Giáo trình quản trị thương hiệu - Chương 2
lượt xem 140
download
Chương 2: Quản trị chiến lược thương hiệu Khái quát về quản trị thương hiệu Phong cách và hình ảnh thương hiệu Mối tương quan CL SP và thương hiệu Mô hình quản trị chiến lược thương hiệu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình quản trị thương hiệu - Chương 2
- Chương 2: Quản trị chiến lược thương hiệu Khái quát về quản trị thương hiệu Phong cách và hình ảnh thương hiệu Mối tương quan CL SP và thương hiệu Mô hình quản trị chiến lược thương hiệu 6/27/2011 30
- Khái quát về quản trị thương hiệu 6/27/2011 31
- • QTTH là thực tiễn sáng tạo, phát triển và nuôi dưỡng một tài sản quan trọng nhất của công ty – đó là thương hiệu. Giá trị vô hình của thương hiệu tạo ra sự khác biệt giữa hàng hoá, dịch vụ của công ty với đối thủ cạnh tranh và hình thành một cam kết mạnh với khách hàng và người tiêu dùng. 6/27/2011 32
- • Khoa học Quản trị thương hiệu được đưa ra đầu tiên bởi Neil H. McElroy thuộc tập đoàn Procter & Gamble. Quản trị thương hiệu được hiểu là việc ứng dụng các kỹ năng marketing cho một sản phẩm, một dòng sản phẩm hoặc một thương hiệu chuyên biệt, nhằm gia tăng giá trị cảm nhận về sản phẩm của người tiêu dùng và từ đó gia tăng tài sản thương hiệu, khả năng chuyển nhượng thương quyền. • The discipline of brand management was started at Procter & Gamble PLC as a result of a famous memo by Neil H. McElroy. In other terms: • Brand management is the application of marketing techniques to a specific product, product line, or brand. It seeks to increase the product's perceived value to the customer and thereby increase brand franchise and brand equity. Marketers see a brand as an implied promise that the level of quality people have come to expect from a brand will continue with present and future purchases of the same product. This may increase sales by making a comparison with competing products more favorable. It may also enable the manufacturer to charge more for the product. The value of the brand is determined by the amount of profit it generates for the manufacturer. This results from a combination of increased sales and increased price. 6/27/2011 33 (Theo From Wikipedia, the free encyclopedia)
- Quản trị thương hiệu là một hệ thống các nghiệp vụ dựa trên các kỹ năng marketing nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển thương hiệu từ tư duy chiến lược đến hành động triển khai • Quản trị thương hiệu trong DN thường bao gồm các nhóm tác nghiệp chính là: Xây dựng, định vị, bảo vệ, quảng bá và khai thác giá trị. • DN có thể bắt đầu xây dựng thương hiệu bằng việc xác định đặc thù và bản sắc của thương hiệu, trong đó có các đặc tính cốt lõi và các đặc tính mở rộng. • Khi bắt đầu xâm nhập một thị trường mới, các DN thường quảng bá những đặc tính cốt lõi của sản phẩm trước, và sau khi đã nắm được một số thị phần nhất định, DN sẽ tiếp tục mở rộng phát triển những đặc tính mở rộng của thương hiệu. • DN xây dựng những giá trị và bản sắc riêng sau khi đã xác định thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng mục tiêu. 6/27/2011 34
- Quản trị thương hiệu • Xây dựng thương hiệu (hệ thống nhận diện thương hiệu). • Áp dụng các biện pháp bảo vệ và chống xâm phạm thương hiệu. • Định vị một hình ảnh thương hiệu. • Quảng bá hình ảnh thương hiệu. • Khai thác tài sản thương hiệu. Tạo phong cách thương hiệu 6/27/2011 35
- Phong cách và hình ảnh thương hiệu 6/27/2011 36
- Phong cách thương hiệu • Brand identity – Phong cách (đặc tính) thương hiệu là tập hợp các yếu tố về nhận dạng và cảm nhận ấn tượng về một thương hiệu. Nó được thể hiện thông qua truyền thông, giao tiếp và biểu tượng. • Truyền thông: Sản phẩm mang thương hiệu; trưng bày; cơ sở vật chất; các thông điệp truyền thông. • Giao tiếp: Hành vi ứng xử trong các mối quan hệ; quan hệ cộng đồng; xử lý tình huống bất định của thị trường. • Biểu tượng: Hệ thống nhận diện; hình ảnh cảm nhận. Tập hợp của các yếu tố phong cách tạo ra một hình ảnh thương hiệu trong nhận thức của công chúng 6/27/2011 37
- Mối tương quan CL SP và thương hiệu 6/27/2011 38
- Quan điểm không đúng Quan điểm đúng về về thương hiệu thương hiệu Sản phẩm Thương hiệu Thương Sản phẩm hiệu Thương hiệu được thể hiện thông qua sản phẩm, văn hoá doanh nghiệp, các hoạt động truyền thông giao tiếp 6/27/2011 39
- Mô hình quản trị chiến lược thương hiệu 6/27/2011 40
- Quan điểm tiếp cận thương hiệu Hệ thống nhận diện thương hiệu Chiến lược tổng thể Thiết kế thành tố thương hiệu Bảo vệ thương hiệu Tầm nhìn thương hiệu Chiến lược nhân sự Quảng bá hình ảnh thương hiệu Chiến lược tài chính Chiến lược sản phẩm Phát triển thương hiệu Chiến lược thị trường Chiến lược khách hàng Mở rộng và làm mới thương hiệu Chiến lược liên kết Chiến lược định vị Khai thác thương hiệu Chiến lược truyền thông 6/27/2011 41
- Lựa chọn mô hình thương hiệu • Mô hình thương hiệu cá biệt – Mỗi loại, dòng sản phẩm mang một thương hiệu riêng. (OMO, P/S, Laser, Safeguard, Lifebuoy…). – Tính độc lập của các thương hiệu rất cao. – Sự hỗ trợ và tương tác qua lại bị hạn chế. – Đòi hỏi nhân sự cho quản trị thương hiệu có kỹ năng cao. – Chi phí cho quản trị thương hiệu lớn. Thích hợp cho các DN có quy mô lớn, có đội ngũ và khả năng tài chính. 6/27/2011 42
- Lựa chọn mô hình thương hiệu • Mô hình thương hiệu gia đình – Tất cả các loại, dòng sản phẩm mang chung một thương hiệu. (Biti's, SRC, Điện Quang, Garco 10, Việt Tiến, Incombank…). – Sự hỗ trợ và tương tác qua lại giữa các dòng SP rất cao. – Đòi hỏi không quá cao về nhân sự cho quản trị thương hiệu. – Chi phí cho quản trị thương hiệu không quá lớn. – Khó phát triển và mở rộng thương hiệu, phổ sản phẩm. Thích hợp cho các DN có quy mô nhỏ, hạn chế về đội ngũ và khả năng tài chính. 6/27/2011 43
- Lựa chọn mô hình thương hiệu • Mô hình đa thương hiệu – Tồn tại đồng thời cả thương hiệu riêng (cá biệt) và thương hiệu gia đình, thương hiệu tập thể. (Honda Future, Yamaha Sirius, Kinh đô AFC, Sony Vaio, …). – Sự hỗ trợ và tương tác qua lại giữa các dòng SP rất cao. – Tương thích với nhiều chiến lược thương hiệu và rất linh hoạt. – Đòi hỏi rất cao về nhân sự cho quản trị thương hiệu. – Chi phí cho quản trị thương hiệu rất lớn. Thích hợp cho các DN có quy mô lớn, có đội ngũ và khả năng tài chính, kinh doanh đa dạng. 6/27/2011 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình quản trị thương hiệu - Chương 5
12 p | 300 | 120
-
KẾT THÚC DỰ ÁN VÀ HIỆU QUẢ
13 p | 1027 | 94
-
Giáo trình quản trị thương hiệu - Chương 3
6 p | 262 | 93
-
GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO - CHƯƠNG I
7 p | 1055 | 77
-
CHƯƠNG I - GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO
13 p | 178 | 45
-
Các yếu tố chi phối hành vi giao tiếp
11 p | 191 | 34
-
marketing thương mại: Thương mại điện tử và ứng dụng trong marketing
3 p | 126 | 19
-
Xây dựng thương hiệu giáo dục
5 p | 96 | 18
-
Chất lượng trong nhượng quyền thương mại
8 p | 134 | 16
-
Nghệ thuật đàm phán - Bạn biết gì về nghệ thuật đàm phán thương mại với người Mỹ
5 p | 110 | 15
-
Giáo trình hình thành quy trình quản trị sản xuất trong quản trị cấp cao p1
15 p | 88 | 12
-
QUẢN TRỊ HỌC VÀ CÁC CHỨC NĂNG QUAN TRỌNG - 4
19 p | 84 | 10
-
Đề cương quản trị nguồn nhân lực - nguyễn thanh Hội -6
15 p | 71 | 8
-
Các yêu cầu về quản lý để duy trì bản sắc nhận diện thương hiệu
5 p | 79 | 7
-
Bạn biết gì về định giá thương hiệu
5 p | 111 | 7
-
Các thương hiệu Việt tự đào mồ chôn mình thế nào
7 p | 87 | 6
-
Chương trình giáo dục đại học ngành Quản trị Marketing – ĐH Đà Nẵng
9 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn