intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

15
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được những kiến thức cơ bản của kinh doanh và quản trị doanh nghiệp; vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính xác; biết cách áp dụng các phương pháp lập kế hoạch vào công tác tài chính kế toán có hiệu quả nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. i
  2. LỜI GIỚI THIỆU Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các yếu tố khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố khác của môi trường kinh doanh thay đổi liên tục, buộc các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm nhiều hơn đến quản trị, để khai thác tốt các cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong xu thế này quyển giáo trình Quản trị doanh nghiệp, nhằm cung cấp cho sinh viên ngành kinh tế những kiến thức quản trị mang tính hệ thống, từ kiến thức tổng quan về doanh nghiệp đến quản trị chiến lược, quản trị nhân sự, quản trị marketing và quản trị tài chính. Doanh nghiệp muốn cạnh tranh thành công thì phải hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, điều này tùy thuộc nhiều vảo việc quản trị doanh nghiệp, Quản trị doanh nghiệp là một quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất tiềm năng và cơ hội để thực hiện những hoạt động sản xuất - kính doanh của doanh nghiệp nhằm đạt dược mục tiêu dề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. Nhằm giúp cho người đọc có cách nhìn toàn diện về quản trị doanh nghiệp, chương này sẽ giới thiệu những vấn đề tổng quát về Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp và các giai đoạn phát triển của khoa học quản trị doanh nghiệp; Những quan điểm tiếp cận và các trường phái ứng dụng trong quản trị Doanh nghiệp. Giáo trình được biên soạn dựa trên việc tham khảo nội dung môn học quản trị doanh nghiệp đang được dùng trong các trường và các nguồn tài liệu liên quan khác. Trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh những điểm còn thiếu sót. Mong nhận được ý kiến đóng góp để quyển giáo trình được hoàn thiện hơn. Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. Cần Thơ, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn Chủ biên: 1. Đinh Thị Khoa 2. Ths. Trần Thị Hồng Châu ii
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. .............................................................................................................. 1 DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP ........................... 1 1. BẢN CHẤT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................................... 1 1.1 Vai trò của kinh doanh ................................................................................... 1 1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh ................................................................. 1 1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh........................................................... 1 1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh .............................................................. 2 1.5 Các loại tổ chức kinh doanh........................................................................... 2 1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh ............................................... 2 2. DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ....................................................... 3 2.1 Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................ 3 2.2 Khái niệm quản trị doanh nghiệp ................................................................... 4 2.3 Các hình thức tổ chức doanh nhiệp theo qui định của luật pháp .................... 4 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP............................................. 9 3.1 Các yêu cầu chủ yếu ...................................................................................... 9 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ............................. 9 3.3 Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp .................................... 10 3.4 Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp ...................................................... 14 4. THỰC HÀNH/ BÀI TẬP NHÓM/ THẢO LUẬN .......................................................... 15 CHƯƠNG 2. ............................................................................................................ 16 LẬP CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIIỆP..... 16 1. CHIẾN LƯỢC ....................................................................................................... 16 1.1 Vai trò của lập chiến lược ............................................................................ 16 1.2 Các cấp chiến lược ...................................................................................... 16 1.3 Quá trình quản trị chiến lược: ..................................................................... 17 2. LẬP KẾ HOẠCH ................................................................................................... 18 2.1 Hoạch định mục tiêu kinh doanh .................................................................. 18 2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch ........................................... 19 2.3 Lập kế hoạch................................................................................................ 20 3. KỸ THUẬT DỰ THẢO CHIẾN LƯỢC TRONG QUẢN TRỊ KINH DOANH ....................... 23 3.1 Phân tích, dự báo môi trường kinh doanh .................................................... 23 3.2 Dự thảo chiến lược kinh doanh .................................................................... 23 3.3 Hoạch định chương trình quản trị kinh doanh.............................................. 25 CHƯƠNG 3. ............................................................................................................ 26 iii
  4. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ, KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 26 1. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 26 1.1 Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp .......................................... 26 1.2 Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ......................................... 26 1.3 Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ......................................... 27 1.4 Hoạt động quản trị nhân sự ......................................................................... 27 2. QUẢN TRỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP ................................... 33 2.1 Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ .............................. 33 2.2 Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ .......................................................................................................... 34 3. THỰC HÀNH/ BÀI TẬP NHÓM/ THẢO LUẬN .......................................................... 35 4. KIỂM TRA ........................................................................................................... 35 CHƯƠNG 4. ............................................................................................................ 36 QUẢN TRỊ CHI PHÍ, KẾT QUẢ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 36 1. QUẢN TRỊ CHI PHÍ, KẾT QUẢ................................................................................ 36 1.1 Các khái niệm cơ bản................................................................................... 36 1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khoá phân bổ truyền thống....................................................................................................... 37 1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khoá mức lãi thô .. 38 2. QUẢN TRỊ CÁC CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................... 38 2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính .................................. 38 2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp ........................... 40 3. THỰC HÀNH/ BÀI TẬP NHÓM/ THẢO LUẬN .......................................................... 47 CHƯƠNG 5. KẾ TOÁN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ................................................... 48 1. THÔNG TIN KẾ TOÁN........................................................................................... 48 1.1 Tính chất và vai trò của kế toán ................................................................... 48 1.2 Những ngành kế toán chủ yếu ...................................................................... 49 1.3 Các báo cáo tài chính .................................................................................. 49 1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán ....................................................... 57 1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán.................................................................. 58 2. KẾ TOÁN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH .............................................................................. 60 2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính ............................................................... 60 2.2 Các tỷ số tài chính ....................................................................................... 61 2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách ............................................................ 63 3. KIỂM SOÁT TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................... 66 iv
  5. 3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát ................................................................ 66 3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát .............................................. 67 3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp 68 v
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Mã môn học: MH 11 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I.Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học quản trị doanh nghiệp thuộc nhóm các môn chuyên môn được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học cơ sở. - Tính chất: Môn học quản trị doanh nghiệp là môn học chuyên môn bắt buộc, cung cấp những kiến thức về cung cách tổ chức, điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. II. Mục tiêu môn học: - Kiến thức: + Trình bày được những kiến thức cơ bản của kinh doanh và quản trị doanh nghiệp + Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính xác + Vận dụng các phương pháp lập kế hoạch vào công tác tài chính kế toán có hiệu quả nhất + Vận dụng vào thực tiễn cách thức quản trị một số nội dung trong doanh nghiệp - Kỹ năng: + Lựa chọn được các cung cách tổ chức, điều hành và tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp về phương pháp, hình thức, biện pháp quản trị doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp + Thu thập, xử lý các thông tin kế toán làm cơ sở lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp + Tổ chức được công tác tài chính, kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp + Sử dụng kiến thức đã được nghiên cứu làm cơ sở cho việc nhận thức và ứng dụng vào hoạt động thực tiễn khi là nhân viên quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức học tập theo phương pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực tiễn + Có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét một vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị doanh nghiệp III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Tên chương, mục Thời gian (giờ) vi
  7. TT Thực hành, thí Lý Kiểm Tổng số nghiệm, thuyết tra thảo luận, bài tập Chương 1: Doanh nghiệp và tổ chức bộ 1 8 3 5 máy quản trị doanh nghiệp 1. Bản chất hoạt động kinh doanh 1 2 1.1. Vai trò của kinh doanh 1.2. Bản chất của hệ thống kinh doanh 1.3. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh 1.4. Các hình thức hoạt động kinh doanh 1.5. Các loại tổ chức kinh doanh 1.6. Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh 2. Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp 1 2 2.1. Khái niệm doanh nghiệp 2.2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp 2.3. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo quy định của luật pháp - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty cổ phần - Các tổ chức kinh tế khu vực Nhà nước - Các loại hình tổ chức kinh doanh khác 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh 1 1 vii
  8. nghiệp 3.1. Các yêu cầu chủ yếu 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp 3.3. Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp 3.4. Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp 4. Thực hành Chương 2: Lập chiến lược, kế hoạch 2 8 3 5 trong quản trị doanh nghiệp 1. Chiến lược 1 1 1.1. Vai trò của lập chiến lược 1.2. Các cấp chiến lược 1.3. Quá trình quản trị chiến lược 2. Lập kế hoạch 1 2 2.1. Hoạch định mục tiêu kinh doanh 2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch 2.3. Lập kế hoạch - Khái niệm - Các loại kế hoạch - Phối hợp kế hoạch - Các phương pháp kế hoạch 3. Kỹ thuật dự thảo chiến lược trong quản 1 2 trị kinh doanh viii
  9. 3.1. Phân tích, dự báo môi trường kinh doanh 3.2. Dự thảo chiến lược kinh doanh 3.3. Hoạch định chương trình quản trị kinh doanh 4. Thực hành Chương 3: Quản trị nhân sự, học - công 3 9 2 6 1 nghệ trong doanh nghiệp 1. Nội dung của quản trị nhân sự trong 1 3 doanh nghiệp 1.1. Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp 1.2. Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp 1.3. Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp 1.4. Hoạt động quản trị nhân sự - Chính sách nhân sự - Hoạch định nguồn nhân lực - Tuyển mộ và tuyển chọn - Các phương pháp tuyển mộ - Huấn luyện và phát triển - Đánh giá công việc - Sự đãi ngộ về tài chính 2. Quản trị khoa học công nghệ trong 1 3 doanh nghiệp 2.1. Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ - Khái quát về công nghệ ix
  10. - Quản trị khoa học công nghệ 2.2. Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ - Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - Chuyển giao công nghệ 3. Thực hành 4. Kiểm tra 1 4 Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và các chính sách tài chính doanh 9 3 6 nghiệp 1. Quản trị chi phí, kết quả 1 1 1.1. Các khái niệm cơ bản - Doanh thu và hoạt động doanh thu - Thương vụ - Chi phí - Lợi nhuận 1.2. Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ truyền thống 1.3. Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khóa mức lãi thô 2. Quản trị các chính sách tài chính doanh 2 5 nghiệp 2.1. Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính 2.2. Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp x
  11. a. Chính sách nguồn vốn b. Chính sách mắc nợ của doanh nghiệp c. Chính sách thay thế tín dụng d. Chính sách khấu hao e. Chính sách quản trị dự trữ. Chính sách bán chịu của doanh nghiệp 3. Thực hành 5 Chương 5: Kế toán và ra quyết định 11 4 6 1 1. Thông tin kế toán 1 1 11.1. Tính chất và vai trò của kế toán 1.2. Những ngành kế toán chủ yếu 1.3. Các báo cáo tài chính - Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ) - Bảng cân đối tài sản - Báo cáo luân chuyển ngân quỹ 1.4. Những người sử dụng thông tin kế toán - Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty - Nhóm người sử dụng bên trong công ty 1.5. Khái niệm và nguyên tắc kế toán 2. Kế toán và ra quyết định 2 3 2.1. Hoạch định và kiểm soát tài chính 2.2. Các tỷ số tài chính - Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xi
  12. - Tỷ số hoàn vốn đầu tư 2.3. Ngân sách và hoạch định ngân sách - Khái niệm - Quy trình hoạch định ngân sách - Sử dụng ngân sách - Ngân sách tiền mặt - Thiết lập ngân sách đầu tư 3.Kiểm soát trong doanh nghiệp 1 2 3.1. Vai trò và mục đích của kiểm soát 3.2. Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát 3.3. Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp 4. Thực hành 5. Kiểm tra 1 Cộng 45 15 28 2 xii
  13. CHƯƠNG 1. DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP Mã chương: MH 11 – 01 Giới thiệu: -Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp. -Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức. Mục tiêu: -Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp. -Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh. -Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. -Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh. -Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh. -Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp. -Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính 1. Bản chất hoạt động kinh doanh 1.1 Vai trò của kinh doanh Thực hiện một số hay tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. 1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh Doanh nghiệp tiếp nhận các nhập lượng và hoạt động trong những điều kiện đặc thù tùy theo loại hình kinh doanh. Tuy nhiên có điểm chung là các yếu tố nhập lượng chỉ có giới hạn hay được gọi là khan hiếm đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. -Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất. -Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu và xã hội. Bản chất của hệ thống kinh doanh được biểu hiện qua sơ đồ 1.1: Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh 1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh - Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân. 1
  14. -Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. -Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận. -Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật. 1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn. Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ. 1.5 Các loại tổ chức kinh doanh Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn. Cor = Corporation: Tập đoàn. INC = Incorporated: Liên doanh. JSC = Join stock company: Công ty cổ phần. 1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh * Sự phức tạp và tính đa dạng: Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cơ cấu rất phức tạp gồm có nhiều khu vực. Mỗi khu vực do nhiều ngành tạo nên. Mỗi ngành lại được tạo thành từ nhiều tổ chức kinh doanh mà các tổ chức kinh doanh này thay đổi trong những giới hạn hình thức sở hữu, qui mô kinh doanh, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động. Chẳng hạn: Khu vực sản xuất được tạo nên bằng các nhà máy lắp ráp ôtô, chế tạo đồ điện gia dụng (ấm đun nước, nồi cơm điện, tủ lạnh,...) và các sản phẩm điện tử (máy ghi âm, cassetle, đầu máy và ti vi, máy tính, máy vi tính,...). Khu vực dịch vụ bao gồm các loại dịch vụ như vận tải, ngân hàng, các dịch vụ chuyên nghiệp. Ngành công ty vận tải được tạo thành bởi các ngành: Đường sắt, vận tải biển, vận tải ô tô, hàng không. Ngành công nghiệp dịch vụ bao gồm các đại lý vận chuyển, khách sạn, nhà hàng, các khu vườn quốc gia. Ngành dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm các luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ, chuyên viên kế toán, nhà kinh doanh bất động sản... Trong mỗi ngành công nghiệp này, một số công ty chỉ hoạt động có tính chất cục bộ địa phương. Trong khi đó nhiều công ty khác có văn phòng tại nhiều quốc gia. *Sự phụ thuộc lẫn nhau: Các tổ chức kinh doanh hợp tác với nhau trong hoạt động kinh doanh. Một công ty mua nguyên liệu thô hay các chi tiết rơi từ nhiều công ty khác, sau đó bán các sản phẩm hoàn thành cho các nhà bán buôn, bán lẻ và những người này đem bán chúng cho những người sử dụng cuối cùng. Trong tiến trình đó, tất cả các tổ chức kinh doanh này đều phụ thuộc vào sự cung ứng dịch vụ của các công ty vận tải, các ngân hàng và nhiều công ty khác. Vì vậy sự phụ thuộc lẫn nhau là một hệ thống kinh doanh riêng của hệ thống kinh doanh hiện đại. * Sự thay đổi và đổi mới: Để đảm bảo thành công, các tổ chức kinh doanh phải đáp ứng kịp thời những thay đổi thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng. Hệ quả tất yếu của các tiến bộ công nghệ là nhiều sản phẩm nhanh chóng trở nên lỗi thời và bị thay thế. Bởi vậy sự thay đổi và đổi mới là những đặc trưng quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại. *Các yếu tố sản xuất: Hệ thống tổ chức kinh doanh cần đến nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra các xuất lượng cho xã hội. Các nhập lượng này được gọi là các yếu tố sản xuất, các nhập lượng căn bản gồm có lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu, đội ngũ các nhà kinh doanh. 2
  15. Lao động: Bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp (còn được gọi là nguồn nhân lực) từ giám đốc đến quản đốc, nhân công đến nhân viên văn phòng, công nhân trong dây chuyền lắp ráp, người bán hàng,... Tiền vốn: Là tất cả tiền của cho hoạt động tài chính của một doanh nghiệp. Những tiền của này có thể là vốn đầu tư của chính chủ doanh nghiệp, các cổ đông, của các thành viên, là tiền vay ngân hàng hay lợi nhuận kinh doanh được giữ lại. Chúng được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới hay xây dựng nhà xưởng, mở rộng nhà máy. Nguyên liệu: Có thể thuộc dạng tự nhiên như đất đai, nước hay khoáng chất để tuyển chọn. Trong công nghiệp nguyên liệu bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời hay bán thành phẩm, sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất. Đội ngũ các nhà kinh doanh: Là những người chấp nhận rủi ro tham gia vào hoạt động kinh doanh. Nhà kinh doanh có thể tự quản lý doanh nghiệp của họ hoặc đối với các tổ chức kinh doanh lớn giới chủ có thể thuê mướn một đội ngũ các nhà quản trị chuyên nghiệp thay mặt họ điều hành doanh nghiệp. Nhà kinh doanh là những người tạo lập doanh nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý doanh nghiệp. Đó là những người có sáng tạo, linh hoạt, dám chấp nhận những mạo hiểm rủi ro trong kinh doanh, chính họ là những người tạo nên sức sống của doanh nghiệp, tạo nên sự sôi động của cuộc sống cạnh tranh trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò kinh doanh biểu hiện trước hết trong việc chuyển dịch các yếu tố kinh doanh: Đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật, thông tin... Nhà kinh doanh phải là những người có khả năng hoạt động theo nhiều chức năng khác nhau. Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh họ có quyết tâm để theo đuổi những mục tiêu đã xác định: Tìm kiếm lợi nhuận, được tự chủ trong hành động, được thỏa mãn trong cuộc sống v.v... . Những nhà doanh nghiệp thành công chỉ chấp nhận những rủi ro được tính toán của việc thu lợi nhuận hoặc lỗ lã trong việc thực hiện những hoạt động kinh doanh trong một thị trường mà họ đã phát hiện ra một ý niệm về những nhu cầu. 2. Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp 2.1 Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội. • Phân biệt Mục đích và Mục tiêu: Mục đích của DN Mục tiêu của DN - Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận -Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của - Mục đích xã hội: cung cấp HH DV DN. Là mốc cụ thể phát triển từng bước - Mục đích thỏa mãn các nhu cầu -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định -Yêu cầu đối với mục tiêu: Mục tiêu đạt được cần thỏa mãn cả về số lượng và chất lượng đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện. ục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát 3
  16. từng giai đoạn phát triển của nó. 2.2 Khái niệm quản trị doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp là một quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp nhằm khai thác một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. 2.3 Các hình thức tổ chức doanh nhiệp theo qui định của luật pháp 2.3.1 Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp (điều 99 luật doanh nghiệp ngày 12.6.1999) - Doanh nghiệp tư nhân có các quyền và nghĩa vụ như sau: •Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. •Quyền bình đẳng trước pháp luật như các doanh nghiệp khác. •Tự tổ chức và quản lý doanh nghiệp. •Quyền tạm ngưng hoạt động của doanh nghiệp nhưng phải báo cáo bằng văn bản về thời hạn ngưng cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất là 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động. Mặt khác doanh nghiệp tư nhân cũng có các nghĩa vụ như sau: •Thực hiện những hành vi pháp lý của doanh nghiệp trong giao dịch thông qua các hợp đồng kinh tế. •Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ cho nhà nước theo qui định của pháp luật và các nội dung khác của điều 8 luật doanh nghiệp ngày 12.6.1999. 2.3.2 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH (Trách nghiệm hữu hạn) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty. Công ty TNHH gồm: loại 1 thành viên và loại 2 thành viên trở lên. a. Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: -Về địa vị pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. - Số lượng thành viên: có từ 2 thành viên trở lên nhưng không vượt quá 50 - Về vốn góp: Tài sản góp vốn của các thành viên trong công ty có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ,…( điều 3 luật doanh nghiệp). Công ty Trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên phải có: - Hội đồng thành viên. - Chủ tịch hội đồng thành viên. - Giám đốc hoặc tổng giám đốc cty. Công ty Trách nhiệm hữu hạn có trên 11 thành viên ngoài cơ cấu nói trên phải có ban kiểm soát. b. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 4
  17. - Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong số vốn điều lệ của doanh nghiệp. - Có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho một tổ chức, cá nhân khác. - Không được quyền phát hành cổ phiếu. -Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 2.3.3 Công ty cổ phần Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: -Vốn điều lệ được chia thành nhều phần bằng nhau gọi là cổ phần. -Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. -Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. -Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chứng theo qui định pháp luật về chứng khoán. -Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đặc điểm công ty Cổ Phần: Có 3 đặc điểm chính: -Số lượng cổ đông: Cổ đông của công ty có thể là tổ chức, cá nhân nhưng phải đảm bảo số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. -Vốn và cổ phần trong công ty: Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi một cổ phần có một giá trị nhất định gọi là mệnh giá. Cổ phần được thực hiện bằng một chứng khoán gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có thể ghi tên người mua (cổ phiếu ký danh) hoặc không ghi tên người mua (cổ phiếu vô danh). Các chứng khoán bán tại thị trường chứng khoán thường là cổ phần không ghi tên để thủ tục chuyển nhượng được đơn giản. Mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phần.Như vậy một người chỉ cần sở hữu một cổ phần của công ty cũng là cổ đông của công ty. - Các loại cổ phần trong công ty: •Cổ phần phổ thông •Cổ phần ưu đãi -Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó có các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau (điều 52 luật DN). Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông. Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông và có các quyền hạn như nhau: •Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông, mỗi cổ phần phổ thông có 1 phiếu biểu quyết. •Được nhận cổ tức với mức qui định của Đại hội cổ đông. •Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ đông phổ thông của từng cổ đông trong công ty. •Khi công ty giải thể được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty. Sau khi công ty thanh toán đầy đủ cho chủ nợ và cổ đông loại khác. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi cổ phần ưu đãi gồm có các loại sau: 5
  18. - Cổ phần ưu đãi biểu quyết. - Cổ phần ưu đãi cổ tức. - Cổ phần ưu đãi hoàn lại. - Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty qui định. *Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sang lập công ty cổ phần mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. *Cổ phần ưu đãi cổ tức: Là cổ phần được trả cổ tức với mức giá cao hơn so với mức cổ tức phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thường. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. *Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ lúc nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện đã được ghi vào cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ đông có cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết không có quyền dự họp đại hội cổ đông. Không có quyền đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát. 2.3.4 Các tổ chức kinh tế khu vực Nhà nước Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước đàu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý các hoạt đọng kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước giao. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhà nước • Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. •Vốn của Doanh nghiệp nhà nước là vốn do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Đó là vốn do ngân sách cấp, vốn có nguồn gốc do ngân sách cấp và vốn của Doanh nghiệp nhà nước tự tích lũy. •Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, doanh nghiệp thành viên của tổng công ty và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư ở các doanh nghiệp (điều 2 luật Doanh nghiệp nhà nước). Có hai hình thức hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước •Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh là Doanh nghiệp nhà nước hoạt động chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận. •Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích là doanh nghiệp hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ công cộng theo chính sách của nhà nước hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh. Trong hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước có 2 loại cổ phần sau: •Cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% trong tổng số cổ phần của doanh nghiệp. •Cổ phần của Nhà nước ít nhất gấp 2 lần cổ phần của cổ đông lớn nhất của doanh nghiệp. Ngoài ra trong một số trường hợp có “Cổ phần đặc biệt của nhà nước” có nghĩa là trong số Doanh nghiệp nhà nước không có cổ phần chi phối nhưng có quyền quyết định một số vấn đề quan trọng của doanh nghiệp theo thỏa thuận đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp ( điều 8 luật Doanh nghiệp nhà nước) Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp, đảm bảo sự bình đẳng trước pháp luật của các Doanh nghiệp nhà nước (điều 4 luật Doanh nghiệp nhà nước). -Hợp tác xã (HTX): tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo qui định của pháp luật để phát 6
  19. huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm thực hiện có hiệu quả hơn hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Căn cứ vào mục tiêu hoạt động: -Doanh nghiệp hoạt động công ích. -Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. 2.3.5 Các loại hình tổ chức kinh doanh khác Hợp Tác Xã Đây là một loại hình tổ chức tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu góp vốn xây dưng góp sức lập ra theo điều 1 của bộ Luật hợp tác xã năm 2003: Đây là một tổ chức doanh nghiệp mục tiêu lợi nhuận dễ dàng đạt được hơn khi có nhiều cá nhân chung vốn, góp sức tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Hợp tác xã được thành lập để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như tất cả mọi loại hình doanh nghiệp khác. Đối với cá nhân phải là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cán bộ, công chức được tham gia hợp tác xã với tư cách là xã viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã nhưng không được trực tiếp quản lý, điều hành hợp tác xã, hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung cùng đóng góp công sức để họat động kinh tế chung trong hoạt động sản xuất nông lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể quan hệ pháp luật khi tham gia. Đối với pháp nhân, pháp nhân có thể trở thành xã viên của hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã. Khi tham gia hợp tác xã, pháp nhân phải cử người đại diện có đủ điều kiện như đối với các cá nhân tham gia. Người lao động tham gia hợp tác xã vừa góp vốn vừa góp sức. Góp vốn là việc xã viên Hợp tác xã khi tham gia hợp tác xã phải góp vốn tối thiểu là số tiền hoặc giá trị tài sản, bao gồm cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật và các loại giấy tờ có giá khác được quy ra tiền mà xã viên bắt buộc phải góp khi gia nhập hợp tác xã. - Loại hình doanh nghiệp công ty hợp danh Đây là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân trong đó có các cá nhân và thương nhân cùng hoạt động lĩnh vực thương mại dưới một hãng và cùng nhau chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty hợp danh ở nước ta hiện nay có một số quan điểm khác với cách hiểu truyền thống về công ty hợp danh. Theo đó công ty hợp danh được định nghĩa là một loại hình doanh nghiệp, với những đặc điểm pháp lý cơ bản sau: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty; Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 7
  20. Như vậy, nếu căn cứ vào tính chất thành viên và chế độ chịu trách nhiệm tài sản, thì công hợp danh theo Luật Doanh nghiệp có thể được chia thành hai loại: Loại thứ nhất là những công ty giống với công ty hợp danh theo pháp luật các nước, tức là chỉ bao gồm những thành viên hợp danh (chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty); Loại thứ hai là những công ty có cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (chịu trách nhiệm hữu hạn) và cũng là một loại hình của công ty đối nhân. Có thể thấy, khái niệm công ty hợp danh theo Luật doanh nghiệp của Việt Nam có nội hàm của khái niệm công ty đối nhân theo pháp luật các nước. Với quy định về công ty hợp danh, Luật Doanh nghiệp đã ghi nhận sự tồn tại của các công ty đối nhân ở Việt Nam. Các thành viên trong công ty hợp danh bao gồm: Các thành viên hợp danh trong đó có ít nhất 2 thành viên và thành viên đó là 1 cá nhân. Trách nhiệm tài sản của các thành viên hợp danh đối với các nghĩa vụ của công ty là trách nhiệm vô hạn và liên đới. Chủ nợ có quyền yêu cầu bất kỳ thành viên hợp danh nào thanh toán các khoản nợ của công ty đối với chủ nợ. Mặt khác, các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình (tài sản đầu tư vào kinh doanh và tài sản dân sự). và tuân theo những điều lệ trong luật doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh có quyền tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn. Việc tiếp nhận thêm thành viên phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh mới được tiếp nhận vào công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty (trừ khi có thoả thuận khác). Tư cách thành viên công ty của thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây: Đối với Thành viên chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; Đối với Tự nguyện rút khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty. Khi tự nguyện rút khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên, thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi đăng ký việc chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh. Công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Là thành viên của công ty đối nhân, nhưng thành viên góp vốn hưởng chế độ trách nhiệm tài sản như một thành viên của công ty đối vốn. Chính điều này là lý do cơ bản dẫn đến thành viên góp vốn có thân phận pháp lý khác với thành viên hợp danh. Bên cạnh những thuận lợi được hưởng từ chế độ trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn bị hạn chế những quyền cơ bản của một thành viên công ty. Thành viên góp vốn không được tham gia quản lý công ty, không được hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Pháp luật nhiều nước còn quy định nếu thành viên góp vốn hoạt động kinh doanh nhân danh công ty thì sẽ mất quyền chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty. Các quyền và nghĩa vụ cụ thể của thành viên góp vốn được quy định trong Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. -Loại hình doanh nghiệp Công ty liên doanh Đây là loại hình doanh nghiệp công ty do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Đây là loại hình doanh nghiệp do các bên tổ chức hợp thành. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2