intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nhập môn xã hội học: Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Như Thúy, ThS, Đặng Thị Minh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 cuốn giáo trình "Nhập môn xã hội học" giới thiệu tới người đọc các nội dung: khái lược sự ra đời và phát triển của khoa học xã hội học, đối tượng, chức năng và phương pháp nghiên cứu xã hội học, những khái niệm và phạm trù cơ bản của xã hội học. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nhập môn xã hội học: Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Như Thúy, ThS, Đặng Thị Minh Tuấn

  1. ThS NGUYỄN THỊ NHƯ THÚY (Chủ biên) ThS ĐẶNG THỊ MINH TUẤN GIÁO TRÌNH NHẬP MÔN XÃ HỘI HỌC
  2. ThS NGUYỄN THỊ NHƯ THÚY (Chủ biên) ThS ĐẶNG THỊ MINH TUẤN GIÁO TRÌNH NHẬP MÔN XÃ HỘI HỌC (Thiết kế theo Chương trình 132TC rút gọn dành cho sinh viên các ngành kỹ thuật) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH 2018
  3. LỜI MỞ ĐẦU Trước xu hướng mở của hội nhập WTO và quá trình định hướng xây dựng nền kinh tế tri thức của Đảng và Nhà nước ta hiện nay thì vấn đề đào tạo đội ngũ có đầy đủ kỹ năng, tri thức đáp ứng những thách thức và nhu cầu của trị trường và xã hội là vấn đề bức thiết đặt ra trong mỗi cơ quan, ban ngành và đặc biệt là đối với ngành giáo dục Việt Nam. Dù xét trong phạm vi của khoa học tự nhiên hay khoa học xã hội thì cũng đều cần phải trang bị cho sinh viên những kỹ năng về nhận dạng đối tượng, từ đó hình thành những phương pháp để triển khai trên thực tế và ứng dụng vào thực tiễn xã hội nhằm phục vụ cho cuộc sống. Hiện nay, ngoài một số trường thuộc khối ngành khoa học xã hội thì ở Việt Nam, một số trường đại học thuộc khối ngành khoa học tự nhiên đã đưa môn học Nhập môn xã hội học (một số trường gọi là Xã hội học đại cương) vào trong chương trình đào tạo chính của mình dưới dạng môn học tự chọn hoặc bắt buộc. Điều này càng cho thấy những ảnh hưởng không nhỏ của xã hội học trong việc hình thành, xác lập vai trò, vị trí, vị thế và quá trình xã hội hóa của mỗi cá nhân trong hệ thống xã hội. Xã hội học, một ngành khoa học ra đời khoảng nửa cuối thế kỷ XIX ở các nước châu Âu, trong bối cảnh tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và trong tư tưởng của con người đã diễn ra một quá trình đảo lộn theo nhiều chiều hướng khác nhau: tích cực, tiêu cực, tiến bộ, không tiến bộ. A. Comte bằng thực tiễn nghiên cứu của mình đã cho rằng khoa học có thể giải thích cho sự biến đổi ấy chỉ có thể là xã hội học và chính ông đã đặt cho khoa học đó cái tên Sociology (xã hội học). Sau đó, xã hội học hầu như được đưa vào giảng dạy ở hầu hết các trường đại học và học viện, kể cả sinh viên các ngành khoa học tự nhiên cũng như sinh viên các khối ngành khoa học xã hội. Còn ở Việt Nam, ngành xã hội học ra đời muộn hơn, khoảng những năm 80 của thế kỷ XX; ngày nay xã hội học được đưa vào giảng dạy ở một số trường đại học, cao đẳng, học viện cho sinh viên chuyên ngành xã hội học và môn đại cương tự chọn cho một số sinh viên không chuyên. Ngành xã hội học là một ngành học có tầm quan trọng trong đào tạo con người mới xã hội chủ nghĩa, và đã từng bước xác lập được chỗ đứng của mình tại Việt Nam nói chung và trong hệ thống giáo dục nói riêng. Do đó, vấn đề đặt ra là chúng ta nên giảng dạy các học phần xã hội học trong các trường đại học như thế nào để đạt được hiệu quả cao trong xu hướng mà chất lượng đại học đều được thiết kế theo chương trình CDIO và đánh giá chuẩn AUN. 3
  4. Sinh viên các trường đại học cần nhận thức được rằng “phạm vi kiến thức yêu cầu không chỉ giới hạn ở lĩnh vực khoa học hay công nghệ, khi vai trò của người kỹ sư được coi như một nhà lãnh đạo. Sự hiểu biết về những tiến hóa xã hội thông qua việc nghiên cứu về lịch sử, kinh tế học, xã hội học, tâm lý học, văn học, và nghệ thuật sẽ nâng cao giá trị của đóng góp kỹ thuật”1, để tạo ra những “kỹ sư thực thụ, nghĩa là chuyên nghiệp, là người đã đạt được và liên tục hoàn thiện kiến thức, kỹ năng và thái độ về kỹ thuật, giao tiếp, quan hệ con người; là người đóng góp hiệu quả cho xã hội bằng cách lập luận, hình thành ý tưởng, phát triển...”2. Từ đánh giá có tầm quan trọng của một kỹ sư sau khi ra trường, người học cần xác định rõ mục tiêu, mục đích việc học của mình. Một trong những định hướng để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, kỹ năng, tay nghề, vừa có kiến thức khoa học kỹ thuật, vừa có kiến thức về những tiến hóa của xã hội thì yêu cầu đối với người học là một yêu cầu tất yếu, khách quan. Xác định phương pháp học tập: Phương pháp học tập giữ vai trò quan trọng trong suốt quá trình học tập của người học, để đạt hiệu quả học tập cao, người học cần có những phương pháp học: từ đọc tài liệu, hiểu vấn đề và giải thích được vấn đề, đến ứng dụng vào thực tiễn đời sống của mỗi cá nhân. Trong một giới hạn nhất định, nội dung nhập môn xã hội học chưa thực sự được thiết kết để đánh giá hết được tính sáng tạo, khả năng tư duy của người học, một phần cũng do người dạy còn nặng tính chủ quan, cho rằng sinh viên kỹ thuật chỉ cần biết các khái niệm và một số nội dung cụ thể, không thực sự đi sâu để đánh giá, đo lường được chất lượng môn học thông qua người học. Một phần tâm lý của người học cho rằng chỉ cần khá, giỏi các môn học chuyên ngành về kỹ thuật, còn những môn học mang tính xã hội như xã hội học chưa thực sự được đặt nặng, chú trọng, điều này đã “vô tình” làm giảm chất lượng giảng dạy của môn học này trong trường đại học. Trong khi đó xã hội học lại góp phần quan trọng trong việc hình thành các “kỹ năng mềm” bên cạnh các “kỹ năng cứng”, đặc biệt góp phần hình thành giá trị của sản phẩm và thành quả lao động của các kỹ sư sau khi ra trường. Xác định thái độ học tập: Người dạy nhập môn xã hội học phải giúp người học thoát ra khỏi thái độ thụ động, mang tính đối phó với môn học và tiến dần lên thái độ chủ động, tích cực, sáng tạo, đổi mới tư 1 Hồ Tấn Nhựt, Đoàn Thị Minh Trinh (Biên dịch) (2010). Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cận CDIO. NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 2 Hồ Tấn Nhựt, Đoàn Thị Minh Trinh (Biên dịch) (2010). Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cận CDIO. NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Trang 12. 4
  5. duy học bằng cách cho các bài tập, các câu hỏi thảo luận nhóm, các tình huống để người học có thể đóng vai và tự mình giải quyết vấn đề, ứng dụng vào thực tiễn đời sống và liên hệ với chính bản thân người học. Xác định tri thức đạt được: Ngoài chuyên môn chính về kỹ thuật, các kỹ sư cần đến các kỹ năng mềm để góp phần thành công trong giá trị sản phẩm của khoa học và công nghệ, thích ứng với môi trường xã hội mở như hiện nay. Xác định kỹ năng đạt được  Vận dụng kiến thức để giải thích một cách khoa học những nguyên nhân khách quan về mối quan hệ giữa con người với con người, con người với tự nhiên và con người với xã hội về các sự kiện, hiên tượng xã hội trong kinh tế, chính trị, xã hội và tham gia đóng góp cho đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.  Vận dụng kiến thức và phương pháp xã hội học để quan sát, mô tả, giải thích một cách khoa học về các sự kiện, hiện tượng trong đời sống xã hội – chính trị và xác định được nguyên nhân khách quan dẫn đến các sự kiện, hiện tượng xã hội đã, đang và sẽ xảy ra, trên cơ sở khoa học, có thể đưa ra những dự báo có cơ sở khoa học và các quyết định chính xác, vận dụng những kiến thức xã hội học và phương pháp điều tra xã hội học, để phục vụ cho chuyên ngành đã và đang được đào tạo. Giảng dạy nhập môn xã hội học trong trường đại học là một nhu cầu tất yếu khách quan và có vai trò quan trọng trong định hướng và phát triển các kỹ năng mềm cho sinh viên. Mặc dù còn có những hạn chế trong việc biên soạn bài giảng, phương pháp giảng dạy theo chương trình đào tạo mới 132TC rút gọn, nhưng những kết quả đã đạt được ít nhiều đã khẳng định tính đúng đắn của việc đưa xã hội học vào trong chương trình đào tạo chính dành cho các kỹ sư tương lai, việc giảng dạy nhập môn xã hội học đã góp phần không nhỏ vào việc hình thành các kỹ năng mềm cho sinh viên sau khi ra trường, góp phần nâng cao giá trị của các sản phẩm khoa học công nghệ mà một thế hệ sinh viên đã, đang và sẽ cung ứng cho nhu cầu của xã hội. Cuốn Giáo trình Nhập môn Xã hội học này được viết trên cơ sở của Chương trình 132 TC rút gọn theo thiết kế CDIO, phục vụ cho các bạn sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật nói riêng và các trường đào tạo về kỹ thuật nói chung. Để hoàn thành cuốn giáo trình này, chúng tôi đã tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau của nhiều tác giả trong và ngoài nước. Qua đây, cho phép chúng tôi gửi lời cám ơn đến GS.TS Hoàng Bá Thịnh, Thạc sĩ Nguyễn Thị Cúc Trâm, Thạc sĩ Tạ Minh đã đọc, góp ý và chỉnh 5
  6. sửa cuốn giáo trình này. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến TS. Nguyễn Đình Cả đã tin tưởng, động viên và có những chia sẽ quý báu từ thực tiễn xã hội để chúng tôi có thể bổ sung trong phần biên soạn và liên hệ thực tiễn tốt hơn. Mặc dù đã rất cố gắng, song không thể tránh khỏi những sai sót, mong bạn đọc quan tâm và góp ý để cuốn sách ngày càng được hoàn thiện hơn. Tác giả NCS.ThS Nguyễn Thị Như Thúy 6
  7. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................... 3 Chương 1: KHÁI LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC XÃ HỘI HỌC .................................. 15 1.1 NHỮNG TIỀN ĐỀ CỦA SỰ RA ĐỜI XÃ HỘI HỌC ..................... 15 1.1.1 Lịch sử phát triển của xã hội học .................................................... 15 1.1.2 Sự ra đời của xã hội học là nhu cầu khách quan ............................. 15 1.1.3 Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời xã hội học ......................... 16 1.3.1.1 Điều kiện kinh tế – xã hội châu Âu vào giữa thế kỷ XIX .................................................................................................. 17 1.3.1.2 Điều kiện chính trị - văn hóa và tư tưởng ......................... 21 1.3.1.3 Các tiền đề lý luận và phương pháp luận nghiên cứu khoa học .......................................................................................................22 1.1.4 Sự ra đời của khoa học xã hội học .................................................. 28 1.2 NHỮNG NHÀ KHOA HỌC ĐẦU TIÊN SÁNG LẬP RA NGÀNH XÃ HỘI HỌC........................................................................... 29 1.2.1 Auguste Comte (1798 -1857) ......................................................... 29 1.2.2 Karl Marx (1818-1883)................................................................... 34 1.2.3 Herbert Spencer (1820 - 1903) ...................................................... 37 1.2.4 Emile Durkheim (1857- 1917)........................................................ 41 1.2.5 Max Weber (1864-1920) ................................................................ 45 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 1 ........................................................ 49 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................... 49 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ............................ 51 2.1 ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC ................................................................................................. 51 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu của xã hội học ............................................. 51 7
  8. 2.1.2 Chức năng của xã hội học ............................................................... 53 2.1.2.1 Chức năng nhận thức ......................................................... 53 2.1.2.2 Chức năng thực tiễn ........................................................... 54 2.1.2.3 Chức năng tư tưởng........................................................... 55 2.2 CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................. 56 2.3 CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC THỰC NGHIỆM ............................................................. 56 2.4 CÁCH THỨC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC .......................................................................................... 57 2.4.1 Giai đoạn chuẩn bị .......................................................................... 57 2.4.2 Giai đoạn tiến hành điều tra ............................................................ 60 2.4.2.1 Thủ tục xin phép ................................................................. 60 2.4.2.2 Huấn luyện điều tra viên .................................................... 60 2.4.2.3 Tiếp xúc với những người cung cấp thông tin và thu thập thông tin ........................................................................... 60 2.4.3 Giai đoạn xử lý và giải thích thông tin .......................................... 60 2.4.3.1 Xử lý thông tin .................................................................... 60 2.4.3.2 Phân tích, viết báo cáo ....................................................... 60 2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TRONG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ................................................................ 61 2.5.1 Các phương pháp thu thập thông tin định lượng ............................ 61 2.5.2 Các phương pháp thu thập thông tin định tính ............................... 62 2.5.2.1 Thu thập các tư liệu có sẵn về đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 62 2.5.2.2 Phỏng vấn sâu .................................................................... 63 2.5.2.3 Quan sát ............................................................................. 64 2.6 XỬ LÝ THÔNG TIN, KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT, TRÌNH BÀY BÁO CÁO VÀ XÃ HỘI HÓA KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỰC NGHIỆM ..................................................................................... 65 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 2 ........................................................ 67 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................... 67 8
  9. Chương 3: NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI HỌC ................................................ 69 3.1 CÁC PHẠM TRÙ XÃ HỘI HỌC ..................................................... 72 3.1.1 Tương tác xã hội ............................................................................. 72 3.1.2 Chủ thể xã hội ................................................................................. 72 3.1.3 Hoạt động xã hội ............................................................................. 73 3.1.4 Quan hệ xã hội ................................................................................ 73 3.1.5 Hệ thống xã hội ............................................................................... 74 3.2 CÁC KHÁI NIỆM XÃ HỘI HỌC..................................................... 74 3.2.1 Cơ cấu xã hội .................................................................................. 74 3.2.1.1 Một số quan niệm xã hội học về cơ cấu xã hội .................. 74 3.2.1.2 Tiếp cận xã hội học về cơ cấu xã hội và hệ thống xã hội ............................................................................................. 76 3.2.1.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu xã hội ........................ 78 3.2.2 Nhóm xã hội ................................................................................... 80 3.2.2.1 Một số quan điểm về nhóm xã hội ...................................... 80 3.2.2.2 Phân loại nhóm xã hội ....................................................... 81 3.2.3 Tổ chức xã hội ............................................................................... 83 3.2.3.1 Khái niệm tổ chức xã hội.................................................... 83 3.2.3.2 Những yếu tố cơ bản của một tổ chức xã hội ..................... 84 3.2.3.3 Phân loại tổ chức xã hội .................................................... 84 3.2.4 Trật tự xã hội .................................................................................. 84 3.2.4.1 Khái niệm ........................................................................... 84 3.2.4.2 Vai trò của trật tự xã hội trong sự phát triển của xã hội .............................................................................................. 85 3.2.5 Thiết chế xã hội (định chế xã hội) .................................................. 85 3.2.5.1 Khái niệm thiết chế xã hội .................................................. 85 3.2.5.2 Các đặc trưng của thiết chế xã hội .................................... 86 3.2.5.3 Quá trình thiết chế hóa....................................................... 87 3.2.5.4 Chức năng của thiết chế xã hội .......................................... 88 9
  10. 3.2.5.5 Các loại thiết chế xã hội ..................................................... 89 3.2.6 Di động xã hội, lệch lạc xã hội và kiểm soát xã hội ....................... 89 3.2.6.1 Di động xã hội (tính cơ động xã hội) ................................. 89 3.2.6.2 Lệch lạc xã hội (lệch chuẩn xã hội) ................................... 90 3.2.6.3 Kiểm soát xã hội ................................................................. 92 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 3 ........................................................ 94 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................... 94 Chương 4: CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI HÓA CÁ NHÂN ..................... 97 4.1 CÁ NHÂN ......................................................................................... 97 4.1.1 Khái niệm cá nhân ....................................................................... 97 4.1.2 Đặc điểm của cá nhân theo quan điểm của K.Marx và Engels ...................................................................................................... 97 4.2 XÃ HỘI HÓA CÁ NHÂN ................................................................. 97 4.2.1 Một số quan niệm về “con người xã hội” ....................................... 97 4.2.2 Khái niệm xã hội hóa ................................................................... 100 4.2.3 Quá trình xã hội hóa và các dạng thức xã hội hóa ....................... 101 4.2.4 Những yếu tố tác động đến xã hội hóa ......................................... 103 4.2.5 Mục đích của xã hội hóa cá nhân.................................................. 105 4.3 VỊ THẾ XÃ HỘI (ĐỊA VỊ XÃ HỘI – SOCIAL STATUS) ............ 105 4.3.1 Khái niệm vị thế xã hội ................................................................. 105 4.3.2 Đặc điểm của vị thế xã hội ........................................................... 107 4.3.3 Nguồn gốc và các yếu tố tạo thành vị thế xã hội .......................... 107 4.3.4 Các loại vị thế xã hội .................................................................... 108 4.3.5 Cơ chế sắp đặt vị thế xã hội .......................................................... 109 4.4 VAI TRÒ XÃ HỘI (SOCIAL ROLE) ............................................. 110 4.4.1 Khái niệm vai trò xã hội ............................................................... 110 4.4.2 Những vấn đề cần lưu ý khi nghiên cứu vai trò xã hội ................. 111 4.4.3 Các loại vai trò xã hội ................................................................... 112 10
  11. 4.5 SO SÁNH VỊ THẾ VÀ VAI TRÒ .................................................. 113 4.5.1 Sự giống và khác nhau trong mối quan hệ giữa vị thế và vai trò ..................................................................................................... 113 4.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế và vai trò xã hội ....................... 114 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 4 ...................................................... 115 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................. 115 Chương 5: BẤT BÌNH ĐẲNG XÃ HỘI VÀ PHÂN TẦNG XÃ HỘI ........................................................................... 117 5.1 BẤT BÌNH ĐẲNG XÃ HỘI ........................................................... 117 5.1.1 Khái niệm bất bình đẳng ............................................................... 117 5.1.2 Bất bình đẳng xã hội gồm hai loại ................................................ 118 5.1.3 Cơ sở tạo nên sự bất bình đẳng ..................................................... 118 5.2 PHÂN TẦNG XÃ HỘI ................................................................... 119 5.2.1 Khái niệm phân tầng xã hội .......................................................... 119 5.2.2 Quan niệm của một số nhà xã hội học về phân tầng xã hội.......... 121 5.2.3 Đặc tính chung của phân tầng xã hội ............................................ 121 5.2.4 Nguyên nhân của hiện tượng phân tầng ....................................... 122 5.2.5 Các loại phân tầng ........................................................................ 122 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 5 ...................................................... 127 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................. 128 Chương 6: MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC .............. 129 6.1 XÃ HỘI HỌC VỀ DƯ LUẬN XÃ HỘI VÀ THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG ......................................................................................... 129 6.1.1 Xã hội học về dư luận xã hội ........................................................ 129 6.1.1.1 Khái niệm dư luận xã hội, xã hội học về dư luận xã hội ................................................................................................. 129 6.1.1.2 Quá trình hình thành dư luận xã hội ................................ 130 6.1.1.3 Những yếu tố tác động đến dư luận xã hội....................... 130 6.1.1.4 Chức năng của dư luận xã hội ......................................... 131 6.1.1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu dư luận xã hội .................... 131 11
  12. 6.1.2 Thông tin đại chúng ...................................................................... 139 6.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của thông tin đại chúng ...................................................................................... 139 6.1.2.2 Đặc điểm của thông tin đại chúng và phương tiện thông tin đại chúng ....................................................................... 139 6.1.3 Tổ chức nghiên cứu dư luận xã hội và thông tin đại chúng.......... 139 6.1.4 Nghiên cứu dư luận xã hội bằng phương pháp nghiên cứu xã hội học............................................................................................... 140 6.1.5 Một số vấn đề về dư luận xã hội ở Việt Nam ............................... 141 6.2 XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ.................................................................... 141 6.2.1 Khái niệm đô thị và xã hội học đô thị ........................................... 141 6.2.2 Phân loại đô thị ............................................................................. 142 6.2.3 Đặc trưng của đô thị ..................................................................... 142 6.2.4 Vai trò và chức năng của đô thị .................................................... 142 6.2.5 Sơ lược sự hình thành và phát triển đô thị .................................... 142 6.2.6 Đặc điểm của đô thị ...................................................................... 142 6.2.7 Lối sống đô thị và các căn bệnh đô thị ......................................... 143 6.2.7.1 Đặc điểm của lối sống đô thị ............................................ 143 6.2.7.2 Các căn bệnh của đô thị - biện pháp khắc phục .............. 143 6.2.8 Đô thị hóa .................................................................................... 143 6.2.8.1 Các chỉ báo của đô thị hóa............................................... 143 6.2.8.2 Các khuynh hướng của đô thị hóa.................................... 143 6.2.8.3 Đô thị ở Việt Nam............................................................. 144 6.3 XÃ HỘI HỌC NÔNG THÔN ......................................................... 144 6.3.1 Khái niệm nông thôn và xã hội học nông thôn ............................. 144 6.3.2 Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn ................................. 145 6.3.3 Đặc điểm của nông thôn ............................................................... 146 6.3.4 Xã hội nông thôn Việt Nam .......................................................... 147 6.3.5 Đặc điểm của làng xã Việt Nam trước thời kỳ đổi mới ................ 150 12
  13. 6.4 XÃ HỘI HỌC GIA ĐÌNH ............................................................... 152 6.4.1 Khái niệm gia đình và xã hội học gia đình ................................... 152 6.4.2 Kết cấu gia đình ............................................................................ 153 6.4.3 Các kiểu gia đình .......................................................................... 153 6.4.4 Chức năng của gia đình ................................................................ 153 6.4.5 Gia đình trong xã hội công nghiệp hóa - đô thị hóa ..................... 153 6.4.6 Kết hôn - ly hôn và điều kiện sống của gia đình .......................... 154 6.4.6.1 Kết hôn và ly hôn .............................................................. 154 6.4.6.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến độ bền vững của hạnh phúc gia đình ....................................................................... 154 Câu hỏi hướng dẫn ôn tập chương 6 ...................................................... 154 Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn ............................................. 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 157 13
  14. Chương 1 KHÁI LƯỢC SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC XÃ HỘI HỌC 1.1 NHỮNG TIỀN ĐỀ CỦA SỰ RA ĐỜI XÃ HỘI HỌC 1.1.1 Lịch sử phát triển của xã hội học Xã hội học là khoa học nghiên cứu logic biện chứng giữa con người với con người, con người với xã hội, và con người với tự nhiên trong quá trình sinh sống, lao động và tồn tại. Xã hội vốn là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau chứ không chỉ có xã hội học. Tuy nhiên, xã hội học đi sâu tìm hiểu các quy luật, trạng thái của sự vận động, phát triển của các sự kiện, hiện tượng của xã hội để giải thích một cách có khoa học hiện thực xã hội diễn ra, thông qua thực tiễn đời sống xã hội. Quá trình hình thành và phát triển của khoa học xã hội học muộn hơn so với lịch sử của triết học, chính trị học, thiên văn học, toán học,… nhưng những kết quả nghiên cứu của ngành khoa học xã hội học thì có thể ghi nhận ở tất cả các ngành, lĩnh vực trong thực tiễn đời sống xã hội, đó cũng chính là sự thành công của khoa học xã hội học. Các giai đoạn trong sự hình thành và phát triển của khoa học xã hội học có thể khái quát như sau: Giai đoạn 1: Giai đoạn tàng hình tức là xã hội học lẫn vào các ngành khoa học khác như triết học, chính trị, kinh tế,… Giai đoạn 2: Giai đoạn hiện hình tức là xã hội học đã thể hiện rõ là một ngành khoa học độc lập Giai đoạn ngày nay: Xã hội càng phát triển văn minh cao thì xã hội học càng có giá trị lớn trong cuộc sống, đặc biệt nó trở thành căn cứ quan trọng cho hoạt động tổ chức và quản lý xã hội. Giai đoạn này xã hội học đã phát triển mạnh hơn và có khả năng ứng dụng cao hơn vào thực tiễn đời sống xã hội. 1.1.2 Sự ra đời của xã hội học là nhu cầu khách quan Ngay từ thời cổ đại những vấn đề lớn của cá nhân và xã hội đã ảnh hưởng đến các nhà triết học. Từ thế kỷ XVIII ở Tây Âu, cách mạng khoa học kỹ thuật đã bắt đầu, mục đích của quá trình này là tăng năng suất để phục vụ cho đời sống của con người và các vấn đề xã hội mới nảy sinh đã được các nhà khoa học quan tâm, đặc biệt là triết học. 15
  15. Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh dấu là một trong những giai đoạn mà con người bắt đầu có sự thay đổi mạnh mẽ về nhận thức. Trình độ tri thức, nhận thức ngày càng phát triển, con người ý thức về quyền cá nhân, quyền tự do để phát triển toàn diện trở nên bức thiết hơn, các nhà tri thức nghiên cứu về xã hội cũng có xu hướng đấu tranh vì lẽ sinh tồn của xã hội, của khoa học. Nhu cầu giải thích thực tại đời sống không còn dừng lại trong việc phán đoán, thiếu tính hệ thống, lý luận và kiểm nghiệm từ thực tiễn đời sống xã hội. Các nhà triết học, chính trị học trước Marx đã cố gắng đưa ra các phương pháp phù hợp ứng dụng vào nghiên cứu xã hội, nhưng tất cả đều bị chủ nghĩa duy tâm chủ quan chi phối. Do đó, việc nghiên cứu và chỉ ra một ngành khoa học mới là việc làm bức thiết và quan trọng để giải quyết các nhu cầu của chính đời sống xã hội. 1.1.3 Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời xã hội học Sự ra đời của một ngành khoa học nào cũng cần cả một quá trình, quá trình đó có thể ngắn, có thể dài tùy thuộc vào khả năng nhận thức, tư duy của con người về khoa học đó, khi phát triển đến một trình độ nhất định, đạt được sự chín muồi, hội tụ được các yếu tố chủ quan và khách quan thì ngành khoa học ra đời. Khoa học xã hội học cũng nằm trong quy luật đó. Tiếp cận lịch sử xã hội học qua việc phân tích quá trình hình thành và phát triển tư duy xã hội là một cách tiếp cận hợp lý. Vì chỉ qua tiếp cận này, chúng ta mới thấy được diễn trình phát triển của xã hội học. Tư duy xã hội đến cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX đã phát triển đến độ khá chín muồi và những tiền đề cho việc tách ra khỏi triết học để trở thành một khoa học độc lập đã xuất hiện. Đến cuối thế kỷ XVIII và đầu thế kỷ XIX sự phát triển của tư duy xã hội, thực tiễn xã hội, điều kiện xã hội và một đội ngũ những người nghiên cứu về xã hội đã góp phần hình thành nên khoa học xã hội học, với tư cách là một khoa học độc lập. Sự ra đời của xã hội học vào cuối thế kỷ XIX là một kết quả của sự phát triển với nhiều yếu tố cấu thành. Tư duy xã hội trước đó có tính chất mảnh đoạn, riêng lẻ giờ đã trở thành một hệ thống. Những phạm trù, các khái niệm cơ bản của xã hội học đã tương đối hoàn chỉnh. Đối tượng nghiên cứu của xã hội học được xác định một cách rõ ràng, các phương pháp mang tính chất đặc trưng của nó được hình thành và ngày càng có nhiều người nghiên cứu từ các lĩnh vực khác chuyển sang nghiên cứu xã hội. Những yếu tố cần thiết đã xuất hiện và những yêu cầu cơ bản cho xã hội học trở thành một khoa học thực sự đã hình thành. Các yếu tố cần thiết ấy được xem xét và phân tích trên những khía cạnh sau: 16
  16. 1.3.1.1 Điều kiện kinh tế – xã hội châu Âu vào giữa thế kỷ XIX Vào thời kỳ cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, nhiều nước ở châu Âu đã tiến hành các cuộc cách mạng công nghiệp. Chính các cuộc cách mạng công nghiệp này đã làm cho xã hội biến đổi một cách sâu sắc. Những ứng dụng của các thành tựu khoa học kỹ thuật đã làm cho lực lượng sản xuất phát triển, đây là điều kiện làm tăng trưởng nhanh chóng nền kinh tế, xã hội. Kinh tế phát triển thúc đẩy sự tiến bộ xã hội nhưng đồng thời nó cũng làm nảy sinh ra nhiều vấn đề xã hội mới cần nghiên cứu và giải quyết. Cuộc cách mạng công nghiệp đã đưa nhiều nước bước vào giai đoạn xã hội công nghiệp, đây là một giai đoạn xã hội tiến bộ chưa từng có trong các giai đoạn xã hội trước đó. Trong xã hội công nghiệp lại có những đặc điểm sau: Nền sản xuất xã hội được tổ chức một cách khoa học, người lao động cần phải có một trình độ kỹ thuật nhất định, những kinh nghiệm lao động cổ truyền; tập tục đã dần dần bị loại trừ ra khỏi nền sản xuất. Công cụ lao động, quy trình lao động được đổi mới, cải tiến, máy móc được đưa vào sản xuất, tổ chức lao động chặt chẽ nhằm mục đích nâng cao năng suất, hiệu quả lao động. Quá trình tổ chức phân công lao động trong xã hội cũng trở nên khoa học hơn, trong xã hội nông nghiệp thì phân công lao động dựa trên nền tảng giới tính, lứa tuổi, hoặc theo ý chí chủ quan của chủ gia đình. Nhưng bước sang xã hội công nghiệp thì tổ chức lao động theo công nghệ và sở trường. Khả năng sản xuất của người lao động chịu ảnh hưởng của thị trường. Ví dụ, tôi sản xuất ra viên phấn nhưng không quyết định được sản lượng bao nhiêu, bụi hay không bụi mà điều này là do thị trường quyết định. Đồng thời, xã hội công nghiệp đã tạo ra rất nhiều thay đổi trong phân công lao động theo giới. Nam giới và nữ giới có thể làm việc như nhau, vấn đề này khoa học lúc bấy giờ cũng không thể giải thích được; do đó đòi hỏi một ngành khoa học mới để có thể lý giải, giải thích được những vướng mắc đó. Việc áp dụng thành tựu, phát minh của khoa học kỹ thuật vào nền sản xuất đã làm tăng kỹ năng tác động của con người đối với đối tượng lao động. Với trình độ khoa học kỹ thuật phát triển, khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật cao đã cho phép khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên. Điều này đã tạo ra hệ quả là khối lượng của cải vật chất tăng lên gấp bội so với thời kỳ trước đó, vì vậy nó đã tạo nên sự đột biến trong tích tụ tập trung tư bản rất lớn. Điều này đòi hỏi một ngành khoa học mới ra đời để luận giải cho sự tăng cường khối lượng của cải vật chất lớn này. Nền sản xuất công nghiệp đã hình thành và thu hút vào đó một lực lượng nhân công làm thuê đông đảo. Nhưng những nhân công làm thuê 17
  17. vốn xuất thân từ nông dân. Các khối công nhân ngày càng đông đảo hoạt động có tổ chức tập trung, đây là một hiện tượng xã hội mới. Mặt khác, nền sản xuất công nghiệp đã thúc đẩy sự phát triển của đô thị. Các nhà buôn, các nhà chủ công nghiệp ngày càng giàu có và trở thành một lực lượng xã hội mới. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với tư sản ngày càng gay gắt. Mức độ tập trung của những khối công nhân làm thuê và bị bóc lột nặng nề ở trong các nhà máy, xí nghiệp đã làm nảy sinh sự chống đối mạnh mẽ (ngấm ngầm hoặc là công khai) của công nhân đối với giới chủ. Tập trung lực lượng nhân công hết sức đông đúc trong một không gian địa lý hết sức hạn chế. Đây là một hệ quả tất yếu của nền sản xuất công nghiệp, nhưng xét về mặt xã hội thì có rất nhiều sự biến thiên xảy ra, như ý thức tập thể, cộng đồng xuất hiện, ý thức giai cấp (tức là những người có cùng một địa vị, những lợi ích như nhau). Những khuôn mẫu, định chế ra đời, vì vậy xuất hiện những thủ lĩnh để lãnh đạo, thực hiện các quy ước, định chế nhằm làm cho sự tích tụ, tập trung một cách có tổ chức. Đồng thời với việc tập trung đông đảo một lực lượng nhân công trong một không gian chật hẹp đã tạo ra những xung đột, cạnh tranh lẫn nhau để có được việc làm. Từ đó các mâu thuẫn giữa những người lao động với nhau, mâu thuẫn giữa chủ thợ cũng xảy ra một cách gay gắt hơn, làm xuất hiện các cuộc bãi công, biểu tình,…; điều đó đã tạo ra những xung đột xã hội sâu sắc. Những biến đổi như vậy một lần nữa đòi hỏi phải có một ngành khoa học cụ thể nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong quá trình lao động sản xuất này để luận giải được những mâu thuẫn đó. Những trung tâm công nghiệp lớn thực chất là các đô thị được hình thành (đời sống, văn minh đô thị khác với nông thôn). Điều này được thể hiện ở chỗ: Quan hệ của dân cư đô thị khác quan hệ của dân cư nông thôn; biểu hiện cụ thể: TT Chủ đề Xã hội nông nghiệp Xã hội công nghiệp – truyền thống đô thị - hiện đại 1 Quy mô cư trú Nhỏ, phân tán, mật độ Lớn, tập trung quanh các thấp thành phố, mật độ cao 2 Môi trường Tự nhiên được bảo Môi trường nhân tạo toàn chiếm ưu thế, môi trường tự nhiên phá hủy 18
  18. TT Chủ đề Xã hội nông nghiệp Xã hội công nghiệp – truyền thống đô thị - hiện đại 3 Dịch vụ xã hội Tự cung-tự cấp Xã hội dịch vụ 4 Nhà nước Nhỏ, ở Trung ương, ít Lớn, mạng lưới rộng, đa chức năng chức năng 5 Tổ chức xã hội Ít, đơn giản Nhiều, đa dạng 6 Tôn giáo Nguyên thuỷ, ít chức Đa dạng, nhập thế, cách năng tân, nhiều chức năng 7 Giáo dục Gia đình đóng vai trò Nhà trường là trung tâm; chính Giáo dục truyền thống Giáo dục công nghệ 8 Gia đình Mở rộng, nhiều thế hệ, Hạt nhân, quy mô nhỏ, quy mô lớn, chức chức năng biến đổi năng nguyên thủy 9 Giới tính Gia trưởng, bất bình Bình đẳng giới được coi đẳng trọng 10 Y tế-sức khoẻ Sinh nhiều, tử nhiều, Sinh ít, tử ít, tuổi thọ tuổi thọ trung bình trung bình cao, y tế hiện ngắn đại, nhiều loại bệnh lạ 11 Nhóm xã hội Ít, nhỏ, đơn giản Nhiều, đa dạng, phức tạp 12 Giao tiếp xã Mở trong cộng đồng, Mở, thông thoáng hội đóng trong xã hội 13 Quan hệ cộng Chặt chẽ, gắn bó Lỏng lẻo, ẩn danh, liên đồng kết yếu 14 Vị trí và vai trò Ít, đơn giản Nhiều, đa dạng, phức tạp cá nhân 15 Xã hội hóa Gia đình là truyền Gia đình, nhà trường, thống nhóm bạn, xã hội và truyền thông đại chúng 16 Phân tầng xã Không rõ ràng, Rất rõ ràng, khoảng cách hội khoảng cách hẹp ngày càng rộng ra 17 Di động xã hội Chậm, ít, không đáng Nhanh, liên tục kể 19
  19. TT Chủ đề Xã hội nông nghiệp Xã hội công nghiệp – truyền thống đô thị - hiện đại 18 Nhịp sống Chậm Nhanh, gấp gáp 19 Văn hóa bản Bao tồn nguyên thủy Thu hẹp, biến dạng, cách địa tân 20 Kiểm soát và Dư luận xã hội, quy Luật thành văn điều tiết xã hội ước cộng đồng, hương ước, luật tục 21 Giá trị xã hội Thuần nhất, thống Đa dạng, khác nhau, & Chuẩn mực nhất mâu thuẫn nhau đạo đức 22 Truyền thông Đơn giản, Hiện đại, lượng thông tin lớn, nhanh, chính xác, khoảng cách lớn 22 Cơ cấu kinh tế Thuần nông Công nghiệp, thương và nghề nghiệp mại, dịch vụ. Đa dạng, luôn bổ sung mới 23 Lực lượng sản Động lực cơ bắp, lao Cơ khí, tự động hóa, tin xuất động thủ công học hóa 24 Kỹ thuật-công Nhỏ, yếu nặng hàn Trở thành lực lượng sản nghệ lâm xuất trực tiếp 25 Tốc độ biến Chậm, bảo thủ Nhanh, gấp gáp, khó chuyển xã hội lường trước 26 Định hướng Lấy quá khứ soi hiện Hướng đến tương lai hoạt động tại Điều này đòi hỏi có một ngành khoa học mới ra đời để luận giải, mổ xẻ những sự khác biệt đó trong khi các khoa học về kinh tế, triết học không giải thích được những biến đổi về lối sống, xã hội. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất công nghiệp thì những dòng di cư ồ ạt đổ về các đô thị, điều đó đã làm cho quá trình đô thị hóa diễn ra một cách chóng mặt với những mặt tích cực và tiêu cực của nó. Mặt tích cực đó là tạo ra một thị trường lao động đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất công nghiệp. 20
  20. Mặt tiêu cực đó là làm cho các tệ nạn xã hội, tiêu cực xã hội như vấn đề nhà ở, bệnh tật, cờ bạc, ăn cắp, trộm cướp,… ngày một xuất hiện nhiều hơn, do đó đòi hỏi phải có một ngành khoa học mới ra đời để có thể luận giải, chỉ ra phương hướng để khắc phục những vấn đề ấy. Hiện tượng di cư con lắc xuất hiện (nội đô thị và ngoại đô thị) từ đó xuất hiện nhiều vấn đề phức tạp. Hệ quả của bốn đặc trưng trên là: năng suất lao động cao chưa từng có, năng suất lao động khai thác than, máy hơi nước ở châu Âu tăng 300 lần trong vòng ba đến bốn chục năm. Khoảng giữa thế kỷ XIX ở châu Âu, sự phát triển kinh tế được người ta ví là một ngày bằng 20 năm phát triển bình thường. Tất cả của cải của châu Âu rất lớn mà các xã hội trước cộng lại cũng không bằng châu Âu làm ra trong mấy chục năm. Nền đại công nghiệp đã sản xuất ra khối lượng hàng hóa khổng lồ với giá rẻ, được Marx và Engel ví là “Giá rẻ của những sản phẩm của giai cấp ấy là trọng pháo bắn thủng tất cả những bức vạn lý trường thành và buộc những người dã man bài ngoại một cách ngoan cường nhất cũng phải hàng phục”1, lần đầu tiên trong lịch sử đã diễn ra ở giữa thế kỷ XIX là một “cuộc khủng hoảng thừa” do khối lượng của cải vật chất sản xuất hàng loạt mà sức mua của quần chúng rất hạn chế (một số bộ phận nhỏ xài quá sức, một bộ phận khác không có để xài,… nên một lượng của cải vật chất hầu như đổ xuống sông, xuống bể); điều này cũng đòi hỏi phải có một ngành khoa học ra đời để luận giải sự biến thiên trên lĩnh vực kinh tế. Do kết quả của nền sản xuất công nghiệp làm cho của cải xã hội ngày càng tăng lên, làm giàu thêm cho các nhà tư bản. Trong khi đó người công nhân bị bóc lột ngày càng thậm tệ hơn, bần cùng hóa đã đẩy mạnh và nhanh tình trạng bất bình đẳng ngày càng cao giữa giai cấp tư sản và tầng lớp lao động làm thuê trong xã hội. Cũng chính do sản xuất thiếu kế hoạch, thiếu đồng bộ đã dẫn đến tình trạng khủng hoảng thừa trong khi hàng triệu người dân sống trong cảnh bần cùng, thiếu thốn. Sản xuất công nghiệp đã tồn tại ở giai đoạn tự do cạnh tranh và chạy theo các mục đích lợi nhuận. Tự do cạnh tranh là đặc trưng của xã hội công nghiệp cuối thế kỷ XIX. 1.3.1.2 Điều kiện chính trị - văn hóa và tư tưởng Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thay thế phương thức sản xuất phong kiến là một trong những sự kiện chính trị, xã hội quan trọng nhất góp phần làm thay đổi căn bản thể chế chính trị xã hội châu Âu thế kỷ XVII-XIX. Cuộc đại cách mạng tư sản Pháp (1789) là cú đánh 1 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, NXB Sự Thật, HN 1976, tr. 50. 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2