Một số chính sách mới của nhà nước đối với người cao tuổi, người khuyết tật: Phần 2
lượt xem 11
download
Tài liệu Chính Tài liệu mới của nhà nước đối với người cao tuổi, người khuyết tật giới thiệu các chính Tài liệu mới của nhà nước về phụng dưỡng, chăm sóc, bảo trợ, chúc thọ, tổ chức tang lễ cho người cao tuổi và chăm sóc, giáo dục, dạy nghề, văn hoá, thể thao, giải trí, du lịch, nhà chung cư và công trình công cộng đối với người khuyết tật; kèm theo một số văn bản có liên quan. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số chính sách mới của nhà nước đối với người cao tuổi, người khuyết tật: Phần 2
- QUYẾT ĐỊNH s ố 51/2008/QĐ-TTg NGÀY 24/4/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về chính sách hỗ trợ của nhà nước đôi với cơ sở sẩn xuất kỉnh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật THỦ TUỚNG CHÍNH PHỦ Cán cứ Luật Tổ chức Chính phù ngày 25 tháng 12 năm 200ì; Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngàv 26 thánẹ 6 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 10 tháng 12 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Người tàn tật ngày 30 tháng 7 năm ỉ 998; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. QUYẾT ĐỊNH: ã Điều 1. Đối tượng áp dụng Các cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật (sau đây gọi chung là co sở 96
- kinh doanh) được áp dụim chính sách hồ trợ quy định tại Quyết định này hao gồm: các doanh niỉhiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cô phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập theo quy định của pháp luật có trên 51% số lao động là người tàn tật và có quy chế hoạt động hoặc điều lệ phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật. Điều 2. Chính sách hồ trợ 1. Ưu đãi về thuế: cơ sở kinh doanh quy định tại Điều 1 Quyết định này được: a) Miễn thuế thu nhập doanh nehiệp đối với phần thu nháp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Riêng đối với hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu (trừ xuất khấu mặt hàng dệt, may không được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp) được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đến hết năm 2011. b) Miễn tiền thu sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thu sử dụng đất, cơ sờ kinh doanh không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh liên kết bàng quyền sử dụne đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 97
- 2. ư u đãi vê vay vôn cua Ngân hàn2 Chính sách CT c Xã hội như sau: a) Điều kiện được vay: - Các cơ sỡ kinh doanh có nhu cầu cần vay vốn đê đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm ốn định việc làm cho nsười tàn tật và thu hút thêm nsười tàn tật vào làm việc; - Thực hiện đảm hảo tiền vay bàng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật về ci ao dịch bào đảm. b) Lãi suất cho vay: bane 50% mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượnc khác vay vốn siãi quyết việc làm cùa Ngân hàng Chính sách Xã hội. Lãi suài nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn. c) Mức vốn cho vay: được vay phần vốn còn thiếu của dự án đầu tư, sản xuất sau khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đã sử dụng Híỉuồn vốn tự có và các nguồn vốn hợp pháp khác, mức vốn vay tối đa cho một dự án căn cứ vào số lao động là người tàn tật được thu hút vào dự án và không quá 30 triệu đone/một lao độnti thu hút. d) Thời hạn vay vốn: thực hiện theo quy định hiện hành áp dụng đối với các dự Ún vay vốn sziài quyết việc làm từ Ngân hàng Chính sách Xã hội. 3. Ngoài chính sách ưu đãi trên đây. cư sở kinh doanh còn được Nhà nước hỗ trợ lừ Quỹ việc làm 98
- cho ncuòi làn tật ilico quy dịnh lại Nghị dịnli sỏ 81/CP tiíiày 23 iháns 11 năm 1 cua Chính phu tịiiv định chi tiết và hướne dẫn lili hành một số điều cua Bộ luật Lao dộng vê lao động là ne ươi tàn tật. Điều 3. Tỏ chức thực hiện 1. Bộ Tài chính cổ trách nhiệm: a) Chù trì. phôi hợp với các cơ quan liên quan kiêm tra, 2 Ìám sát việc trien khai thực hiện Ọuyêt định này. b) Phối hợp với Bộ Ke hoạch và Đầu tư hố trí vốn cho vay eiai quyêi việc làm. kinh phí câp bù chcnh lệch lãi suất và phí quăn lý cho Ngân hàII2 Chính sách Xã hội đe thực hiện cho vay theo quy định. c) Định kỳ 6 thána và hànc năm tôn« hợp các báo cáo về tình hình thực hiện Quyct định này của Ncân hùne Chính sách Xã hội. Uy ban nhân dân các tình, thành phô trực thuộc Trun 2 ương báo cáo Thù tướng Chính phu. 2. Bộ Lao độn c2 - Thươníic binh và Xã hội • có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kicm tra. giám sát việc trien khai thực hiện Quyết định này. 3. Bộ Kc hoạch và Dầu tư có trách nhiệm chủ trì, phổi họp với Bộ Tài chính hố trí vốn cho vay giải quyết việc làm. kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàn 2 Chính sách Xã hội. 99
- 4. Ngân hàng Chính sách Xã hội có trách nhiệm: a) Sừ dụng nguồn vốn ngán sách nhà nước cấp cho vay giải quyết việc làm hằng năm và huy động vốn bảo đảm đủ nguồn cho vay theo quy định tại Quyết định này b) Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu; thực hiện cho vay vốn, thu hồi nợ theo quy định; định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo Bộ Tài chính. 5. ủ y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm: a) Cân đối trong dự toán ngân sách đia phương hằng năm để cấp vốn cho Quỹ việc làm cho người tàn tật. b) Phân công trách nhiệm cho các Sở, Ban, ngành thực hiện chính sách ưu đãi về thuê quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này; hướne dẫn các cơ sở kinh doanh sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả được nợ cho Ngân hàng Chính sách Xã hội. c) Kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này; định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo Bộ Tài chính. 6. Hiệp hội sàn xuất kinh doanh của người tàn tật Việt Nam có trách nhiệm phổi hợp V'írị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ c u.” ' liên quan giám sát tình hình ihụv hiện Quyết định nì '.'.
- Điềi 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngà', kể từ ngày đăng Công báo. Điềi 5. Các Bộ trưởng. Thù trưởng cơ quan ngang Bộ. Thi trường cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y 3an nh;n dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thù trường các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm :hi hàni Quyết định này. THỬ TƯỚNG Đã ký: Nguyễn Tấn Díng 101
- THÔNG T ư SỐ 28/2009/TT-BTTTT N(;ẢV 14/9/2009 CỦA IỈỘ THỔNíỉ TIN VẢ TRU YEN THÓNíỉ , Quy định việc áp dụiiíỊ tiêu chuâiì, cóng nghệ hó trợ người khuyết tạl tiếp cận s ứ dụng công nghẹ Ihỏtig tin và truyền thóng B ộ TRƯỞNG B ộ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG » Cân cứ Lỉiậì CỎIIÍỈ ìỉíịIiự thông liu ỉìiỊciy 2L) ììúmg 6 ììủììĩ 2006; Cân c ứ N ịị IiỊ định so 187/2007/NĐ-CP Uỉỉùy 25 thámị 12 ììăỉìi 2007 cua Chính phu quy địỉìh chức Ịìãnự, nhiệm vụ, quyên hạn V() cơ câu ÎÔ chức cua Bộ Thong íiìì ve) F r u y e n i I ì ô i ỉ í ị ; Củỉỉ cử Ouxếĩ itịnìi sổ 239/2006/QĐ-Ti'}> ỉỉiỊÙy 24 ílỉứĩỉiỊ 10 ỉìâỉìì 2006 cua Thủ íưỏVịỊ Chính phù phê duyệt Dẻ ân ỉ rợ iịiúp iiíỊirới ỉàìì íậí iỊÌai đoạn 2006-2010; Theo đô ỉìíịIìỊ cua Vụ inròiiíỊ Vụ Khoa học Vil Công ììỊịhệ. QUY ĐỊNH: ■ Điều 1. Phạm vi điều chinh Thônẹ tư này quy định việc áp dụng các liêu chuàn. côn» nuhẹ hò trợ neười khuyêt tật tièp cận. sir dụne CỎI1ÍÍ nsihộ liions tin và Huyen thône.
- Diều 2 . Đối tirons áp dụnsi Thông tư này được áp dụnsi đỏi với: 1. Các doanh nehiệp Cline cap dịch vụ viền thông, doanh nsihiệp cung câp dịch vụ Internet, đại lý Internet; các doanh ne hiệp sàn xuất, nhập khấu, đại lý, phân phổi, bán lè hệ thons thiết bị vieil thôn 2 và công nshç thông tin, bao íiồm cả phần cứns và phần mềm: 2. Các cơ quan nhà nước, bao gồm các Bộ. cơ quan ngans Bộ. cơ quan thuộc Chính phủ, Uy ban nhân dân các câp và các đơn vị sự nehiệp sừ đụne ngân sách nhà nước đê thiết kế và xúy dựng tran2 thôn« tin điện tử; 3. Các đài truyền hình được cắp phép hoạt độnơ tại Việt Nam; 4. Các lô chức cune câp dịch vụ cỏ n
- 3. Danh mục ticu chuẩn này được định kỳ xem xét cập nhật, sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều kiện thực tiễn cùa Việt Nam và trình độ phát triển công nghệ trên thế giới. Điều 4. Quy định đối với đài truyền hình 1. Sau thời hạn 12 tháng kê từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các đài truyền hình trung ương được cấp phép phủ sóng toàn quốc có trách nhiệm áp dụng công nghệ hồ trợ người khiếm thính tiếp cận chương trình thời sự chính trị tổng hợp phát hằng ngày tối thiểu trên một kênh; 2. Khuyến khích các đài truyền hình thuộc các tỉnh, (thành phố trực thuộc Trung ương, đài truyền hình có diện phù sóng khu vực áp dụng công nghệ hỗ trợ người khiếm thính. Điều 5. Quy định về trang thông tin điện tử 1. Trong trường hợp trang thông tin điện từ hiện hành cùa cơ quan, tô chức như nêu tại Khoản 2 và Khoản 4, Điều 2 chưa tuân thủ "Danh mục tiêu chuấn hồ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và iruyền thông" được ban hành tại Thông tư này, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện nhằm hảo đảm rằng sau thời hạn 12 tháng ke từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức đỏ phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này; 104
- 2. Khuyển khích các tổ chức, cá nhân khác áp dụng các quy định tại Thỏns tư này đối với trang thông tin điện từ. Điều 6. Hiệu lực của Thông tư Thông tư này có hiệu lực kê từ ngày 2 tháng 11 năm 2009. Điều 7. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trường Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởns Cục Quản lý chất lượng công nghệ thóng tin và truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sờ Thông tin và Truyền thông các tinh, thành phổ trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. KT. B ộ T R Ư Ở N G THỨ TRƯỞNG Đã ký: Nguyễn Minh Hồng 105
- DANH Ml'C KU CIIIJAN HO TRO NG UO I KHUYKT TAT TIKI* CAN, SD I)IJN(, CO NGIIE TH ON G TIN VA TRUYEN TIIONG /inn lu'tnh keni tlwo Tlidnx tw so 2S/2009/I7 -HI777 iti;av 14 ihunt> 9 ndni 200 cua Bo tnronx Bo I'lioni’ tin vt) Tntycn thoni') N hom Kv hieu Quy Fen tieu cliuan tieu c h u an tieu c h u a n ap d 11 iron li' dan H I'S I EG 202 Huong dan doi voi cac san pham va dich vu Khiiye chuim cho Iinli 1 10 v 1.2.2 coniiC nuhc C. • thoiiLi C tin va iruv
- Nhóm Kv h iệu Quy T e n tieu c h u a n tiêu c h u ẩ n tieu chu:1n úp d ' IT U F.91Ü Q u y t rì nl ì t h i ê t k c , đ á n h m á v à l ự a c h ọ n c á c Khuyến (02/1995) ký hiệu, m a n đô, hình urợnu. (Procedures íbr designing, e v alu ad nu and s e l e c ũ n u s y m b o ls , p ie to g ra m s an d icons). _ ___ : ITU H.790 H ư ớ n g d a n t i ê p c ậ n vi ei l t h ỏ n u c h o n u u ' ò ‘1 c a o K iunèn (01/2007) l u ồ i v à l ì ì ur ờ i k h u v ê t tât. ( T e l e c o m m u n i c a t i o n s iằcccssibilit\ m n đ e l m c s ị or o l d e r p e r s o n s a n d p e r s o n s wi t h di sabi l i t i es ) . ; A pt d u• n e- c h o c á c ITU H.135 Khía c a• n h con ĩ i i i ười dôi \ ó 1 thièt bi• d â u K hu ven doanh nuhicp ( 10/1995) cuối viei l t h ô n ycr c ỏ n uc c ô• n e d à n h c h o Hũ i r ởi c m m c a- p uI-l c h k h u y Cl tật. YỊ1 v i ễ n t h ô i i ü . (Human íaciors a.spccis of public I n t e r n e t , đ ạ i lý t e l e c o m m u n i c a t i o n term in als for p e o p le w ith Internet disabilities). r r u I; . 9 0 2 ỉ ỉ ư ó n uc d ầ n til i Cl k è L 'Ẻ ÁC d i• c h v u■ tiro'll cL» t á c Khuyên (02/1995) (Interactive services d e s m n miidclincs).
- Nhóm Ký hiệu rri J • A 1 A Q uy Ten tieu c h u ân tiêu c h u ẩ n tiêu c h u á n áp d ITƯ H Series Quy định về chất lượng video thoại tốc độ Khuyến Supplement 1 thấp để có thể sử dụng kết hợp với ngôn ngừ (05/1999) ra hiệu và đọc môi. (Application profile - Sign language and lip- reading real-time conversation using low bit rate vidéocommunication). ITU E 13Ó Nhận dạng bầng xúc giác trên thỏ viễn thỏng Khuyên (05/1997) (Specification of a tactile identifier for use with telecommunication cards). E T S IT S 102 Các quy định vè điểm truy nhập Internet Khuyến 577 vl.1.1 công cộng. (09/2008) (Human Factors; Public Internet Access Points). Áp dụng cho các ITU E.161 Quy định sắp xếp ký tự số, ký tự chữ và ký Bát b doanh nghiệp sản (02/2001) hiệu trên mấy điện thoại và các thict bị khác. xuất, nhập khẩu, (Arrangement of digits, letters and symbols on phân phối, bán lc telephones and other devices that can be used chiêí bị viễn thông for gaining access to a telephone network). 1
- Nhóm Ký hiệu n p /V i • A I *> A Quy T en tieu c h u â n tiêu c h u ẩ n tiêu c h u ẩ n áp d ITU P.370 Chất luợng truyền dẫn điện thoại - Gắn kết Khuyến (08/1996) thiết bị trợ thính với máy điện thoại. (Telephone transmission quality - Coupling Hearing Aids to Telephone sets). Áp dụng cho WCAG Hướng dẫn khả năng tiếp cận và sử dụng nội Bẳt bu việc thiết ke và dung thông tin của trang thông tin điện tử dựng tố xây dựng trang phiên bán 1.0. phien b thông tin điện tử (Web Content Accessibility Guidelines đôi vớ (website) Version 1.0). cơ qua chức n Hướng dẫn khả năng tiếp cận và sử dụng nội Khoản dung thông tin của trang thông tin điện tử Điều 2 phiên bản 2.0. tư này (Web Content Accessibility Guidelines Version 2.0). ATAG Hướng dẫn quy trình đánh giá khả năng tiêp Khuyến cận nội dung thông tin của trang thông tin điện tử. (Authoring Tool Accessibility Guidelines).
- NGHỊ ĐỊNH s ổ 67/2007/NĐ-CP N'ỈẢY 13/4/20*07 (T A CHÍNH PHU Vê chính sách trợ giúp các đôi tượng báo trọ xã hội CHÍNH PHỦ Cũn cử I.uật Tô chức Chính phu IIÍỊCÌX 25 ihá.nạ 12 năm 2001; Căn cứ l.uậí N íịúh sách nhít ÌÌUỚC HRCIỴ /ỏ íhíUìỊỊ 12 IIăm 2002; Căn cứ Luật Báo vệ, chăm sóc và giáo dục ĩ rẽ em HỊỊÌty 1 5 llì(bìi> ổ năm 2004; Căn cứ ỈAŨỊÌ Plìòn^, clìốniỊ nliieni vi nít i>úy ra hội chửng suy ÌỊÌỜIII miễn dịch mắc phai ở ¡người (Ỉ/IV/AIDS) IIÍỊỈIX 29 íhám> 6 lìănì 2006; Căn cử Pháp lệnh VC Người tàn tật tiị>()y 30 tlháiiạ 7 năm ỉ 998; CŨIÌ cứ Pháp lệnh NịỊítời cao litôi niỊ('ty 28 tluáitsị 4 năm 2000; Căn cứ Pháp lệnh Phòng, CÌIOIUỊ lụt, bão MỊ (ày 24 rlưỉni; 8 năm 2000; Xét (íé nghị cùa Bộ trưởng Bộ ỉ.ao độnạ - Tlv.ươHỊỊ hinh vìt Xã hội. 110
- NGHỊ ĐỊNH: Cluroïig I QUY ĐỊNH CHUNG Diều 1. Nghị định này quỵ định chính sách và chế độ trọ' ni úp cho các đôi urç’üü xã hội cỏ hoàn cảnh khó khăn. íiọi cluiníi là đỏi tumin bào trợ xã hội. Điều 2. Các chế độ irợ cap, trợ giúp cho đối tuợnẹ bào trợ xã hội dược thực hiện côn« băne, côns khai, minh hạch, kịp1 thời, dúnc dõi tượne. điins mục liêu. • V. ^ c • Việc trợ càp. trợ
- người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quv định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng đè nuôi dưỡng theo quy định cùa pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 luổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. 2. Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ). 3. Người từ 85 tuổi trờ lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội. 4. Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo. 5. Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mạn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. 112
- 6. Người nlìiềm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nshèo. 7. Gia đìtih, cá nhán nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bó rơi. 8. Hộ gia đình có từ 02 người trờ lèn tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. 9. Người đơn thân thuộc diện hộ nghco, đang nuôi COI1 nhỏ dưới 16 tuôi; trường hợp con đang đi học văn hoií, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuồi. Điều 5. Đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội quy định lại các khoản I, 2, 4, 5, 6 Điều 4 của Nghị định này thuộc diện đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống thì được xem xét tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội hoậc nhà xã hội tại cộng đồng. Điều 6. 1. Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là những nsười, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quà thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm: a) Hộ gia đình có người chết, mất tích; b) Hộ gia đình có người bị thương nặng; c) Hộ gia đình có nhà bị đồ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng; 113
- d) Hộ gia đình bị mât phương tiện sàn xuât, lâin vào cảnh (hiếu đói; đ) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguv cơ sạt lở đất, lũ quét; e) Người bị đói do thiếu lương thực; g) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đên bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc; h) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú. 2. ủ y ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng. ChiroTìg III CHÉ Đ ộ TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN Điều 7 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hằng tháng là 120.000 đồng (hệ số 1); khi mức sổng tối thiểu của dân cư thay đổi thì mức chuẩn trợ cấp xã hội cũng được điều chình theo cho phù hợp. 2. Các mức trợ cấp xã hội hằng tháng thấp nhất đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội quv định tại Nghị định này như sau: 114
- Bang 1. Múc trợ câp xã hội hăng tháng thâp nhât cho các đối tuọng bảo trọ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý Dơn vị tính: nghìn đồng HỆ TRỢ TT ĐỐI TƯỢNG Sổ CÁP - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 từ 1 8 tháng tuổi trở lên. - Đối tượng quy định tại khoán 2, khoản 3 Điêu 4 và đôi tượng không có khả năng 1 lao động quy định tại khoản 4 Đicu 4. 1,0 120 - Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 đang nuôi con từ 18 tháng tuôi trở lên. - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 dưới 18 tháng tuôi; từ 18 tháng tuôi trở len bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 tàn tật nặng. - Đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 1,5 180 Điều 4. - Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 đang nuôi con dưới 18 tháng tuôi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 dưới 18 tháng tuôi bị tàn tật nặng; bị nhiễm H IV /A ID S. -> > - Đối tượng không có khả năng tự phục vụ 2,0 240 quy định tại khoản 4 Điêu 4. - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu 3: trình bày vai trò của chính sách kinh tế. Chính sách th ương m ại và chính sách đầu tư có ý nghĩa quan trọng... phân tích một số chính sách thương mại chủ yếu ở nước ta
3 p | 988 | 134
-
Kinh tế của Trung Quốc và cách điều chỉnh một số chính sách (giai đoạn 1992-2010): Phần 1
268 p | 137 | 33
-
Kinh tế của Trung Quốc và cách điều chỉnh một số chính sách (giai đoạn 1992-2010): Phần 2
269 p | 144 | 32
-
Một số chính sách mới của nhà nước đối với người cao tuổi, người khuyết tật: Phần 1
92 p | 138 | 14
-
Chính sách tài khóa ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và một số định hướng mới cho giai đoạn 2016-2020
7 p | 185 | 14
-
Chuyên đề chính sách mới về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: Phần 2
189 p | 81 | 13
-
Đôi nét về chính sách của Đảng và Nhà nước đối với các dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay
7 p | 130 | 12
-
Bài giảng Triển khai một số chính sách thuế mới
24 p | 86 | 9
-
Bài giảng Phân tích chính sách kinh tế, thương mại - Chương 4: Phân tích tác động của một số chính sách kinh tế chủ yếu
10 p | 30 | 9
-
Đánh giá chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam
17 p | 36 | 8
-
Bài giảng Phân tích chính sách kinh tế, thương mại - Chương 5: Phân tích tác động của một số chính sách thương mại chủ yếu
12 p | 19 | 7
-
Hệ thống tiêu chuẩn phục vụ nền kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam và đề xuất một số chính sách triển khai
19 p | 16 | 5
-
Nhìn lại công tác kiểm soát lạm phát năm 2023 của Việt Nam và một số giải pháp, khuyến nghị cho năm 2024
9 p | 6 | 5
-
Bài giảng Một số chính sách thuế sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013
146 p | 92 | 5
-
Khu vực dịch vụ trong điều kiện tự do hóa thương mại dịch vụ: Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý chính sách cho Việt Nam - Nguyễn Chiến Thắng
11 p | 98 | 4
-
Chính sách hỗ trợ hấp thụ và đổi mới công nghệ của Việt Nam cho nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo bền vững
11 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô dành cho chính sách công: Bài 15 - Giới thiệu một số lý thuyết mới về hãng (2021)
14 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn