intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng sử dụng từng loại dụng cụ một cách chính xác; hiểu sâu hơn về ý nghĩa của chính xác và độ tin cậy trong đo lường; học cách đánh giá và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đo lường để đảm bảo kết quả chính xác và đáng tin cậy. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬ DỤNG CỤ ĐO, KIỂM TRA NGÀNH: NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Hoà Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học về Sử dụng Dụng cụ đo, kiểm tra là một bước quan trọng trong việc chuẩn bị chúng ta cho công việc kỹ thuật và sản xuất trong tương lai. Trong một thế giới yêu cầu độ chính xác và chất lượng cao, khả năng sử dụng chính xác và hiệu quả các dụng cụ đo là một kỹ năng không thể thiếu. Môn học về Sử dụng Dụng cụ đo không chỉ là về việc học cách sử dụng từng loại dụng cụ một cách chính xác, mà còn là về việc hiểu sâu hơn về ý nghĩa của chính xác và độ tin cậy trong đo lường. Chúng ta sẽ học cách đánh giá và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đo lường để đảm bảo kết quả chính xác và đáng tin cậy. Giáo trình Mô đun dụng cụ đo, kiểm tra: Dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Các khái niệm cơ bản về đo lường. Bài 2: Kỹ thuật đo. Bài 3: Đo thông số,chỉ tiêu chất lượng chi tiết. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Ths. Đinh Bá Hà Phương 2. K.s. Mai Đức Thọ 3. Ths. Nguyễn Thị Bích Nga 4. Ks. Trần Công Thìn 5. Ks. Trần Trung Bắc 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1 : CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐO LƯỜNG .............................................. 1 BÀI 2 : KỸ THUẬT ĐO ............................................................................................... 12 BÀI 3 : ĐO THÔNG SỐ,CHỈ TIÊU,CHẤT LƯỢNG CỦA CHI TIẾT ..................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 58 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Mô đun dụng cụ đo, kiểm tra 2. Mã mô đun: MH13 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Mô đun này giúp học sinh đọc và biểu diễn vật thể trên 3 hình chiếu vuông góc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành sửa chữa máy công cụ. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Sử dụng dụng cụ đo hiệu quả giúp kiểm tra và đánh giá chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ. Nhờ đó, các lỗi và sai sót có thể được phát hiện sớm và khắc phục, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giữ vững uy tín của công ty. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Cung cấp kiến thức cơ bản về đo lường và lựa chọn, sử dụng dụng cụ đo trong cơ khí. 4.2. Về kỹ năng: B1. Lựa chọn được dụng cụ đo phù hợp với các thông số cần đo; B2. Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo cơ bản. B3. Đánh giá được đúng các thông số ,chỉ tiêu chất lượng của chi tiết máy; B4. Bảo dưỡng và điều chỉnh được các dụng cụ đo cơ bản. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1.Cẩn thận, làm việc chính xác C2.Đánh giá đúng được độ chính xác của chi tiết,sản phẩm C3.Bảo quản tốt dụng cụ đo. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 4
  6. Thực hành/ Mã Số Tổng Lý Thực tập/Thí Kiểm MH/ tín số thuyết nghiệm/Bài tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 54 1460 284 1088 88 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 8 150 78 62 10 MĐ 07 Vẽ kỹ thuật 1 30 10 18 2 MĐ 08 Dung sai- kỹ thuật đo 2 30 18 10 2 MĐ 09 Vật liệu cơ khí 2 30 22 6 2 MĐ 10 Cơ kỹ thuật 2 30 20 8 2 MĐ 11 AutoCad 2D 1 30 8 20 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 38 950 206 711 33 MH 12 An toàn lao động 2 30 28 2 MĐ 13 Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra 1 30 8 21 1 MĐ 14 Tiện cơ bản 1 30 29 1 MĐ 15 Phay cơ bản 1 30 29 1 MĐ 16 Gia công nguội cơ bản 9 240 30 203 7 MĐ 17 Hàn cơ bản 2 60 10 48 2 MĐ 18 Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay 2 45 15 28 2 MĐ 19 Thủy lực - Khí nén 5 120 30 86 4 MĐ 20 Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy 2 45 15 28 2 MĐ 21 Sửa chữa máy khoan 4 90 20 67 3 MĐ 22 Sửa chữa máy tiện 5 120 25 91 4 MĐ 23 Sửa chữa máy phay 3 70 25 42 3 5
  7. MĐ 24 Bảo dưỡng sửa chữa máy công cụ 1 40 39 1 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 8 360 0 315 45 MĐ 25 Thực tập tốt nghiệp 8 360 315 45 Tổng cộng 67 1715 390 1222 103 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Số Thực hành, thí Tên các bài trong mô đun TT Tổng số Lý thuyết nghiệm, thảo Kiểm tra luận, bài tập 1 Bài 1: Các khái niệm cơ bản về đo lường. 2 2 1. Khái niệm về đo lường 2. Phân loại dụng cụ đo 2 Bài 2: Kỹ thuật đo. 1. Nguyên tác chung sử dụng cụ đo. 20 4 16 2. Sử dụng cụ đo phổ biến trong cơ khí 3 Bài 3: Đo thông số,chỉ tiêu chất lượng chi tiết. 7 2 5 1. Phương pháp đo sai lệnh hình dáng hình học, vị trí tương quan 2. Đo thông số chỉ tiêu chất lượng của chi tiết 4 Kiểm tra kết thúc mô đun 1 1 Cộng 30 8 21 1 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6
  8. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1 1 Sau 4 giờ. 7
  9. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B4, C3 1 Sau 12 giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4 1 Sau 29 giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp nguội sửa chữa máy công cụ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) 8
  10. - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1, Sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra cơ bản PGS.TS. Nguyễn Hữu Tuấn Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2016 2, Giáo trình đo lường và kiểm tra kỹ thuật TS. Đào Văn Thanh Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 3, Hướng dẫn sử dụng dụng cụ đo lường và kiểm tra TS. Lê Thị Minh Hồng Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2018 4, Kỹ thuật sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra nâng cao TS. Nguyễn Quang Hưng Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM 2020 9
  11. BÀI 1 : CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐO LƯỜNG  GIỚI THIỆU BÀI 1 Đo lường là một khía cạnh quan trọng trong khoa học và kỹ thuật, đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, quy trình và hoạt động. Việc hiểu và áp dụng đúng các khái niệm cơ bản về đo lường giúp cho các kỹ sư, kỹ thuật viên, và các chuyên gia trong ngành có thể thực hiện các phép đo chính xác, tin cậy và hiệu quả.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về về đo lường và đơn vị đo;  Về kỹ năng: - Phân biệt được các loại dụng cụ đo;  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chuyên cần học tập, sáng tạo trong tư duy.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 1
  12.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: không có  NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Các khái niệm cơ bản về đo lường. 1.1.1. Vị trí của công tác đo luờng và kiểm tra. Trong quá trình chế tạo và lắp ráp các chi tiết máy, cần đo để kiểm tra và đánh giá chất lượng kỹ thuật của sản phẩm. Nói cách khác đo lường là công cụ để kiểm soát, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Vì vậy đo lường là khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Cùng với yêu cầu và sự phát triển không ngừng của sản xuất, đo lường kỹ thuật cũng có những bước tiến mạnh mẽ, độ chính xác đo lường đạt được ngày càng cao. + Cuối thế kỷ 19 có calip tiêu chuẩn, calip giới hạn. + Năm 1850 có thước cặp. + Năm 1867 có panme. + Năm 1896 có căn mẫu. + Năm 1907 có minlimet đo tới 0,001mm. + Năm 1921 - 1925 có máy đo dùng khí nén. + Năm 1930 có các máy đo dùng điện. + Ngày nay có các máy đo quang học, máy đo điện tử hiện đại có thể đo được những khoảng cách nhỏ tới 4-5 phần triệu mm. 1.1.2. Khái niệm đo lường 2
  13. Đo lường một đại lượng vật lý, thiết lập mối quan hệ giữa đại lượng cần đo với một đại lượng vật lý cùng tính chất mà được chọn làm đơn vị đo. Thực chất của việc đo lường là tìm ra tỷ lệ giữa đại lượng cần đo với đơn vị đo đã chọn và kết quả đo được biểu diễn bằng trị số tỉ lệ này cùng với đơn vị đo. 1.1.3. Đơn vị đo lường * Đơn vị đo là một đại lượng tiêu chuẩn đã được quy ước trước và được xác định theo một định nghĩa thống nhất hay dựa vào các vật mẫu tiêu chuẩn. * Các yêu cầu đối với đơn vị đo: - Tính thống nhất. - Các mẫu chuẩn cần được chế tạo đảm bảo độ bền lâu và độ ổn định theo thời gian, không chịu ảnh hưởng của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, trường điện từ. - Đơn vị đo là yếu tố chuẩn mực dùng để so sánh, độ lớn của đơn vị đo cần được quy định thống nhất mới đảm bảo việc thống nhất trong giao dịch mua bán, chế tạo sản phẩm để thay thế, lấp lẫn... - Các đơn vị đo cơ bản và đơn vị đo dẫn xuất hợp thành hệ thống đơn vị được quy định trong bảng đơn vị đo hợp pháp của nhà nước dựa trên quy định của hệ thống đo lường thế giới SI. * Phân loại đơn vị đo: - Đơn vị đo cơ bản (đơn vị đo độc lập): là loại đơn vị đo được qui ước và không phụ thuộc vào đơn vị đo khác. Ví dụ: mét, kilôgam, giây … - Đơn vị đo dẫn suất: là loại đơn vị đo được tạo nên từ các đơn vị đo độc lập và có khi cả đơn vị đo dẫn suất khác. Ví dụ: đơn vị đo vận tốc (m/s), gia tốc (m/s2), lực (N=m.kg/s2), áp suất (N/m2) … - Đơn vị đo chiều dài. Đơn vị đo chiều dài cơ bản là “mét”, đơn vị dẫn xuất thường dùng là mm và picro mét: 1 mét = 1000mm l mm = 1000000pm = 10^6pm Ngoài ra có thể dùng đơn vị “inch”: 3
  14. 1” = 25,4mm - Đơn vị đo góc. Đơn vị đo cơ bản là “độ”, ký hiêu là “°” 1° = 1/360 vòng tròn 1° = 60 phút = 60' 1 ' = 60 giây = 60” Hệ SI gồm 6 đơn vị đo cơ bản là: + Mét (m): đơn vị đo chiều dài. + Kilôgam (Kg): đơn vị đo khối lượng. + Giây (s): đơn vị đo thời gian. + Ampe (A): đơn vị đo cường độ dòng điện. + Độ Kelvin (K): đơn vị đo nhiệt độ theo thang nhiệt của nhiệt động lực. + Candela (Cd): đơn vị đo cường độ ánh sáng. 1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đo a. Nguyên tắc Abbe Nếu đường tâm kích thước đo và đường tâm kích thước mẫu cùng nằm trên một đường thẳng thì phép đo đạt độ chính xác cao nhất. Hình 1.1: Nguyên tắc Abbe 4
  15. b. Nguyên tắc xích kích thước ngắn nhất Để đạt độ chính xác cao nhất thì xích kích thước đo cần ngắn nhất, nghĩa là số khâu tham gia vào xích thước đo là ít nhất. Hình 1.2: Nguyên tắc xích truyền ngắn nhất c. Nguyên tắc chuẩn thống nhất Mỗi chi tiết, qua thiết kế, gia công, kiểm tra đều có chuẩn: chuẩn thiết kế, chuẩn công nghệ, chuẩn kiểm tra. Nếu ba chuẩn trên được dùng thống nhất thì kết quả đo sẽ càng phản ánh đúng chất lượng gia công và chất lượng làm việc thực của chi tiết. Hình 1.3: Nguyên tắc chuẩn thống nhất d. Nguyên tắc kinh tế Nguyên tắc kinh tế nhằm sao cho đảm bảo độ chính xác đủ dùng trong điều kiện kinh tế nhất. Đó là: - Độ chính xác phương tiện đo đủ dùng. 5
  16. - Thiết bị do dễ điều chỉnh, dễ gá đặt, có khả năng cơ khí hóa, tự động hóa, có khả năng đo hàng loạt với năng suất cao. - Yêu cầu bậc thợ thấp. - Thiết bị đơn giản, rẻ tiền, dễ kiếm. 1.1.5. Sai số trong khi đo Sai số tồn tại trong khi đo gọi là sai số đo do ảnh hưởng tổng hợp của các sai số do bản thân phương tiện đo, do điều chỉnh, do thay đổi lực đo, do nhiệt độ, do chuẩn đo… Khi sai số đo càng bé thì phép đo càng chính xác. Sai số đo có thể gồm các thành phần sau : a. Sai số chỉ thị : sai số riêng của bộ đọc số bao gồm sai số bản thân chuyển đổi đo và sai số đọc số. - Sai số do bản thân bộ chuyển đổi do sử dụng hàm truyền gần đúng, do sai số chế tạo, lắp ráp, điều chỉnh. - Sai số đọc: sai số do việc đọc sai chỉ số của phương tiện đo. b. Sai số do mẫu điều chỉnh Khi đo so sánh ta coi kích thước mẫu là không có sai số. Trong thực tế mẫu có sai số do chế tạo. Đây còn gọi là sai số kiểm định. c. Sai số do nhiệt. Thông thường do ảnh hưởng của nhiệt trong quá trình gia công kích thước chi tiết đo lường lớn hơn khi chi tiết trở lại bình thường. Sai số này càng lớn khi kích thước chi tiết lớn, vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn. d. Sai số do lực đo Khi đo theo phương pháp tiếp xúc, lực đo gây biến dạng bề mặt chi tiết sinh ra sai số đo. Mức độ biến dạng phụ thuộc vào vật liệu, hình thức tiếp xúc giữa đầu đo và mặt chi tiết, chất lượng bề mặt chi tiết. e. Sai số do bản thân chi tiết đo gây ra Bản thân chi tiết đo có nhiều sai số do chế tạo. Khi ta đo hoặc kiểm tra một thông số này, khó tránh khỏi ảnh hưởng của sai số các thông số khác, nghĩa là có lẫn các sai số này trong kết quả đo. Ví dụ : Khi đo kích thước trục trên một chuẩn phẳng. Kết quả đo sẽ lẫn độ cong trục. 1.2. Phân loại dụng cụ đo 1.2.1. Dụng cụ đo có vạch chỉ thị 6
  17. Dụng cụ đo có vạch chỉ thị: là các dụng cụ đo đặc trưng bởi phần tử đo có vạch chia ở dạng các vạch kẻ hoặc đấu chấm … Hình 1.4: Các loại dụng cụ đo có vạch chỉ thị 1.2.2. Dụng cụ đo vi Kính hiển vi đo lường thường được dung để đo các chi tiết nhỏ, dễ biến dạng, các chi tiết có hình dạng phức tạp. Phương pháp đo trên kính hiển vi đo lường là phương pháp tọa độ. Thông thường kính hiển vi đo lường được thiết hệ đo hai tọa độ vuông góc và hệ đo góc kiểu tọa độ cực. Nhóm kính hiển vi đo lường gồm kính hiển vi dụng cụ loại nhỏ, kính hiển vi dụng cụ loại lớn và kính hiển vi dụng cụ vạn năng. 7
  18. Hình 1.5: Máy đo vi 1.2.3. Dụng cụ đo góc Để kiểm tra góc người ta thường sử dụng phương pháp so sánh các giá trị kiểm tra với góc chuẩn. Độ chính xác của góc cần đo sẽ được đánh giá thông qua khe sáng tạo bởi giữa các mặt của chi tiết và mặt kiểm tra của dụng cụ đo. Hình 1.6: Các loại dụng cụ đo góc Khi cần biết giá trị thực của kích thước góc, người ta sử dụng các dụng cụ đo cơ khí và quang học. 8
  19. Hình 1.7: Dụng cụ đo góc cơ khí vạn năng 1.2.4. Căn mẫu Căn mẫu là các tấm căn có dạng hình vuông, chữ nhật hoặc trục có hai mặt phẳng đo song song nhau. Căn mẫu thường được chế tạo từ thép dụng cụ và nhiệt luyện tới độ cứng rất cao. Các bề mặt đo được gia công đạt độ nhám thấp Hình 1.8: Các loại căn mẫu 1.2.5. Dưỡng đo Dưỡng đo ren, dưỡng đo bán kính, dưỡng đo biên dạng, dưỡng đo độ dày, dưỡng đo khe hở... 9
  20. Hình 1.9: Các loại dưỡng đo 1.2.6. Calíp Calíp là các dụng cụ đo không có vạch chia, được sử dụng để xác định mức độ tương ứng của kích thước, hình dáng thật của chi tiết với vật làm chuẩn là calip. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0