Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p1
lượt xem 4
download
Vị trí tuyến đường - chức năng của tuyến và nhiệm vụ thiết kế : 1.1.1. Ví trí tuyến: Tuyến đường A18-B18 là tuyến đường thuộc huyện Hương Thuỷ, với điểm đầu tuyến A18 thuộc Thị Trấn Phú Bài cách Quốc lộ 1A 500m về phía tây nối liền với điểm B18 ở đầu xã Thuỷ Phương cách Quốc lộ 1A 800Km về phía tây. Hương Thủy là huyện cửa ngõ phía Nam của thành phố Huế, phía đông giáp huyện Phú Lộc, phía Bắc giáp huyện Phú Vang, phía Nam giáp huyện Nam Đông và A Lưới. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp nhiệm vụ của tuyến đường Xây Dựng Cầu Đường Khoa to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k GIỚI THIỆU CHUNG 1 .1. Vị trí tuyến đường - chức năng của tuyến và nhiệm vụ thiết kế : 1 .1.1. Ví trí tuyến: Tuyến đ ường A18-B18 là tuyến đường thuộc huyện Hương Thu ỷ, với điểm đầu tuyến A18 thuộc Thị Trấn Phú Bài cách Quốc lộ 1A 500m về phía tây nối liền với đ iểm B18 ở đầu xã Thu ỷ Phương cách Quốc lộ 1A 800Km về phía tây. Hương Thủy là huyện cửa ngõ phía Nam của thành phố Huế, phía đông giáp huyện Phú Lộc, phía Bắc giáp huyện Phú Vang, phía Nam giáp huyện Nam Đông và A Lưới. 1 .1.2. Chức năng của tuyến: Tuyến đường nằm trên trục giao thông nối liền thị trấn phú Bài và xã Thu ỷ Ph ương. Hương Thủy có lợi thế đặc biệt hơn cả về vị trí địa lý, là cửa ngõ phí nam của thành phố Huế nên được tỉnh và trung ương đầu tư nhiều công trình xây dựng do đó rất có điều kiện để đẩy nhanh đô thị hóa, xây dựng huyện trở thành th ị xã vào đ ầu giai đoạn 2006 – 2010. Một lợi thế khác là h ệ thống giao thông, ngoài tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua huyện và tuyến Quốc lộ 1A đ ược đầu tư nâng cấp mở rộng, mới đây còn có tuyến đường tránh phía Tây th ành phố Huế được đưa và sử dụng đã làm cho mạng lưới giao thông đối ngoại của huyện phong phú h ơn. Đặc biệt sân bay Phú Bài đóng trên đ iạ b àn huyện cũng dần được đầu tư nâng cấp để tương xứng với sân bay quốc tế. Tuyến đ ường này sau khi hoàn thành sẻ giảm được đáng kể lưu lư ợng xe vào thành phố Huế theo đường Quốc lộ 1A. Làm cho m ạng lưới giao thông của huyện Hương Thu ỷ thêm phong phú, cũng như nh ằm phát triển các xã dọc tuyến. 1 .1.3. Nhiệm vụ thiết kế : Tuyến đường nối liền trung tâm kinh tế của Thị Trấn Phú Bài và Xã Thu ỷ Ph ương được thiết kế gồm ba phần - Lập dự án khả thi: 45% - Thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến: 20% - Thiết kế tổ chức thi công đoạn tuyến: 35% Căn cứ vào các số liệu thiết kế sau: - Lưu lượng xe chạy năm tương lai: Nhh15 = 820 xhh/ngđ. - Hệ số tăng trưởng lưu lư ợng xe hàng năm: q = 10% S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 6
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Thành phần dòng xe : + Xe tải nặng: 18% + Xe tải trung: 51% + Xe tải nhẹ: 24% + Xe con: 7% 1 .2. Các điều kiện tự nhiên khu vực tuyến: 1 .2.1. Địa hình: Tuyến đi qua vùng trung du miền núi, độ cao so với mực nước biển từ 50200 m. Địa h ình tạo thành nhiều đư ờng phân thuỷ, tụ thuỷ rõ ràng. Địa hình có độ đốc trung bình, với độ dốc ngang sư ờn trung bình từ 2%5%.Theo TCVN4054-05 với is
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 0 - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối trong năm : 38 C. : 14,50C. - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối trong năm - Lượng mưa trung bình hàng năm: 2181m, chủ yếu tập trung vào các tháng 9, 10, 11,12 - Lượng m ưa lớn nhất trong năm : 3260mm. - Lượng m ưa nhỏ nhất trong năm : 1123mm. - Lượng m ưa ngày lớn nhất: 573mm. - Biến trình đ ộ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và ngược biến trình bốc hơi - Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 83% - Lượng bốc hơi trung bình là 8,37mm vào những tháng ít mưa lượng bốc hơi lớn gấp 4 đến 7 lần - Khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa Đông Nam, mùa hè có gió đông và gió nam, mùa đông có gió tây và tây b ắc. Ngoài ra tuyến cũng nằm khu vực có gió bão hàng năm, thường trùng với các tháng mưa nhiều 9, 10, 11. 1 .2.6. Thủy văn: Khu vực tuyến đi qua nh ìn chung n ằm ở khu vực hầu nh ư ít xảy ra lũ lụt, không có ao hồ, đầm lầy. Các suối ở đây về m ùa khô lưu lượng nhỏ và m ực nước thấp. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến đường. 1 .3. Các điều kiện xã hội: 1 .3.1. Dân cư và sự phân bố dân cư: Tuyến đ ường nằm ở trung du miền núi, dân cư sống 2 bên tuyến đông đúc, tập trung và chủ yếu là dân tộc Kinh. Mật độ dân số trung bình 481 người/km2. Người dân ở đây có trình đ ộ văn hoá tương đối cao. Đời sống vật chất, tinh thần tương đối đồng đều và ở mức trung b ình. Đa số lực lượng lao động thuộc nghề nông giàu kinh nghiệm dân gian về canh tác nông nghiệp. Trong những năm gần đây lực lượng lao động chính có xu hướng đến các thành phố lớn lao động. 1 .3.2. Tình hình văn hóa -kinh tế - xã hội trong khu vực: Huyện Hương Thu ỷ nằm trong vùng địa giới giữa đồng bằng và miền núi kinh tế đ a d ạng nhiều ngành nghề thủ công truyền thống. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch trong những năm gần đây nhưng chưa m ạnh, nông nghiệp vẫn là ngành chiếm tỷ S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k trọng lớn, tiểu thủ công nghiệp phát triển chậm, ngành dịch vụ thương mại cũng tăng nhưng tỷ trọng vẫn còn thấp so với mức chung của toàn tỉnh. Nhìn chung đời sống kinh tế của nhân dân trong huyện trong những năm gần đây từng bước được nâng cao nhưng vẫn còn cách biệt so với các vùng phụ cận do cơ sở h ạ tầng chưa được nâng cấp, đặc biệt là mạng lưới giao thông. 1 .3.3. Các định hướng phát triển trong tương lai: Nhìn chung n ền kinh tế của huyện có tốc độ phát triển khá cao so với các huyện khác trong tỉnh. Các thế mạnh về nông nghiệp và lâm nghiệp chưa đư ợc khai thác tốt. Nguyên nhân một phần là do cơ sở hạ tầng yếu kém. Để phát triển kinh tế, khu vực đang rất cần sự ủng hộ, đầu tư của nhà nước trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là xây dựng mạng lưới giao thông thông suốt giữa các vùng kinh tế và giữa trung tâm huyện với tỉnh lỵ đồng thời phù hợp với quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải m à tỉnh đề ra. 1 .4. Các điều kiện liên quan khác: 1 .4.1. Điều kiện khai thác, cung cấp vật liệu và đường vận chuyển: Qua điều tra khảo sát trên địa b àn tỉnh Thừa Thiên- Huế nói chung và huyện Hương Thu ỷ nói riêng có nhiều mỏ vật liệu có thể đáp ứng yêu cầu xây dựng nền m ặt đường cũng như các bộ phận công trình, cụ thể: - Xi măng, sắt thép lấy tại các đại lý vật tư ở cách tuyến 1Km. - Đá, cát, sạn các loại đều lấy tại mỏ cách tuyến khoảng 7Km, trữ lượng và ch ất lượng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của quá trình thi công. - Đất đ ắp nền đường, qua kiểm tra chất lượng cho thấy có thể lấy đất từ nền đường đào sang đắp ở nền đắp, ngoài ra có thể lấy đất tại mỏ cách tuyến 2Km. 1 .4.2. Điều kiện cung cấp bán thành phẩm, cấu kiện và đường vận chuyển: Các bán thành phẩm và cấu kiện đúc sẵn được sản xuất tại xí nghiệp, cách công trình khoảng 5Km. Năng lực sản xuất của xưởng đáp ứng đầy đủ về số lượng, chất lượng theo yêu cầu đặt ra. Tuyến đ ường đư ợc hình thành trên cơ sở tuyến đ ường sẵn có do đó các loại bán thành ph ẩm, cấu kiện và vật liệu vận chuyển đến chân công trình là tương đối thuận lợi. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 9
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1 .4.3. Khả năng cung cấp nhân lực phục vụ thi công: Trong huyện có một trường đ ào tạo công nhân xây dựng nên lực lư ợng lao động ở đây dồi dào, nguồn lao động rẻ do đó rất thuận lợi cho việc tận dụng nguồn nhân lực địa phương nhằm góp phần hạ giá thành công trình, hoàn thành công trình đúng tiến độ. 1 .4.4. Khả năng cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công: Trong huyện có công ty Trách nhiệm hữu hạn ĐỒNG TÂM chuyên cung cấp xe cơ giới và thiết bị phục vụ thi công, đ ây là m ột công ty lớn có đầy đủ trình độ năng lực và trang thiết bị thi công có thể đảm bảo thi công đạt chất lượng và đúng tiến độ. 1 .4.5. Khả năng cung cấp các loại năng lượng, nhiên liệu phục vụ thi công: Tại khu vực gần tuyến có mạng lưới điện quốc gia, có kho xăng dầu nên việc cung cấp năng lượng và nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công rất thuận lợi. 1 .4.6. Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt: Khu vực gần tuyến đi qua có các chợ của các xã và có các ch ợ phiên buôn bán dọc tuyến do đó khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt cho đội ngũ cán bộ, công nhân thi công rất thuận lợi. 1 .4.7. Điều kiện về thông tin liên lạc và y tế: Hiện nay hệ thống thông tin liên lạc, y tế đã xuống đ ến cấp huyện, xã. Các b ưu đ iện văn hóa của xã đã được h ình thành góp phần đ ưa thông tin liên lạc về thôn xã đ áp ứng nhu cầu của nhân dân. Đây là điều kiện thuận lợi cho công tác thi công, giám sát thi công, tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách giữa ban chỉ huy công trường và các ban ngành có liên quan. 1 .5. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường: Với ý nghĩa là tuyến đư ờng nối hai trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của hai đ ịa phương, do đó việc đầu tư xây dựng tuyến đường là rất cần thiết vì: - Công trình được đầu tư xây dựng sẽ tạo ra một vùng dân cư sầm uất dọc theo h ai bên đường, khai thác triệt để tài nguyên hai vùng, nâng cao trình độ văn hóa dân trí của đồng bào vùng sâu, vùng xa thu hút vốn đầu tư, viện trợ từ nhiều ngành khác nhau để mở m ang các ngành ngh ề, giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao năng lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội của huyện. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sử dụng phương pháp chi phí du hành và phân tích giá trị giải trí của nó
25 p | 187 | 34
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p8
5 p | 73 | 6
-
Giáo trình Kinh tế vi mô (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
63 p | 26 | 6
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p10
5 p | 58 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p8
5 p | 74 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p5
5 p | 87 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p6
5 p | 67 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p3
5 p | 79 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p4
5 p | 51 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p4
5 p | 91 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p9
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p7
5 p | 57 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p9
5 p | 62 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p5
5 p | 69 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p7
5 p | 69 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p6
5 p | 77 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p10
5 p | 65 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn