intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị học (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Quản trị học (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về Quản trị học , giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của Quản trị học. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa Quản trị học với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị học (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ HỌC NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Quản trị học" đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch. Đây là một môn học cơ bản, cung cấp những kiến thức và kỹ năng thiết yếu cho sinh viên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Quản trị học trang bị cho người học những nguyên lý cơ bản về quản lý, từ lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo đến kiểm soát trong môi trường kinh doanh. Trong lĩnh vực du lịch, những kiến thức này được áp dụng vào việc quản lý các doanh nghiệp lữ hành, khách sạn, nhà hàng, khu du lịch và các dịch vụ liên quan. Môn học này giúp sinh viên phát triển tư duy quản lý, kỹ năng ra quyết định và khả năng giải quyết vấn đề - những yếu tố cốt lõi để thành công trong ngành du lịch năng động và cạnh tranh. Ngoài ra, Quản trị học còn trang bị cho sinh viên kiến thức về quản lý nguồn nhân lực, quản lý chất lượng dịch vụ, và các chiến lược marketing trong du lịch. Với nền tảng kiến thức vững chắc từ môn Quản trị học, sinh viên sẽ có khả năng thích ứng tốt với môi trường làm việc thực tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành Du lịch Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Điều này không chỉ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành Du lịch nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung. Giáo trình Quản trị học dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Quản trị: Chương 2: Môi trường kinh doanh Chương 3: Các chức năng quản trị Chương 4: Tổ chức Chương 5:Lãnh đạo Chương 6:Khuyến khích, động viên 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Th.S.Đinh thị Hoàng Hà 2. Th.S. Triệu Huỳnh Mai Hương 3. Th.S. Phan Đình Dũng 4. ThS.Nguyễn Xuân Khuê 5. Th.S. Vũ Đức Cường 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ ................................... 12 CHƯƠNG 2. : MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .......................................................... 16 CHƯƠNG 3. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ ............................................................ 21 CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC ............................................................................................... 26 CHƯƠNG 5: LÃNH ĐẠO ............................................................................................ 31 CHƯƠNG 6: KHUYẾN KHÍCH, ĐỘNG VIÊN .......................................................... 37 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Quản trị học 2. Mã môn học: MH10 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc +Môn Quản trị học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành được dạy vào năm thứ nhất trong chương trình khung đào tạo trình độ Cao đẳng nghề “Quản trị Khách sạn“. Môn học này là nền tảng để người học học các môn quản trị kinh doanh lưu trú, ăn uống và marketing khách sạn. +Quản trị học giới thiệu cho người học các quan điểm, nguyên lý, lý thuyết và thực hành cơ bản về quản trị có hiệu quả để đảm bảo điều hành hoạt động kinh doanh thành công trong ngành công nghiệp khách sạn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về Quản trị học , giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của Quản trị học. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa Quản trị học với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: - Liệt kê được các hoạt động quản trị chủ yếu - Mô tả được bản chất của môi trường kinh doanh - Nhận diện được các yếu tố của lập kế hoạch, ra quyết định, động viên, khuyến khích, lãnh đạo, thông tin và mô tả được bản chất, tầm quan trọng của các yếu tố đó. - Hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản và lý thuyết quản trị, bao gồm quản lý tổ chức, quản lý nguồn nhân lực, và quản lý tài chính. - Nắm vững các phương pháp và kỹ thuật quản trị hiện đại, như phân tích SWOT, lập kế hoạch chiến lược, và ra quyết định. - Hiểu các chức năng và vai trò của các bộ phận trong một tổ chức, bao gồm quản lý sản xuất, tiếp thị, và tài chính. 5
  7. 4.2. Về kỹ năng: - Xác định được các nhân tố chính để hình thành nhóm công tác - Xây dựng được chiến lược động viên, khuyến khích cho một tổ chức cụ thể - Hình thành được hệ thống quản trị thời gian - Nhận dạng được các yếu tố công cụ và kỹ thuật quản trị chất lượng 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc quản lý và điều phối các hoạt động của tổ chức, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận. - Chịu trách nhiệm về các quyết định quản lý và kết quả của các hoạt động trong tổ chức, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả. - Phát triển khả năng tự học và tự nâng cao kiến thức quản trị thông qua việc theo dõi các xu hướng và thay đổi trong lĩnh vực quản trị. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 6
  8. MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - MH20 3 45 42 0 3 khách sạn Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách MH21 2 30 28 0 2 sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 7
  9. MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: 8
  10. - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Viết/ A4, A5 Định kỳ Tự luận/ 2 Sau 20 giờ Thuyết trình B4, C3 9
  11. Trắc nghiệm/ Báo cáo A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và A5,A6 Viết 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận 10
  12. trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo Trình Quản Trị Học , Nguyễn Xuân Điền, NXB Tài Chính,2014 2. Giáo Trình Khoa Học Quản Lý, Nguyễn Đức Lợi, Nguyễn Thị Thu Hương NXB Tài Chính, 2021 3. Giáo trình Kỹ năng giao tiếp, Phan Thị Tố Oanh, Nhà xuất bản Đại học Công nghiệp Tp.HCM, 2017 11
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về quản trị, giới thiệu các khái niệm cơ bản và vai trò của quản trị trong tổ chức. Sinh viên sẽ được tìm hiểu về vai trò của người quản trị ở các cấp khác nhau, các nấc thang thăng tiến trong nghề nghiệp quản trị, cũng như các quan điểm quản trị chủ yếu. Chương này đặt nền móng cho việc hiểu biết sâu hơn về khoa học quản lý trong các chương tiếp theo.. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: - Liệt kê được vai trò của người quản trị cấp cao, cấp trung gian và giám sát viên trong khách sạn - Xác định được các nấc thăng tiến từ thấp đến cao của người quản trị, từ đó có định hướng phát triển nghề nghiệp phù hợp - Phân biệt được các quan điểm quản trị với các yếu tố chính của từng quan điểm. - Về kỹ năng: - Phân tích vai trò của các cấp quản trị trong khách sạn - Xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp cá nhân - So sánh và đánh giá các quan điểm quản trị khác nhau - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập - Có trách nhiệm, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác trong công việc; giao tiếp ứng xử, tổ chức đời sống cá nhân có văn hóa.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 12
  14. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 13
  15.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Vai trò của người Quản trị trong ngành Công nghiệp Khách sạn Người quản trị trong ngành công nghiệp khách sạn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và duy trì hoạt động hiệu quả của khách sạn. Họ chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động hàng ngày, đảm bảo chất lượng dịch vụ, phát triển đội ngũ nhân viên, và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. Sự thành công của khách sạn phụ thuộc lớn vào khả năng quản lý của những người giữ vai trò này. 1.1.1. Vai trò của giám sát viên Giám sát viên là người trực tiếp điều hành các hoạt động hàng ngày tại khách sạn. Họ đảm bảo mọi công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn chất lượng, giải quyết các vấn đề phát sinh và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. Giám sát viên cũng chịu trách nhiệm huấn luyện và đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên, đảm bảo họ tuân thủ các quy định và chính sách của khách sạn. 1.1.2. Vai trò của người quản trị cấp trung gian, người quản trị cấp cao Người quản trị cấp trung gian thường chịu trách nhiệm điều hành các bộ phận lớn trong khách sạn như lễ tân, nhà hàng, buồng phòng. Họ phối hợp với các giám sát viên để đảm bảo các bộ phận hoạt động hiệu quả, đồng thời báo cáo và thực hiện các chỉ đạo từ cấp trên. Người quản trị cấp cao, như tổng quản lý, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của khách sạn. Họ lập kế hoạch chiến lược, quản lý tài chính, phát triển kinh doanh, và đưa ra các quyết định quan trọng nhằm đạt được mục tiêu lâu dài của khách sạn. 1.2. Các nấc thăng tiến của người quản trị Sự thăng tiến trong ngành công nghiệp khách sạn thường được xây dựng trên nền tảng kinh nghiệm và hiệu suất làm việc. Người quản trị có thể bắt đầu từ các vị trí cơ bản và tiến lên các vị trí quản lý cao hơn thông qua đào tạo, phát triển kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm thực tế. 1.2.1. Các vị trí công việc quản trị Các vị trí công việc quản trị trong khách sạn có thể bao gồm: Giám sát viên: Quản lý các hoạt động hàng ngày của bộ phận. Trưởng bộ phận: Điều hành và quản lý một bộ phận lớn như lễ tân, nhà hàng, buồng phòng. Phó tổng quản lý: Hỗ trợ tổng quản lý trong việc điều hành khách sạn. Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động và phát triển của khách sạn. 14
  16. 1.2.2. Sơ đồ thăng tiến nghề nghiệp quản trị Sơ đồ thăng tiến nghề nghiệp quản trị trong khách sạn thường bắt đầu từ các vị trí cơ bản như nhân viên phục vụ, lễ tân. Sau khi tích lũy kinh nghiệm và thể hiện năng lực, nhân viên có thể được thăng tiến lên các vị trí giám sát viên, trưởng bộ phận, phó tổng quản lý và cuối cùng là tổng quản lý. Quá trình thăng tiến này yêu cầu sự nỗ lực không ngừng, học hỏi và phát triển kỹ năng lãnh đạo. 1.3. Các quan điểm của Quản trị Quản trị khách sạn đòi hỏi các nhà quản lý phải có những quan điểm và phương pháp quản lý hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phát triển kinh doanh. Một số quan điểm quản trị phổ biến bao gồm: Quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm: Đặt nhu cầu và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu, cung cấp dịch vụ chất lượng và tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Quan điểm phát triển đội ngũ nhân viên: Tạo điều kiện để nhân viên phát triển nghề nghiệp, cung cấp đào tạo và huấn luyện, và xây dựng môi trường làm việc tích cực. Quan điểm quản lý hiệu quả: Sử dụng các công cụ và phương pháp quản lý hiện đại để tối ưu hóa hoạt động, giảm thiểu chi phí và tăng cường hiệu suất làm việc. Quan điểm bền vững: Tạo ra các chiến lược kinh doanh bền vững, bảo vệ môi trường và đóng góp vào cộng đồng, đồng thời đảm bảo sự phát triển dài hạn của khách sạn.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này giới thiệu tổng quan về quản trị trong ngành khách sạn, bao gồm vai trò của người quản trị ở các cấp, các nấc thăng tiến nghề nghiệp, và các quan điểm quản trị chủ yếu.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Phân biệt vai trò của quản trị cấp cao và cấp trung trong khách sạn? Câu hỏi 2. Làm thế nào để xây dựng một kế hoạch phát triển nghề nghiệp hiệu quả trong ngành quản trị khách sạn? Câu hỏi 3. So sánh ưu nhược điểm của quan điểm quản trị truyền thống và hiện đại? Câu hỏi 4. Tại sao việc hiểu rõ các nấc thăng tiến nghề nghiệp lại quan trọng đối với một nhà quản trị? Câu hỏi 5. Phân tích vai trò của giám sát viên trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ khách sạn? 15
  17. CHƯƠNG 2. : MÔI TRƯỜNG KINH DOANH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tập trung vào việc phân tích môi trường kinh doanh và tác động của nó đến hoạt động của tổ chức. Sinh viên sẽ học cách nhận diện và đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài như kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp và công nghệ. Chương này giúp phát triển kỹ năng phân tích và dự báo xu hướng, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định quản trị hiệu quả.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: - Nhận diện được các yếu tố bên ngoài chủ yếu có tác động đến hoạt động kinh doanh của khách sạn - Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp và khoa học công nghệ đến hoạt động kinh doanh khách sạn - Xác định được vai trò của người quản trị trong việc theo dõi, đánh giá môi trường kinh doanh. - Về kỹ năng: - Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động kinh doanh khách sạn - Đánh giá và dự báo xu hướng thay đổi của môi trường kinh doanh - Xây dựng chiến lược thích ứng với sự thay đổi của môi trường - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 16
  18. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ : 1 điểm kiểm tra Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Các yếu tố của môi trường kinh doanh 1.1.1. Môi trường kinh doanh là gì? Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố và điều kiện bên ngoài mà các doanh nghiệp phải đối mặt và tác động đến hoạt động kinh doanh của họ. Môi trường này bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp, công nghệ và các yếu tố khác. Hiểu rõ và phân tích môi trường kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định cơ hội và thách thức, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả. 1.1.2. Các yếu tố của môi trường kinh doanh Các yếu tố của môi trường kinh doanh bao gồm: Yếu tố kinh tế: Tình hình kinh tế tổng thể, lãi suất, lạm phát, thu nhập của người tiêu dùng, và các chính sách tài chính. Yếu tố chính trị: Ổn định chính trị, chính sách của chính phủ, quan hệ quốc tế, và các yếu tố chính trị khác. Yếu tố xã hội: Thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán, trình độ giáo dục, và các giá trị xã hội. Yếu tố luật pháp: Các quy định, luật pháp, chính sách của chính phủ và các tổ chức liên quan. Yếu tố kinh doanh: Cạnh tranh, thị trường, khách hàng, nhà cung cấp và đối tác. Yếu tố công nghệ: Sự phát triển và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ thông tin và truyền thông. 1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố của môi trường kinh doanh tới hoạt động kinh doanh của khách sạn 1.2.1. Yếu tố kinh tế Yếu tố kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của khách hàng và khả năng chi tiêu cho các dịch vụ khách sạn. Sự biến động của lãi suất, lạm phát, và tỷ giá hối đoái cũng tác động đến chi phí hoạt động và lợi nhuận của khách sạn. Một nền kinh tế ổn định và tăng trưởng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khách sạn phát triển, trong khi khủng hoảng kinh tế có thể làm giảm lượng khách hàng và doanh thu. 1.2.2. Yếu tố chính trị Sự ổn định chính trị và các chính sách của chính phủ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các khách sạn. Các chính sách phát triển du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp, và thu hút đầu 18
  20. tư có thể tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khách sạn. Ngược lại, bất ổn chính trị, xung đột, hay thay đổi chính sách đột ngột có thể gây ra rủi ro và khó khăn cho hoạt động kinh doanh của khách sạn. 1.2.3. Yếu tố xã hội Yếu tố xã hội bao gồm thói quen tiêu dùng, trình độ giáo dục, và giá trị văn hóa của khách hàng. Sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng, như sự tăng trưởng của du lịch trải nghiệm và du lịch xanh, đòi hỏi các khách sạn phải thích nghi và đổi mới dịch vụ. Phong tục tập quán và các lễ hội cũng tạo ra cơ hội kinh doanh đặc biệt cho các khách sạn. 1.2.4. Yếu tố luật pháp Các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh, lao động, thuế, và bảo vệ môi trường có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của khách sạn. Tuân thủ các quy định này không chỉ giúp khách sạn tránh được các rủi ro pháp lý mà còn nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ. Sự thay đổi của các quy định pháp luật cũng có thể gây ra thách thức cho khách sạn trong việc điều chỉnh và thích ứng. 1.2.5. Yếu tố kinh doanh Mức độ cạnh tranh, yêu cầu của khách hàng, và quan hệ với nhà cung cấp và đối tác là những yếu tố quan trọng trong môi trường kinh doanh. Cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các khách sạn phải nâng cao chất lượng dịch vụ và tìm kiếm sự khác biệt. Sự thay đổi trong nhu cầu và mong đợi của khách hàng đòi hỏi khách sạn phải linh hoạt và đổi mới để đáp ứng kịp thời. 1.2.6. Yếu tố công nghệ Sự phát triển và ứng dụng công nghệ mới có ảnh hưởng lớn đến ngành khách sạn. Công nghệ thông tin và truyền thông giúp cải thiện quản lý, marketing, và dịch vụ khách hàng. Các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, IoT, và blockchain cũng mở ra nhiều cơ hội để nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa hoạt động. Tuy nhiên, việc đầu tư và áp dụng công nghệ mới cũng đặt ra thách thức về chi phí và năng lực quản lý.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương này tập trung vào các yếu tố của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của chúng đến hoạt động của khách sạn, bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp và công nghệ.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố kinh tế đến hoạt động kinh doanh khách sạn? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2