intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

Chia sẻ: Dangnhuy08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

11
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel được biên soạn theo các nguyên tắc: Tính định hướng thị trường lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và linh hoạt. Nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản chung về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, hiện tượng nguyên nhân, phương pháp kiểm tra sữa chữa những hư hỏng thường gặp trong hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

  1. -1- LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình đào tạo trình độ cao đẳng của nghề Công nghệ ô tô đã được Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện- Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ ký quyết định ban hành. Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel được biên soạn theo các nguyên tắc: Tính định hướng thị trường lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và linh hoạt. Nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản chung về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, hiện tượng nguyên nhân, phương pháp kiểm tra sữa chữa những hư hỏng thường gặp trong hệ thống. Từ đó hướng tới đào tạo kỹ năng tháo, lắp, đo kiểm để xác định mức độ hao mòn hư hỏng và kỹ năng sửa chữa phục hồi cho hệ thống. Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel trình độ cao đẳng đã được Hội đồng thẩm định của Trường Cao đẳng Cao đẳng Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ nghiệm thu và nhất trí đưa vào sử dụng và được dùng làm giáo trình cho sinh viên trình độ cao đẳng nghề Công nghệ ô tô hoặc làm tài liệu cho công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực trong ngành Công nghệ ô tô tham khảo. Trong quá trình biên soạn Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc đế tài liệu được hoàn chỉnh hơn! Xin chân thành cảm ơn! Ngày tháng 10 năm 2021 Người biên soạn
  2. 2 BÀI 1: THÁO, LẮP NHẬN DẠNG CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống nhiên liệu Diesel trên động cơ ô tô 1.1. Nhiệm vụ Hệ thống nhiên liệu của động cơ diesel có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu sạch, có áp suất cao với khối lượng đồng đều và phù hợp với chế độ làm việc của động cơ, đúng thời điểm dưới dạng sương mù vào các xi lanh của động cơ. 1.2. Yêu cầu - Nhiên liệu cung cấp cho động cơ phải được lọc sạch nhằm đảm bảo chất lượng hỗn hợp đốt là tốt nhất đồng thời cũng đảm bảo cho hoạt động của các bộ phận trong hệ thống như Bơm cao áp, vòi phun cao áp hoạt động tốt và có tuổi thọ cao. Nhiên liệu trong quá trình vận chuyển, bảo quản tại các kho, các trạm cấp phát, các cây xăng nhiên liệu có thể bị lẫn các tạp chất nên cần phải lọc sạch trước khi cung cấp vào các xi lanh của động cơ. - Khi động cơ làm việc, nhiên liệu Diesel được phun vào buồng đốt của động cơ vào cuối kỳ nén, lúc này áp suất trong xi lanh động cơ là rất cao, mặt khác để xé tơi bụi nhiên liệu khi phun vào buồng đốt thì áp suất nhiên liệu khi phun vào buồng đốt phải rất cao. - Động cơ Diesel trên ô tô hiện nay đều là các động cơ nhiều xi lanh nên việc cung cấp lượng nhiên liệu vào các xy lanh trên một động cơ phải đồng đều như nhau để động cơ chạy đều, không rung dật và công suất các xy lanh sản sinh ra được thống nhất qua đó giúp động cơ cũng như xe ô tô hoạt động ổn định. - Động cơ Diesel trên ô tô hiện nay đều là các động cơ làm việc với tốc độ cao, thời gian diễn ra các quá trình trong xi lanh động cơ là vô cùng ngắn vì vậy nhiên liệu phun vào xy lanh phải đúng thời điểm cần thiết để nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn, công suất động cơ đạt tối đa. - Thời gian phun nhiên liệu phù hợp không quá ngắn và cũng không kéo dài và số lượng nhiên liệu phun vào xy lanh động cơ phải đủ. Nếu thời gian phun ngắn nhiệt độ không khí nén trong xy lanh chưa đủ nóng nhiên liệu sẽ được đốt cháy không hoàn toàn. Nếu thời gian phun quá dài lượng nhiên liệu quá nhiều, quá trình cháy sẽ kéo dài qua quá trình xả động cơ nóng và xả nhiều khói đen, động cơ mất công suất và tiêu hao nhiều nhiên liệu.
  3. 3 - Nhiên liệu phun vào xy lanh dưới dạng sương mù, tơi bụi để bốc cháy nhanh và trọn vẹn. - Nhiên liệu phải được phân tán đều khắp nơi trong buồng đốt để trộn hòa đều với không khí nén có áp suất và nhiệt độ cao, có như vậy nhiên liệu mới bốc cháy nhanh và kịp thời, công suất động cơ đạt tối đa. 1.3. Phân loại * Căn cứ vào cấu tạo của hệ thống nhiên liệu Diesel - Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp tập trung + Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE + Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp tập trung VE - Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp không tập trung: mỗi xi lanh của động cơ được lắp một bơm cao áp riêng, bơm cao áp loại này thường kết hợp với vòi phun cao áp thành cụm bơm – kim liên hợp. * Căn cứ vào cách điều khiển lượng nhiên liệu và thời điểm phun nhiên liệu của hệ thống nhiên liệu Diesel - Hệ thống nhiên liệu Diesel điều khiển bằng cơ khí: Loại này điều khiển lượng cung cấp nhiên liệu bằng cách dùng các tay đòn, thanh kéo, dây cáp để nối bàn đạp ga đến bơm cao áp và dùng bộ điều chỉnh góc phun sớm kiểu ly tâm hoặc chân không để điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu. - Hệ thống nhiên liệu Diesel điều khiển bằng điện - điện tử: Loại này sử dụng các cảm biến để thu thập các thông tin về tình trạng hoạt động của động cơ cũng như của xe ô tô để sử lý và ra tín hiệu điện điểu khiển thời điểm và thời gian mở vòi phun cho nhiên liệu phun vào trong buồng đốt của động cơ. 2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel 2.1. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung PE (bơm hàng, bơm dãy) 2.1.1. Sơ đồ cấu tạo Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung PE được giới thiệu trên hình 1-1 gồm có các bộ phận sau.
  4. 4 Hình 1-1 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung PE 1, Thùng nhiên liệu. 2, ống dẫn nhiên liệu hồi. 3, Bầu lọc thô. 4, Bơm thấp áp 5, Bơm cao áp.6, ống dẫn nhiên liệu cao áp.7, Bầu lọc tinh.8, Vòi phun - Thùng chứa nhiên liệu: là nơi chứa, dự trữ nhiên liệu đảm bảo cho động cơ có thể làm việc được một thời gian nhất định hoặc đảm bảo cho xe ô tô có thể chạy được một quãng đường nhất định. - Bơm thấp áp lắp bên hông bơm cao áp, được dẫn động do cam lệch tâm lắp trên trục cam bơm, dùng để hút nhên liệu từ thùng chứa qua bầu lọc thô đưa lên bầu lọc tinh. - Bầu lọc thô có nhiệm vụ lắng nước và lọc cặn bẩn có kích thước tương đối lớn. - Bầu lọc tinh lọc sạch các cặn bẩn rất bé trước khi nạp nhiên liệu vào bơm cao áp. - Bơm cao áp: là loại bơm cao áp tập trung có nhiều phân bơm được xếp thành 1 hàng (1 dãy) dùng để nén nhiên liệu lên cho vòi phun với áp suất cao, với khối lượng đồng đều và phù hợp với chế độ làm việc của động cơ, đúng thời điểm. - Vòi phun dùng cho hệ thống nhiên liệu loại này thường là loại cơ. Nhiệm vụ của vòi phun là phun tơi bụi nhiên liệu mà bơm cao áp cung cấp đến, vào các xi lanh của động cơ. - Các ống dẫn nhiên liệu thấp áp: dùng để dẫn nhiên liệu có áp suất thấp lưu thông trong hệ thống.
  5. 5 - Các ống dẫn cao áp để dẫn nhiên liệu từ bơm cao áp đến vòi phun. 2.1.2 Nguyên lý hoạt động Khi động cơ làm việc, trục khuỷu động cơ quay, qua hệ thống dẫn động làm bơm cao áp và bơm chuyển nhiên liệu hoạt động. Bơm chuyển nhiên liệu hoạt động sẽ hút nhiên liệu từ thùng nhiên liệu theo ống dẫn qua bầu lọc thô, rồi đẩy lên bầu lọc tinh, sau khi được lọc sạch nhiên liệu được đẩu đến ngăn chứa của bơm cao áp. Bơm cao áp hoạt động sẽ nén nhiên liệu với áp suất cao đẩy qua ống dẫn cao áp đến vòi phun và phun tơi bụi vào buồng cháy của động cơ đúng thời điểm theo đúng thứ tự làm việc. Nhiên liệu phun vào buồng cháy hòa trộn với không khí ở cuối quá trình nén tạo thành hỗn hợp đốt và tự bốc cháy nhờ áp suất và nhiệt độ cao, hỗn hợp đốt cháy giãn nở và sinh công. Sau đó khí cháy theo ống xả và bình tiêu âm thải ra ngoài khí trời. Nhiên liệu thừa ở bơm cao áp và nhiên liệu lọt ở vòi phun theo ống dẫn hồi trở về thùng chứa nhiên liệu. 2.2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung VE (bơm phân phối, bơm chia) 2.2.1. Sơ đồ cấu tạo: Hình 1-2 thể hiện sơ đồ cấu tạo của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp phân phối VE gồm có thùng nhiên liệu, bầu lọc nhiên liệu, bơm cao áp phân phối , vòi phun, ống dẫn nhiên liệu hồi về thùng . Hình 1-2: Sơ đồ hệ thống nhiên liệu bơm cao áp phân phối VE. 1, ắc quy. 2, Công tắc điện. 3, Bộ phận điều khiển xấy máy 4, Bơm cao áp VE. 5, Bầu lọc nhiên liệu.6, thùng nhiên liệu. 7, ống nhiên liệu hồi về thùng. 8, Vòi phun. 9, Buzi xấy
  6. 6 2.2.2. Nguyên tắc hoạt động Khi động cơ hoạt động bơm tiếp vận lắp trong bơm cao áp VE hút nhiên liệu từ thùng theo ống dẫn đến bầu lọc đi vào bơm tiếp vận, bơm tiếp vận đẩy nhiên liệu vào phòng chứa nhiên liệu của bơm cao áp. Nhiên liệu qua cửa nạp vào xy lanh bơm. Bơm cao áp nén nhiên liệu đến áp suất cao và phân phối nhiên liệu đến các vòi phun, vòi phun phun nhiên liệu vào buồng cháy của động cơ theo đúng thứ tự làm việc. Nhiên liệu phun vào buồng cháy hòa trộn với không khí ở cuối quá trình nén có áp suất và nhiệt độ cao, nhiên liệu tự bốc cháy, giãn nở và sinh công. Sau đó khí cháy theo ống xả và bình tiêu âm thải ra ngoài khí trời. Nhiên liệu thừa ở bơm cao áp và vòi phun theo ống dẫn nhiên liệu hồi trở về thùng chứa. 2.3. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử dùng ống phân phối (Common Rail) 2.3.1. Sơ đồ cấu tạo: Hình 1-3: Sơ đồ hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel điện tử dung ống phân phối Common Rail 1- Lọc nhiên liệu; 2- Bơm cao áp; 3- Thùng nhiên liệu; 4- Vòi phun; 5- Bộ giới hạn áp suất; 6- Common rail; 7- Cảm biến áp suất nhiên liệu
  7. 7 2.3.2. Nguyên tắc hoạt động Áp suất bắt đầu từ bơm cao áp, bơm sẽ nén nhiên liệu tai một áp suất khỏng 1000 bar tương đương khoảng 15000 psi. Sau đó nhiên liệu thông qua các ống cao áp đi chuyển vào ống cấp liệu. Từ đây nhiên liệu phân phối tới các vòi phun đơn, các vòi phun sẽ phun nhiên liệu vào trong buồng đốt .Nhờ các cảm biến, ECU sẽ xử lý các tín hiệu để xác định thời điểm phun nhiên liệu, lượng nhiên liệu cần phun,… từ đó nó phát ra các xung điều khiển nhấc kim phun (xung vuông). Điểm đặc biệt của Common Rail là trước khi tới giai đoạn phun chính nó có 1 giai đoạn phun sơ khởi một lượng nhiên liệu giống như để “mồi” . Vì thế mà quá trình cháy được cải thiện, giảm sự tăng áp suất cháy đột ngột nên động cơ êm dịu hơn giảm tiếng ồn, tiết kiệm nhiên liệu Trong các động cơ diesel hiện đại sử dụng hệ thống Common Rail với hệ thống UIS phối hợp với một bơm nén để động cơ hoạt động khỏe hơn và đáp ứng được quy định nghiêm ngặt về khí thải. Nó giúp động cơ khỏe hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn, và có thể kiểm soát được lượng khí thải thỉa ra môi trường 3. Tháo, lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 3.1. Tháo, lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE 3.1.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ - Làm sạch bên ngoài các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu: thùng nhiên liệu, bầu lọc, bơm cao áp, bơm thấp áp, vòi phun và các đường ống dẫn nhiên liệu. - Dùng bơm nước có áp suất cao rửa sạch bên ngoài các bộ phận, dùng khí nén xịt sạch cặn bẩn và nước. a) Tháo thùng nhiên liệu. - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu đi và về thùng nhiên liệu. - Tháo giắc điện đến bộ phận báo lượng nhiên liệu trong thùng. - tháo các bu lông bắt giữ thùng nhiên liệu với khung, sắt si xe ô tô. - Tháo thùng nhiên liệu xuống. Chú ý đỡ cẩn thận không để rơi thùng nhiên liệu gây tai nạn. b) Tháo bầu lọc nhiên liệu - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu vào và ra khỏi bầu lọc thô, bầu lọc tinh.
  8. 8 - Tháo các bu lông bắt giữ bầu lọc thô và bầu lọc tinh với giá đỡ - Tháo bầu lọc thô và bầu lọc tinh ra khỏi động cơ. c) Tháo bơm thấp áp. - Tháo đường ống dẫn nhiên liệu đến và đi khỏi bơm thấp áp - Tháo bu lông bắt giữ bơm thấp áp với vỏ bơm cao áp (quay cam lệch tâm về vị trí thấp để tháo), chú ý nới đều các bu lông. - Tháo bơm thấp áp ra khỏi vỏ bơm cao áp tập trung. d) Tháo bơm cao áp - Tháo các ống dẫn nhiên liệu đến và hồi từ bơm cao áp về - Tháo các ống dẫn nhiên liệu cao áp từ bơm cao áp đến vòi phun. - Tháo dây ga hoặc thanh kéo để đi ga. - Kiểm tra dấu phun sớm ở pu ly đầu trục khuỷu và dấu ở khớp truyền động. Có thể đánh dấu vị trí của bộ điều chỉnh góc phun xớm (trục bơm cao áp) - Tháo bu lông nối khớp truyền động từ động cơ đến bơm cao áp. - Tháo các bu lông bắt chặt bơm cao áp với động cơ. Chú ý nới đều các bu lông, giữ chặt bơm cao áp tránh làm rơi bơm gây hư hỏng và tai nạn. - Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ. e) Tháo các vòi phun cao áp. - Tháo đường ống dẫn nhiên liệu cao áp và đường ống dẫn nhiên liệu hồi nối đến các vòi phun. - Tháo các đai ốc hoặc bu lông bắt chặt vòi phun với nắp máy. - Tháo các vòi phun ra khỏi nắp máy. Nếu vòi phun bị chặt trong lỗ ở nắp máy thì vừa xoay vừa bẩy vòi phun ra khỏi lỗ ở nắp máy. Chú ý không làm hỏng đệm làm kín. - Dùng giẻ sạch nút các lỗ lắp các vòi phun lại. g) Tháo ống nạp, ống xả. - Tháo bầu lọc không khí ra - Tháo các bu lông bắt giữ ống nạp. Chú ý nới đều các bu lông. - Tháo ống nạp và đệm kín ra khỏi nắp máy - Tháo bu lông bắt chặt ống giảm thanh với ống xả. - Tháo các bu lông bắt chặt ống góp khí xả với nắp máy. - Tháo ống góp khí xả và đệm kín ra. 3.1. 2. Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các bộ phận. a) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu.
  9. 9 - Rửa sạch bên ngoài thùng nhiên liệu bằng nhiên liệu hỏa hoặc nhiên liệu diesel - Xả hết nhiên liệu bẩn trong thùng ra, làm sạch bên trong thùng nhiên liệu. - Kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu bị nứt, thủng rò rỉ nhiên liệu, móp méo. - Rửa sạch thông nắp đậy thùng nhiên liệu, dùng nhiên liệu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi khô. b) Làm sạch, kiểm tra bên ngoài bình lọc thô và bình lọc tinh - Kiểm tra đệm làm kín tốt không bị hở, ren đầu nối ống dẫn không bị chờn hở làm rỉ nhiên liệu. - Kiểm tra độ kín giữa đệm kín và thân bầu lọc, nếu hở phải thay đệm mới. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng. c) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm thấp áp - Dùng nhiên liệu diesel rửa sạch bên ngoài bơm thấp áp, dùng giẻ lau khô. - Kiểm tra bên ngoài bơm thấp áp: kiểm tra đệm kín giữa thân bơm với cốc lọc, nếu bị hở phải thay đệm mới. - Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn nhiên liệu. - Kiểm tra bơm tay, kéo thử bơm không bị kẹt d) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm cao áp. - Dùng nhiên liệu diesel rửa sạch bên ngoài bơm cao áp PE - Kiểm tra đệm kín giữa nắp bơm và thân bơm - Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn nhiên liệu thấp áp và cao áp. - Kiểm tra xiết chặt các vít bắt chặt bộ điều tốc và bộ phun nhiên liệu sớm tự động, kiểm tra cần ga phải dịch chuyển nhẹ nhàng. - Kiểm tra xiết chặt các vít xả khí và các vít hãm bên ngoài bơm cao áp. e) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các vòi phun - Rửa sạch bên ngoài các vòi phun và làm sạch muội than bám ở đầu đế kim phun. Chú ý cẩn thận không làm biến dạng đầu kim phun và lỗ phun. - Kiểm tra các đệm kín, nếu hỏng phải thay đệm mới - Kiểm tra chờn hỏng ren của đầu nối ống cao áp và các ống dẫn cao áp. g) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoàì ống xả, ống nạp - Rửa sạch, kiểm tra bên ngoài bầu lọc không khí. * Chú ý: Dùng nhiên liệu diesel hoặc nhiên liệu hỏa rửa sạch bên ngoài bầu lọc không khí.
  10. 10 - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị nứt, hở, móp méo phải khắc phục - Kiểm tra đai kẹp đầu ống nối với ống nạp tránh bị hở. - Làm sạch bên ngoài và bên trong ống nạp - Kiểm tra đệm kín của ống nạp, nếu hỏng phải thay đệm mới đúng loại - Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và bình tiêu âm. - Kiểm tra bên ngoài bình tiêu âm bị nứt, thủng, mục hỏng phải thay mới. - Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng thay đệm mới đúng loại chịu được nhiệt độ cao. 3.1.3. Lắp các bộ phận lên động cơ Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu sau khi đã làm sạch, kiểm tra bên ngoài, tiến hành lắp lên động cơ. a) Lắp thùng nhiên liệu lên động cơ - Đặt thùng nhiên liệu đúng vị trí. Bắt và siết chặt các bu lông bắt chặt thùng nhiên liệu với khung, sắt si xe ô tô. - Bắt các đường ống dẫn nhiên liệu vào thùng chứa. Chú ý cẩn thận không làm chờn hỏng ren các đầu nối ống - Lắp giắc điện tới bộ phận báo lượng nhiên liệu trong thùng b) Lắp bình lọc thô và bầu lọc tinh. - Lắp bình lọc lên động cơ đúng vị trí, xiết chặt các bu lông giữ bầu lọc. - Lắp đường ống dẫn nhiên liệu từ thùng nhiên liệu đến bầu lọc thô. - Dùng tay vặn vào cho khớp ren, sau đó mới dùng cờ lê dẹt để xiết c) Lắp bơm thấp áp - Lắp bơm thấp áp vào vỏ bơm cao áp (quay cam lệch tâm về vị trí thấp để khi lắp bơm vào không bị đội) - Xiết chặt các đai ốc bắt chặt bơm thấp áp với vỏ bơm cao áp (chú ý xiết đều các đai ốc) - Lắp các đường ống dẫn nhiên liệu đến và đi khỏi bơm thấp áp d) Lắp bơm cao áp PE lên động cơ. - Lắp bơm cao áp lên động cơ, bắt các bu lông và xiết chặt. * Chú ý: khi lắp bơm: kiểm tra, quay trục khuỷu và trục cam bơm để cho các dấu phun sớm ở pu ly đầu trục khuỷu và dấu ở khớp truyền động bơm trùng khớp lại như khi tháo. - Bắt chặt bu lông nối khớp truyền động với trục cam bơm cao áp.
  11. 11 - Lắp các đường ống dẫn nhiên liệu đến và đi ra khỏi bơm cao áp: ống dẫn nhiên liệu từ bầu lọc tinh tới, ống dẫn nhiên liệu từ bơm cao áp hồi về, ống dẫn nhiên liệu cao áp đến các vòi phun. * Chú ý: dùng tay vặn các vào khớp ren sau đó dùng dụng cụ xiết chặt để tránh bị chờn hỏng ren ở các đầu nối ống. - Lắp dây ga hoặc thanh kéo để đi ga. e) Lắp vòi phun lên động cơ - Tháo các nút giẻ ở các lỗ lắp vòi phun và vệ sinh các lỗ lắp vòi phun. - Lắp đệm và các vòi phun thứ tự lên động cơ, xiết chặt các đai ốc bắt chặt vòi phun với nắp máy. Chú ý xiết đều, đối xứng đủ lực quy định. - Lắp các đường ống dẫn cao áp từ bơm cao áp đến vòi phun. - Lắp đường ống dẫn nhiên liệu hồi từ vòi phun về. * Chú ý: Dùng tay vặn vào cho khớp ren ở hai đầu ống nối cao áp sau đó mới sử dụng dụng cụ xiết chặt đủ lực quy định tất cả các ống dẫn cao áp. g) Lắp ống nạp, ống xả - Lắp đệm và ống nạp vào nắp máy. Xiết chặt các đai ốc đều, đối xứng. - Lắp bình lọc không khí vào ống nạp - Lắp đệm và ống góp khí xả vào nắp máy, xiết chặt các đai ốc. - Lắp bình tiêu âm vào ống xả. - Kiểm tra, xiết chặt lại các các bộ phận trong hệ thống. - Đổ nhiên liệu vào thùng nhiên liệu, dùng tay bơm nhiên liệu lên bình lọc và bơm cao áp đồng thời nới vít xả khí, xả sạch không khí trong bầu lọc và bơm cao áp, kiểm tra xiết chặt lại các đường ống dẫn nhiên liệu trong hệ thống, tránh để rò rỉ nhiên liệu. 3.2. Tháo, lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung VE 3.2.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ - Làm sạch bên ngoài các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu diesel: thùng nhiên liệu, bầu lọc, bơm cao áp, vòi phun và ống nạp, ống xả. - Dùng bơm nước có áp suất cao rửa sạch bên ngoài các bộ phận, dùng khí nén thổi sạch cặn bẩn và nước. a) Tháo thùng nhiên liệu. - Xả hết nhiên liệu trong thùng
  12. 12 - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu đi và ống dẫn nhiên liệu hồi về thùng chứa. - Tháo thùng nhiên liệu. Chú ý đỡ cẩn thận không để rơi thùng nhiên liệu. b) Tháo bình lọc nhiên liệu - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu nối từ thùng nhiên liệu đến bầu lọc, từ bầu lọc đến bơm cao áp. - Tháo các bu lông bắt giữ bầu lọc với động cơ. - Tháo bầu lọc ra khỏi động cơ. c) Tháo bơm cao áp phân phối. - Tháo dây dẫn điện đến van tắt máy điện từ. - Tháo các ống dẫn nhiên liệu từ bầu lọc đến bơm cao áp và ống dẫn nhiên liệu thừa từ bơm cao áp trở về thùng chứa - Tháo các ống dẫn nhiên liệu cao áp từ bơm cao áp đến vòi phun. - Chọn đúng cỡ cờ lê dẹt để tháo. - Thắo nắp đậy dây đai truyền (nếu có) - Quay trục khuỷu để cho các dấu trên bánh đai dẫn động trục khuỷu, bánh đai dẫn động trục cam cơ cấu phân phối khí và bánh đai dẫn động trục cam bơm cao áp trùng với các dấu cố định. (Chú ý các dấu này để khi lắp lại bơm lên động cơ cho đúng). - Tháo dây đai. Chú ý khi tháo dây đai phải giảm bớt độ căng của dây đai, sau đó mới tháo dây đai ra. - Tháo đai ốc hãm đầu trục cam và bánh đai truyền động ra khỏi trục cam bơm cao áp. - Chọn đúng cảo chuyên dùng để tháo bánh đai. - Tháo các bu lông bắt chặt bơm cao áp với động cơ. Chú ý nới đều các bu lông, giữ chặt bơm cao áp tránh làm rơi bơm gây hư hỏng và tai nạn. - Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ. d) Tháo các vòi phun cao áp. - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Tháo đường ống dẫn nhiên liệu hồi nối với các vòi phun. - Tháo các vòi phun ra khỏi nắp máy. * Chú ý: Các vòi phun bắt chặt vào nắp máy bằng ren ở phần thân vòi phun khi tháo chọn dụng cụ đúng và hợp lý để tháo. - Dùng giẻ sạch nút các lỗ lắp các vòi phun lại.
  13. 13 e) Tháo ống nạp, ống xả. - Tháo bầu lọc không khí ra khỏi ống nạp. - Tháo các bu lông bắt giữ ống nạp. Chú ý nới đều các bu lông. - Tháo ống nạp và đệm kín ra khỏi nắp máy - Tháo bu lông bắt giữ ống giảm thanh với ống xả. - Tháo các bu lông bắt chặt ống góp khí xả với nắp máy. - Tháo ống góp khí xả và đệm kín ra. 3.2.2. Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các bộ phận. a) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu. - Rửa sạch bên ngoài thùng nhiên liệu bằng nước hoặc nhiên liệu diesel - Xả hết nhiên liệu bẩn trong thùng ra, làm sạch bên trong thùng nhiên liệu. - Kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu bị nứt, thủng, chảy, rỉ, móp méo. - Rửa sạch thông nắp đậy thùng nhiên liệu, dùng nhiên liệu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi thông. b) Làm sạch, kiểm tra bên ngoài bình lọc. - Kiểm tra đệm làm kín tốt không bị hở, ren đầu nối ống dẫn không bị chờn. - Kiểm tra độ kín giữa đệm kín và thân bầu lọc, nếu hở phải thay đệm mới. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng. c) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm cao áp phân phối. - Dùng nhiên liệu diesel rửa sạch bên ngoài bơm cao áp phân phối - Kiểm tra đệm kín giữa trục ga và nắp bơm, đệm kín của nắp bộ điều tốc với vỏ bơm - Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn nhiên liệu thấp áp và cao áp ở thân bơm và nắp bơm. - Kiểm tra xiết chặt các vít bắt chặt nắp bộ điều tốc, kiểm tra cần ga phải xoay chuyển nhẹ nhàng. - Kiểm tra xiết chặt các vít hãm nắp bộ phun nhiên liệu sớm. d) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các vòi phun. - Rửa sạch bên ngoài các vòi phun và làm sạch muội than bám ở đầu đế kim phun. * Chú ý cẩn thận tránh va chạm làm biến dạng đầu đế kim phun và lỗ phun. - Kiểm tra chờn hỏng ren đầu nối ống cao áp, ống dẫn nhiên liệu hồi e) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoàì ống xả, ống nạp - Rửa sạch, kiểm tra bên ngoài bầu lọc không khí.
  14. 14 - Dùng nhiên liệu diesel hoặc nhiên liệu hỏa rửa sạch bên ngoài bầu lọc không khí. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục. - Kiểm tra đai kẹp đầu ống nối bầu lọc với ống nạp tránh bị hở. - Làm sạch bên ngoài và bên trong ống nạp - Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và bình tiêu âm. - Kiểm tra bên ngoài bình tiêu âm bị nứt thủng móp méo phải thay thế, sửa chữa. - Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng thay đệm mới đúng loại chịu được nhiệt độ cao. 3.2.3. Lắp các bộ phận lên động cơ. Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp phân phối sau khi đã làm sạch, kiểm tra bên ngoài, tiến hành lắp lên động cơ. a) Lắp thùng nhiên liệu lên động cơ - Xiết chặt các bu lông bắt chặt thùng nhiên liệu. - Bắt các đường ống dẫn nhiên liệu vào thùng và xiết chặt. Chú ý cẩn thận không làm chờn hỏng ren các đầu nối ống (dùng tay vặn vào khớp ren rồi mới dùng dụng cụ xiết chặt) b) Lắp bầu lọc lên động cơ. - Lắp bầu lọc lên động cơ, xiết chặt các bu lông. - Nối đường các ống dẫn nhiên liệu đến bầu lọc và xiết chặt các đường ống dẫn. c) Lắp bơm cao áp VE lên động cơ. - Lắp bơm cao áp lên động cơ, xiết chặt các bu lông bắt chặt bơm cao áp với động cơ. - Lắp then và bánh đai vào đầu trục cam bơm cao áp. - Quay trục khuỷu, trục cam cơ cấu phân phối khí và trục cam bơm cao áp để cho các dấu trên bánh đai trùng với dấu cố định như khi tháo. - Lắp dây đai vào nối truyền động giữa trục khuỷu, trục cam và trục bơm cao áp. - Lắp đường ống dẫn nhiên liệu vào bơm và đường ống dẫn nhiên liệu hồi. - Lắp các đường ống dẫn nhiên liệu cao áp từ bơm cao áp đến vòi phun xiết chặt các đường ống dẫn cao áp đủ lực.
  15. 15 * Chú ý: Dùng tay vặn vào cho khớp ren sau đó mới dùng dụng cụ xiết chặt để tránh bị chờn hỏng ren đầu ống nối. - Nối đầu dây dẫn điện vào van tắt máy điện từ d) Lắp vòi phun lên động cơ - Tháo các nút giẻ ở các lỗ lắp vòi phun - Lắp các vòi phun lên nắp máy. * Chú ý: Dùng tay vặn các vòi phun vào lỗ lắp vòi phun cho khớp ren, sau đó mới dùng dụng cụ xiết chặt các vòi phun vào nắp máy đủ lực quy định để tránh chờn hỏng ren. Lưu ý khi nối các đường ống dẫn cao áp từ bơm cao áp đến vòi phun theo đúng ký hiệu ghi ở trên đầu bơm. Ví dụ: động cơ có thứ tự làm việc 1 - 3 - 4 - 2. Hình 2-2 đầu A nối đến vòi phun máy 1, B nối đến vòi phun máy 3, C nối đến vòi phun máy 4 và D nối đến vòi phun máy 2. Căn cứ vào thứ tự làm việc của động cơ và chiều quay của trục cam bơm cao áp để nối ống dẫn cao áp đến các vòi phun. - Dùng tay vặn các đầu ống nối cao áp vào khớp ren sau đó mới sử dụng cờ lê dẹt xiết chặt đủ lực quy định. Hình 1-4: Nối ống cao áp từ bơm VE đến các vòi phun e) Lắp ống nạp, ống xả - Lắp đệm và ống nạp vào nắp máy. Xiết chặt các đai ốc đều, đối xứng. - Lắp bình lọc không khí vào ống nạp - Lắp đệm và ống góp khí xả vào nắp máy, xiết chặt các đai ốc. - Lắp bình tiêu âm vào ống xả. - Đổ nhiên liệu vào thùng nhiên liệu - Dùng tay bơm nhiên liệu lên bình lọc và bơm cao áp - Kiểm tra xiết chặt lại các đường ống dẫn nhiên liệu trong hệ thống, tránh để rò rỉ nhiên liệu.
  16. 16 3.3. Tháo, lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel điện tử dùng ống phân phối (Common Rail) 3.3.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ - Làm sạch bên ngoài các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu diesel: thùng nhiên liệu, bầu lọc, bơm cao áp, ống Rail, vòi phun và ống nạp, ống xả. - Dùng bơm nước có áp suất cao rửa sạch bên ngoài các bộ phận, dùng khí nén thổi sạch cặn bẩn và nước. a) Tháo thùng nhiên liệu. - Xả hết nhiên liệu trong thùng - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu đi và ống dẫn nhiên liệu hồi về thùng chứa. - Tháo thùng nhiên liệu. Chú ý đỡ cẩn thận không để rơi thùng nhiên liệu. b) Tháo bình lọc nhiên liệu - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu nối từ thùng nhiên liệu đến bầu lọc, từ bầu lọc đến bơm cao áp. - Tháo các bu lông bắt giữ bầu lọc với động cơ. - Tháo bầu lọc ra khỏi động cơ. c) Tháo bơm cao áp. - Tháo dây dẫn điện - Tháo các ống dẫn nhiên liệu từ bầu lọc đến bơm cao áp và ống dẫn nhiên liệu thừa từ bơm cao áp trở về thùng chứa - Tháo các ống dẫn nhiên liệu từ bơm cao áp đến ống Rail - Tháo liên kết đầu trục bơm cao áp với bộ phận truyền chuyển động. - Tháo các bu lông bắt chặt bơm cao áp với động cơ. Chú ý nới đều các bu lông, giữ chặt bơm cao áp tránh làm rơi bơm gây hư hỏng và tai nạn. - Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ. d) Tháo ống Rail - Tháo dây dẫn điện - Tháo các ống dẫn nhiên liệu đến và đi khỏi ống Rail - Tháo liên kết ống Rail với động cơ e) Tháo các vòi phun cao áp. - Tháo dây điện điều khiển vòi phun - Tháo các đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Tháo đường ống dẫn nhiên liệu hồi.
  17. 17 - Tháo các vòi phun ra khỏi nắp máy. - Dùng giẻ sạch nút các lỗ lắp các vòi phun lại. 3.3.2. Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các bộ phận. a) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu. - Rửa sạch bên ngoài thùng nhiên liệu bằng nước hoặc nhiên liệu diesel - Xả hết nhiên liệu bẩn trong thùng ra, làm sạch bên trong thùng nhiên liệu. - Kiểm tra bên ngoài thùng nhiên liệu bị nứt, thủng, chảy, rỉ, móp méo. - Rửa sạch thông nắp đậy thùng nhiên liệu, dùng nhiên liệu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi thông. b) Làm sạch, kiểm tra bên ngoài bình lọc. - Kiểm tra đệm làm kín tốt không bị hở, ren đầu nối ống dẫn không bị chờn. - Kiểm tra độ kín giữa đệm kín và thân bầu lọc, nếu hở phải thay đệm mới. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng. c) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm cao áp - Dùng nhiên liệu diesel rửa sạch bên ngoài bơm cao áp - Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn nhiên liệu thấp áp và cao áp ở thân bơm và nắp bơm. - Kiểm tra xiết chặt các vít, bulông d) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài ống Rail - Dùng nhiên liệu diesel rửa sạch bên ngoài ống rail - Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn nhiên liệu trên ống Rail. đ) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các vòi phun. - Rửa sạch bên ngoài các vòi phun và làm sạch muội than bám ở đầu đế kim phun. - Kiểm tra cuộn dây trong vòi phun (điện trở, khả năng cách điện…) e) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoàì ống xả, ống nạp - Rửa sạch, kiểm tra bên ngoài bầu lọc không khí. - Dùng nhiên liệu diesel hoặc nhiên liệu hỏa rửa sạch bên ngoài bầu lọc không khí. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục. - Kiểm tra đai kẹp đầu ống nối bầu lọc với ống nạp tránh bị hở. - Làm sạch bên ngoài và bên trong ống nạp - Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và bình tiêu âm.
  18. 18 - Kiểm tra bên ngoài bình tiêu âm bị nứt thủng móp méo phải thay thế, sửa chữa. - Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng thay đệm mới đúng loại chịu được nhiệt độ cao. 3.3.3. Lắp các bộ phận lên động cơ. Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp phân phối sau khi đã làm sạch, kiểm tra bên ngoài, tiến hành lắp lên động cơ. a) Lắp thùng nhiên liệu lên động cơ - Xiết chặt các bu lông bắt chặt thùng nhiên liệu. - Bắt các đường ống dẫn nhiên liệu vào thùng và xiết chặt. Chú ý cẩn thận không làm chờn hỏng ren các đầu nối ống (dùng tay vặn vào khớp ren rồi mới dùng dụng cụ xiết chặt) b) Lắp bầu lọc lên động cơ. - Lắp bầu lọc lên động cơ, xiết chặt các bu lông. - Nối đường các ống dẫn nhiên liệu đến bầu lọc và xiết chặt các đường ống dẫn. c) Lắp bơm cao áp lên động cơ. - Lắp bơm cao áp lên động cơ, xiết chặt các bu lông bắt chặt bơm cao áp với động cơ. - Lắp liên kết bộ phận dẫn động với đầu trục bơm cao áp. - Lắp đường ống dẫn nhiên liệu vào bơm cao áp. - Lắp đầu dây dẫn điện vào bơm cao áp d) Lắp ống Rail - Lắp liên kết ống Rail với động cơ - Lắp các ống dẫn nhiên liệu đến và đi khỏi ống Rail - Lắp dây dẫn điện e) Lắp vòi phun lên động cơ - Tháo các nút giẻ ở các lỗ lắp vòi phun và vệ sinh sạch các lỗ - Lắp các vòi phun lên nắp máy - Lắp đường ống dẫn nhiên liệu hồi. - Lắp các đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Lắp dây điện điều khiển vòi phun
  19. 19 Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA THÙNG CHỨA NHIÊN LIỆU, BẦU LỌC VÀ CÁC ĐƢỜNG ỐNG 1. Bảo dƣỡng và sửa chữa thùng chứa nhiên liệu 1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và cấu tạo 1.1.1. Nhiệm vụ Thùng nhiên liệu có nhiệm vụ chứa nhiên liệu và dự trữ nhiên liệu cho động cơ hoạt động trong một thời gian nhất định hoặc đảm bảo cho xe ô tô chạy được một quãng đường nhất định. 1.1.2. Yêu cầu - Thùng nhiên liệu phải đáp ứng yêu cầu dự trữ nhiên liệu cho động cơ hoạt động trong một thời gian nhất định hoặc đảm bảo cho xe ô tô chạy được một quãng đường nhất định. - Thùng nhiên liệu còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như: Bền; có cấu tạo, hình dạng hợp lý; chống sóng sánh nhiên liệu; .... 1.1.3. Cấu tạo Hình 2-1: Thùng nhiên liệu Thùng nhiên liệu thường được dập bằng thép tấm, dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình trụ tròn, bên trong có các tấm ngăn để chống sóng sánh nhiên liệu và tăng độ cứng vững cho thùng nhiên liệu. Phía trên thùng nhiên liệu có cổ dót nhiên liệu vào thùng, cổ này được đậy kín bằng nắp bình nhiên liệu. Trong nắp thùng nhiên liệu thường có khóa và van chân không để cân bằng áp suất trong và ngoài thùng nhiên liệu.
  20. 20 Dưới đáy thùng nhiên liệu của một số động cơ có lỗ xả để xả cặn bẩn hoặc xả nhiên liệu khi cần thiết; lỗ xả này được đậy kín bằng nút xả có ren. Trên thùng nhiên liệu có lắp đường ống dẫn nhiên liệu đi lên bầu lọc, lên bơm chuyển nhiên liệu và đường dẫn nhiên liệu hồi về thùng. Trên thùng còn lắp đường dây điện nối với bộ phận báo lượng nhiên liệu lắp trong trong thùng. Thùng nhiên liệu thường được bắt chặt vào khung, sắt si của xe ô tô 1.2. Bảo dưỡng thùng nhiên liệu 1.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên - Vệ sinh, làm sạch bên ngoài thùng nhiên liệu: Thường xuyên vệ sinh, làm sạch bên ngoài thùng nhiên liệu cùng với việc vệ sinh, làm sạch thân vỏ và gầm xe ô tô. - Kiểm tra siết chặt thùng nhiên liệu: Thường xuyên kiểm tra siết chặt thùng nhiên liệu cùng với việc kiểm tra siết chặt các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu cũng như các bộ phận khác của xe ô tô. - Khi vệ sinh, làm sạch bên ngoài thùng nhiên liệu cũng như kiểm tra siết chặt thùng nhiên liệu của những xe ô tô gầm thấp thì cần phải nâng xe ô tô lên cao. Sử dụng bơm nước áp lực cao để vệ sinh, làm sạch bên ngoài thùng nhiên liệu. Sử dụng các dụng cụ tháo lắp để kiểm tra siết chặt thùng nhiên liệu. 1.2.2. Bảo dưỡng định kỳ Định kỳ tiến hành xả cặn và xúc rửa thùng nhiên liệu nhằm loại bỏ những cặn bẩn và nước lã ra khỏi thùng nhiên liệu. Với những thùng nhiên liệu có nút xả thì chỉ cần vặn nút xả để xả cặn và xả nhiên liệu ra khỏi thùng nhiên liệu để xúc rửa thùng nhiên liệu. Với những thùng nhiên liệu không có nút xả thì để xúc rửa thùng nhiên liệu ta phải tháo thùng nhiên liệu ra khỏi xe rồi mới đổ hết nhiên liệu ra khỏi thùng và tiến hành xúc rửa thùng nhiên liệu. Khi xúc rửa thùng nhiên liệu, ta sử dụng nhiên liệu Diesel để xúc rửa; có thể xúc rửa nhiều lần đến khi nhiên liệu xả ra (hoặc đổ ra) là sạch. 1.3. Kiểm tra và sửa chữa thùng nhiên liệu 1.3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng a) Hư hỏng Thùng nhiên liệu bị rò rỉ, nứt, thủng, móp, méo. b) Nguyên nhân Do va chạm mạnh, sử dụng lâu ngày ít kiểm tra, bảo dưỡng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2