intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) bao gồm 4 chương chính, mỗi chương đề cập đến một khía cạnh quan trọng của pháp luật du lịch: Đại cương về pháp luật du lịch: Giới thiệu tổng quan về luật du lịch, hệ thống quản lý nhà nước và các nguyên tắc phát triển du lịch. Kinh doanh du lịch: Tập trung vào các quy định pháp lý về kinh doanh du lịch, bao gồm các loại hình kinh doanh, điều kiện thành lập, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch. Khách du lịch: Đề cập đến quyền và nghĩa vụ của khách du lịch trong nước và quốc tế, cũng như các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÁP LUẬT DU LỊCH NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "pháp luật du lịch" là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Du lịch, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức pháp lý cơ bản và chuyên sâu liên quan đến hoạt động du lịch. Môn học này không chỉ giúp người học nắm vững các quy định pháp luật hiện hành về du lịch, mà còn tạo nền tảng để họ có thể áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc sau khi tốt nghiệp. Chương trình môn học được thiết kế bao gồm 4 chương chính, mỗi chương đề cập đến một khía cạnh quan trọng của pháp luật du lịch: Đại cương về pháp luật du lịch: Giới thiệu tổng quan về luật du lịch, hệ thống quản lý nhà nước và các nguyên tắc phát triển du lịch. Kinh doanh du lịch: Tập trung vào các quy định pháp lý về kinh doanh du lịch, bao gồm các loại hình kinh doanh, điều kiện thành lập, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch. Khách du lịch: Đề cập đến quyền và nghĩa vụ của khách du lịch trong nước và quốc tế, cũng như các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh. Trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực du lịch: Phân tích các hình thức trách nhiệm pháp lý, bao gồm trách nhiệm hành chính và hình sự trong hoạt động du lịch. Với thời lượng 30 giờ học, môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về khung pháp lý trong lĩnh vực du lịch, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và áp dụng pháp luật vào thực tiễn công việc. Đây là nền tảng quan trọng giúp sinh viên tự tin bước vào môi trường làm việc chuyên nghiệp trong ngành Du lịch sau khi tốt nghiệp. Giáo trình Pháp luật du lịch dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Đại cương về pháp luật du lịch . Chương 2: Kinh doanh du lịch Chương 3: Khách du lịch Chương 4: Trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực du lịch 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT DU LỊCH ........................................ 11 CHƯƠNG 2. KINH DOANH DU LỊCH...................................................................... 16 CHƯƠNG 3. KHÁCH DU LỊCH .................................................................................. 24 CHƯƠNG 4: TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH ............... 30 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Pháp luật du lịch 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Pháp luật du lịch là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ trung cấp nghề Quản trị lữ hành. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Pháp luật du lịch là môn học lý thuyết cơ bản trong nghề phục vụ du lịch nói chung và nghề Hướng dẫn du lịch nói riêng. - Là môn học lý thuyết, đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Hướng dẫn du lịch. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức pháp luật về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của pháp luật du lịch trong nền kinh tế-xã hội. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nước về bộ Luật du lịch Việt Nam. A.2 Hiểu được các chức năng, cấp quản lý nhà nước về du lịch. A.3 Hình thành thái độ tôn trọng các quy chế, qui định của Nhà nước trong hoạt động du lịch. 4.2. Về kỹ năng: B.1 Nắm được những kiến thức pháp luật về các loại hình doanh nghiệp, những vấn đề pháp lý về thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đặc biệt là những quy định đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. B.2 Biết cách thức thành lập, hoạt động và quản lý một doanh nghiệp du lịch. Từ đó, biết cách quản lý du lịch và hành xử trong du lịch đúng pháp luật. 5
  7. B.3 Nhận thức đúng đắn về vai trò của nhà nước và pháp luật đối với hoạt động du lịch để luôn có ý thức tích cực trong việc chấp hành đúng yêu cầu của pháp luật, cũng như phát hiện được và khắc phục được những hành vi vi phạm pháp luật du lịch 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Nghiêm túc và tự giác trong học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Thi/ Số tín Tổng Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun kiểm chỉ số tiết thuyết hành MĐ tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ II sở ,chuyên môn 65 1445 518 869 58 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 36 935 196 711 28 MĐ10 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 6
  8. MĐ11 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 Hệ thống di tích và danh thắng MH13 Việt Nam 2 45 14 29 2 Địa lý và tài nguyên du lịch Việt MH14 Nam 3 45 28 14 3 MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 MH16 Tuyến, điểm du lịch Việt Nam 3 60 28 29 3 MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 24 420 266 130 24 MĐ22 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 MH23 An ninh an toàn trong du lịch 2 45 14 29 2 MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 MH25 Tiến trình lịch sử Việt Nam 2 30 28 0 2 MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH28 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 7
  9. MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 78 1700 624 1003 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% 8
  10. + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, B3, C1 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp quản trị lữ hành. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. 9
  11. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Luật Du lịch 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành - Pháp luật du lịch – Phan Đăng Thanh, Trương Thị Hoài - Luật Doanh nghiệp 2017 - Luật Bảo vệ Môi trường 2017 - Bộ luật Hình sự 2019 - Luật Du Lịch TS. Đặng Công Tráng (Chủ biên), ThS. Võ Thị Thu Thuỷ,Nhà xuất bản Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2016 - Giáo Trình Luật Về Các Chủ Thể Kinh Doanh, TS. Đặng Công Tráng (Chủ biên), ThS. Võ Thị Thu Thuỷ NXB Đại Học Công Nghiệp 2017 10
  12. CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp kiến thức cơ bản về Luật Du lịch, hệ thống quản lý nhà nước và các nguyên tắc phát triển du lịch. Sinh viên sẽ hiểu được tầm quan trọng của pháp luật trong hoạt động du lịch và khách sạn.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được Một số định nghĩa Luật Du lịch - Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch - Nguyên tắc phát triển du lịch.  Về kỹ năng: - Phân tích được sự cần thiết của Luật Du lịch - Nhận diện được các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch - Áp dụng được các nguyên tắc phát triển du lịch vào thực tiễn quản lý khách sạn  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 11
  13.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Giới Thiệu Luật Du Lịch 2005 1.1.1. Sự Cần Thiết Phải Ban Hành Luật Du Lịch Luật Du lịch 2005 được ban hành nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về việc quản lý và phát triển ngành du lịch một cách có hệ thống và hiệu quả. Trước khi luật này được ban hành, ngành du lịch Việt Nam gặp nhiều khó khăn về quản lý và thiếu cơ sở pháp lý rõ ràng để điều chỉnh hoạt động du lịch. Việc ban hành luật giúp tạo ra khung pháp lý đồng bộ, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành du lịch, bảo vệ quyền lợi của du khách và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Luật cũng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch và cải thiện hình ảnh của du lịch Việt Nam trên trường quốc tế. 1.1.2. Quan Điểm Chỉ Đạo Trong Việc Xây Dựng Luật Du Lịch Việc xây dựng Luật Du lịch 2005 được chỉ đạo dựa trên các quan điểm chính như: đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và phát triển các sản phẩm du lịch đa dạng. Quan điểm chỉ đạo cũng nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương, cũng như đảm bảo quyền lợi của du khách và các doanh nghiệp du lịch. Luật cần phải đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế và phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, đồng thời tạo ra một môi trường pháp lý minh bạch và công bằng cho các hoạt động du lịch. 1.2. Khái Niệm 1.2.1. Một Số Định Nghĩa Trong Luật Du lịch 2005, nhiều thuật ngữ và định nghĩa quan trọng được đưa ra để đảm bảo sự rõ ràng và chính xác trong việc áp dụng các quy định pháp lý. Ví dụ, các thuật ngữ như "doanh nghiệp du lịch", "dịch vụ du lịch", và "cơ sở lưu trú" được định nghĩa cụ thể để phân biệt các loại hình hoạt động và dịch vụ trong ngành du lịch. Việc hiểu rõ các định nghĩa này là cơ sở quan trọng để áp dụng và thực thi các quy định pháp luật liên quan đến du lịch. 1.2.2. Du Lịch Du lịch là hoạt động di chuyển từ nơi cư trú đến các địa điểm khác nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hóa, hoặc thực hiện các hoạt động khác trong một khoảng thời gian nhất định. Theo Luật Du lịch 2005, du lịch bao gồm các hoạt động như tham quan, nghỉ dưỡng, hội nghị, và các hình thức du lịch khác. Hoạt động du lịch có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm và thường gắn liền với việc sử dụng các dịch vụ như vận chuyển, lưu trú, và ăn uống. 1.2.3. Pháp Luật Về Du Lịch 13
  15. Pháp luật về du lịch bao gồm toàn bộ các quy định, luật lệ, và quy chế điều chỉnh hoạt động du lịch. Các quy định này bao gồm cả các văn bản pháp lý như Luật Du lịch, các nghị định, thông tư, và các quy định hướng dẫn khác liên quan đến hoạt động du lịch. Pháp luật về du lịch nhằm mục đích quản lý và điều chỉnh các hoạt động du lịch, bảo vệ quyền lợi của du khách và doanh nghiệp, cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành du lịch. 1.2.4. Đối Tượng Điều Chỉnh Của Pháp Luật Về Du Lịch Pháp luật về du lịch điều chỉnh các đối tượng liên quan đến hoạt động du lịch, bao gồm các doanh nghiệp du lịch, cơ sở lưu trú, các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, và khách du lịch. Đối tượng điều chỉnh còn bao gồm các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, và các cá nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch. Quy định này đảm bảo rằng mọi hoạt động liên quan đến du lịch đều được quản lý một cách đồng bộ và hiệu quả theo quy định của pháp luật. 1.2.5. Nguyên Tắc Phát Triển Du Lịch Nguyên tắc phát triển du lịch được nêu rõ trong Luật Du lịch 2005 bao gồm: phát triển du lịch bền vững, bảo vệ môi trường và tài nguyên văn hóa, tôn trọng quyền lợi của du khách và cộng đồng địa phương, và đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong hoạt động du lịch. Phát triển du lịch phải gắn liền với việc bảo vệ và gìn giữ các giá trị văn hóa, lịch sử và thiên nhiên, đồng thời thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng trong quá trình phát triển du lịch. 1.3. Hệ Thống Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch 1.3.1. Các Cơ Quan Ở Trung Ương Tại cấp trung ương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ quản chính trong việc quản lý và điều hành ngành du lịch. Bộ này có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện chính sách, kế hoạch phát triển du lịch, và phối hợp với các cơ quan liên quan để đảm bảo sự phát triển đồng bộ của ngành du lịch. Ngoài ra, Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động du lịch và triển khai các chương trình quảng bá du lịch quốc gia. 1.3.2. Các Cơ Quan Ở Địa Phương Ở cấp địa phương, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động du lịch trong phạm vi tỉnh hoặc thành phố. Các sở này có nhiệm vụ triển khai các chính sách và quy định của cấp trung ương, đồng thời xây dựng và thực hiện các kế hoạch phát triển du lịch tại địa phương. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng phối hợp với các cơ quan địa phương khác để phát triển các sản phẩm du lịch, tổ chức các sự kiện và lễ hội, và đảm bảo sự quản lý hiệu quả các hoạt động du lịch tại địa phương. 14
  16.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương trình giới thiệu Luật Du lịch 2017, các khái niệm cơ bản về du lịch và pháp luật du lịch, hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch từ trung ương đến địa phương..  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Tại sao cần phải ban hành Luật Du lịch? Câu hỏi 2. Nêu các đối tượng điều chỉnh chính của pháp luật về du lịch? Câu hỏi 3. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương bao gồm những cơ quan nào? Câu hỏi 4. Phân tích một nguyên tắc phát triển du lịch và ý nghĩa của nó đối với hoạt động kinh doanh khách sạn? 15
  17. CHƯƠNG 2. KINH DOANH DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tập trung vào các quy định pháp lý về kinh doanh du lịch, đặc biệt là kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về điều kiện kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Các loại hình kinh doanh du lịch - Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch - Giải thể và phá sản doanh nghiệp du lịch  Về kỹ năng: - Phân loại được các hình thức kinh doanh du lịch - Áp dụng được quy trình xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch - Thực hiện được các thủ tục thành lập doanh nghiệp du lịch - Xác định được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 16
  18. - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Khái Niệm Kinh doanh du lịch là hoạt động cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc di chuyển, lưu trú và tham quan cho khách du lịch nhằm mục đích thương mại. Đây là một ngành kinh tế dịch vụ có tính chất đặc thù, bao gồm việc tổ chức và điều phối các dịch vụ như lữ hành, lưu trú, vận chuyển và các dịch vụ bổ sung khác để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Kinh doanh du lịch không chỉ đơn thuần là việc cung cấp dịch vụ, mà còn liên quan đến việc quản lý, phát triển và tiếp thị các sản phẩm du lịch để thu hút và phục vụ khách hàng hiệu quả. 1.2. Các Loại Hình Kinh Doanh Du Lịch 1.2.1. Kinh Doanh Lữ Hành Kinh doanh lữ hành bao gồm các hoạt động tổ chức và cung cấp dịch vụ cho khách du lịch như lên kế hoạch tour, đặt vé máy bay, đặt khách sạn, và cung cấp dịch vụ hướng dẫn. Các công ty lữ hành đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các gói tour và chương trình du lịch, cũng như phối hợp các dịch vụ khác nhau để mang đến trải nghiệm toàn diện cho khách hàng. Lĩnh vực này thường yêu cầu sự am hiểu sâu về các điểm đến và khả năng tổ chức sự kiện cũng như quản lý dịch vụ. 1.2.2. Kinh Doanh Lữ Hành Nội Địa Kinh doanh lữ hành nội địa tập trung vào việc tổ chức và cung cấp dịch vụ du lịch trong phạm vi quốc gia. Các công ty lữ hành nội địa chuyên tổ chức các tour du lịch trong nước, cung cấp dịch vụ đặt vé, lưu trú và các hoạt động giải trí cho khách du lịch. Họ giúp khai thác các điểm đến du lịch trong nước, từ các khu vực nổi tiếng đến các điểm đến ít được biết đến, nhằm thúc đẩy du lịch nội địa và phát triển kinh tế vùng. 1.2.3. Kinh Doanh Lữ Hành Quốc Tế Kinh doanh lữ hành quốc tế liên quan đến việc tổ chức và cung cấp các dịch vụ du lịch cho khách hàng quốc tế. Các công ty lữ hành quốc tế thường làm việc với các đối tác nước ngoài để cung cấp dịch vụ xuyên quốc gia, bao gồm đặt vé máy bay quốc tế, lưu trú, và các tour du lịch quốc tế. Lĩnh vực này yêu cầu kiến thức về các quy định quốc tế, văn hóa và nhu cầu của khách du lịch từ các quốc gia khác. 1.2.4. Hợp Đồng Lữ Hành Hợp đồng lữ hành là văn bản pháp lý giữa công ty lữ hành và khách hàng, quy định các điều khoản và điều kiện của dịch vụ du lịch. Hợp đồng này bao gồm thông tin về giá cả, lịch trình, các dịch vụ được cung cấp, và quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên liên quan. Nó giúp đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời cung cấp cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các tranh chấp nếu phát sinh. 18
  20. 1.2.5. Đại Lý Lữ Hành Đại lý lữ hành là các tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền để đại diện cho các công ty lữ hành trong việc bán sản phẩm du lịch. Họ hoạt động như cầu nối giữa khách hàng và các công ty lữ hành, giúp khách hàng đặt tour, vé máy bay và dịch vụ lưu trú. Đại lý lữ hành thường nhận hoa hồng từ các công ty lữ hành dựa trên doanh số bán hàng của họ. 1.2.6. Kinh Doanh Cơ Sở Lưu Trú Du Lịch Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch bao gồm việc cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách du lịch, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, và các loại hình lưu trú khác. Các cơ sở lưu trú du lịch cần đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn để phục vụ khách hàng. Việc quản lý cơ sở lưu trú bao gồm việc điều hành, duy trì cơ sở vật chất và đảm bảo dịch vụ khách hàng đạt yêu cầu. 1.2.7. Khái Niệm Cơ sở lưu trú du lịch là các cơ sở cung cấp chỗ ở tạm thời cho khách du lịch, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, biệt thự cho thuê, và các hình thức lưu trú khác. Những cơ sở này có thể khác nhau về quy mô, chất lượng dịch vụ và mức giá, từ các khách sạn sang trọng đến các nhà nghỉ giá rẻ. Đặc điểm của cơ sở lưu trú thường được xác định dựa trên các tiêu chuẩn và yêu cầu của ngành du lịch. 1.2.8. Xếp Hạng Cơ Sở Lưu Trú Du Lịch Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch thường dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế như mức độ tiện nghi, chất lượng dịch vụ, và sự thoải mái của chỗ ở. Cơ sở lưu trú có thể được xếp hạng bằng sao hoặc các cấp độ khác để phản ánh chất lượng và dịch vụ mà khách hàng có thể mong đợi. Xếp hạng giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn cơ sở lưu trú phù hợp với nhu cầu và ngân sách của họ. 1.2.9. Điều Kiện Kinh Doanh Điều kiện kinh doanh trong ngành du lịch bao gồm việc tuân thủ các quy định pháp luật, sở hữu giấy phép kinh doanh, và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Các doanh nghiệp du lịch cần có các chứng chỉ, đăng ký hoạt động và các giấy tờ pháp lý cần thiết để hoạt động hợp pháp. Điều kiện kinh doanh cũng bao gồm việc đảm bảo cơ sở vật chất và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các cơ quan quản lý. 1.2.10. Kinh Doanh Vận Chuyển Khách Du Lịch Kinh doanh vận chuyển khách du lịch liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ vận chuyển như xe bus, tàu hỏa, tàu thủy và máy bay cho khách du lịch. Các công ty vận chuyển cần đáp ứng các yêu cầu về an toàn và chất lượng dịch vụ, đồng thời cung cấp dịch vụ đúng giờ và thuận tiện cho khách hàng. Quản lý và điều phối các dịch vụ vận chuyển là rất quan trọng để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2