữ cụ thể. Kerning: Khoảng cách giữa các chữ cái trong từ, điều chỉnh để đạt được sự cân bằng và dễ đọc. Leading: Khoảng cách giữa các dòng chữ, ảnh hưởng đến sự dễ đọc và thẩm mỹ của văn bản. Tracking: Khoảng cách đồng đều giữa tất cả các chữ cái trong một đoạn văn bản, ảnh hưởng đến mật độ văn bản. Ascender: Phần của chữ cái cao hơn dòng cơ sở, ví dụ như chữ "b" hoặc "h". Descender: Phần của chữ cái thấp hơn dòng cơ sở, ví dụ như chữ "p" hoặc "y". Hiểu Về Các Loại Typography Khác Nhau Serif: Các kiểu chữ có các nét nhỏ (serifs) ở đầu các ký tự, như Times New Roman hoặc Georgia. Thích hợp cho văn bản in ấn dài. Sans Serif: Các kiểu chữ không có serifs, như Helvetica hoặc Arial. Thường dùng cho văn bản trên web và thiết kế hiện đại. Slab Serif: Kiểu chữ serif với các serifs dày và mạnh mẽ, như Rockwell hoặc Courier. Thường tạo cảm giác mạnh mẽ và rõ ràng. Script: Kiểu chữ giả lập chữ viết tay, như Brush Script hoặc Zapfino. Thích hợp cho thiết kế tạo cảm giác cá nhân hoặc trang trí. Display: Kiểu chữ được thiết kế đặc biệt cho các tiêu đề và tiêu điểm, thường có thiết kế độc đáo và không dùng cho văn bản dài. 17
  19. Tìm Hiểu Một Số Khái Niệm Về Stroke, Junctions Và Không Gian Khi Thực Hiện Thiết Kế Chữ Stroke: Đường viền chính của ký tự, ảnh hưởng đến độ dày và sự rõ ràng của kiểu chữ. Có thể là dày, mảnh, hoặc có kiểu dáng khác nhau. Junctions: Các điểm nơi các phần của chữ cái gặp nhau, như nơi các nét chéo hoặc uốn lượn kết hợp. Thiết kế junctions có thể ảnh hưởng đến sự rõ ràng và tính thẩm mỹ của kiểu chữ. Whitespace (Không Gian): Không gian xung quanh và giữa các ký tự. Quản lý tốt whitespace là quan trọng để đảm bảo sự dễ đọc và cân bằng của văn bản. Xác Định Cấu Trúc Của Chữ, Hình Khối, Serif Cấu Trúc Của Chữ: Các phần chính của chữ cái như đường cơ sở, đường xóa, và các nét chính. Hiểu cấu trúc giúp xác định cách các ký tự kết hợp và tương tác với nhau. Hình Khối: Hình dạng cơ bản của các ký tự, như hình chữ nhật, hình elip, hoặc hình tam giác. Hình khối ảnh hưởng đến cảm giác và phong cách của kiểu chữ. Serif: Các nét nhỏ thêm vào các đầu của ký tự. Serif có thể tạo ra cảm giác truyền thống hoặc trang trọng, và ảnh hưởng đến sự dễ đọc của văn bản. Tìm Hiểu Về Đơn Vị Đo Lường Point, Pixel Point (pt): Đơn vị đo lường phổ biến trong thiết kế chữ, một point bằng khoảng 1/72 inch. Được sử dụng để xác định kích thước chữ và khoảng cách giữa các dòng. Pixel (px): Đơn vị đo lường trong thiết kế kỹ thuật số, thường dùng trong thiết kế web và đồ họa màn hình. 1 pixel là một điểm nhỏ nhất trên màn hình và kích thước kiểu chữ và khoảng cách được đo bằng pixel trong môi trường kỹ thuật số.  TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Xác định cấu trúc của chữ, hình khối, serift  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 2 Câu 1. Hãy trình bày cách xác định cấu trúc của chữ? Câu 2. Hãy trình bày cách thiết lập đơn vị đo? 18
  20. BÀI 3: Phân loại chữ  GIỚI THIỆU BÀI 3 Bài học này giới thiệu về Phân loại chữ  MỤC TIÊU BÀI 3 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Hiểu các loại chữ viết khác nhau, bao gồm serif, sans-serif, script, và display, cùng với các ứng dụng phù hợp cho từng loại chữ.  Về kỹ năng: Phân loại và lựa chọn kiểu chữ phù hợp cho các dự án thiết kế dựa trên yêu cầu và mục tiêu cụ thể.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động trong việc nghiên cứu và áp dụng các loại chữ viết để phù hợp với thiết kế, thể hiện trách nhiệm trong việc chọn lựa kiểu chữ chính xác cho từng dự án.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2