intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng quạt (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng quạt (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: khái niệm chung về quạt; Sửa chữa - Bảo dưỡng quạt ly tâm; Sửa chữa - Bảo dưỡng quạt trục. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng quạt (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG QUẠT NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 207/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THHIỆU Quạt là thiết bị được dùng rất nhiều trong các ngành kinh tế của đất nước. Trong công nghiệp dầu khí cũng được sử dụng nhiều trong các hệ thống công nghệ của các nhà máy, xí nghiệp. Để có tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên trong trường, tổ bộ môn Cơ khí – Khoa cơ khí Động lực đã tham khảo nhiều tài liệu của nhiều tác giả trong và ngoài nước biên soạn nên Giáo trình “SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG QUẠT ”. Tài liệu này có sự tham gia góp ý của các đồng nghiệp và được lưu hành nội bộ để phục vụ cho công tác đào tạo và học tập trong trường. Giáo trình được các giáo viên bộ môn chính thức sử dụng để giảng dạy cho các lớp nghề “Lắp đặt vận hành và sửa chữa bơm quạt máy nén khí” hệ Cao đẳng của Trường Cao Đẳng Dầu Khí. Sử dụng giáo trình này, giáo viên có thể trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản về cấu tạo, vận hành và bảo dưỡng – sửa chữa các loại quạt được sử dụng trong hệ thống công nghệ của các nhà máy. Nội dung của giáo trình gồm 2 phần lý thuyết và thực hành. Qua nội dung các bài học giúp cho học viên hiểu những nội dung cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và từng bước làm quen với kết cấu của từng loại quạt thông dụng. Trang bị cho học viên những kiến thức về an toàn khi sử dụng và vận hành máy, một số kỹ năng phán đoán và xử lý những sự cố thông thường. Từ đó có thể lập được qui trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy quạt theo yêu cầu. Nội dung của giáo trình gồm 3 bài: Bài 1: khái niệm chung về quạt Bài 2: Sửa chữa - Bảo dưỡng quạt ly tâm Bài 3: Sửa chữa - Bảo dưỡng quạt trục Tài liệu này chỉ lưu hành trong nội bộ của Trường. Trong quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong các đồng nghiệp đóng góp nhằm làm cho giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn: 1. Huỳnh Công Hải 2. Võ Tấn Hoà 3. Lê Anh Dũng Trang 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THHIỆU .........................................................................................................3 MỤC LỤC .......................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .................................................................................................7 BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẠT ....................................................................14 BÀI 2: SỬA CHỮA BẢO - DƯỠNG QUẠT LY TÂM .............................................20 BÀI 3: SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG QUẠT TRỤC ...................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................61 Trang 4
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Nguyên lý của máy nén khí piston 1 chiều một cấp nén kiểu xi lanh nằm ngang .............................................................................................................................17 Hình 1.2: Hoạt động của máy nén khí piston kiểu xi lanh đứng ...................................18 Hình 1. 3: Nguyên lý máy nén.......................................................................................18 Hình 2.1: Một số kiểu máy nén khí piston 2 cấp nén ....................................................22 Hình 2.2: Xi lanh của máy nén khí 4BY-5/9 .................................................................23 Hình 2.3: Nhóm piston ..................................................................................................24 Hình 2.4: Các loại vòng xéc măng ................................................................................24 Hình 2. 5: Nhóm thanh truyền máy nén khí piston .......................................................25 Hình 2.6: Trục khuỷu của máy nén khí .........................................................................26 Hình 2.7: Van đĩa cầu ....................................................................................................26 Hình 2.8: Van lá.............................................................................................................27 Hình 2.9: Van dòng thẳng .............................................................................................28 Hình 2.10: Hệ thống bôi trơn kiểu vung té ....................................................................29 Hình 2.11: Bôi trơn kiểu cưỡng bức ..............................................................................30 Hình 2.12: Nguyên lý hoạt động của bơm nhớt ............................................................30 Hình 2.13: Làm mát khí nén và xả chất ngưng tụ .........................................................31 Hình 2.14: Bình chứa khí nén và các phụ kiện..............................................................32 Hình 2.15: Van an toàn ..................................................................................................33 Hình 2.16: Van một chiều .............................................................................................33 Hình 2.17: Hệ thống điều chỉnh năng suất bằng cách mở cưỡng bức van nạp .............35 Hình 2.18: Hệ thống điều chỉnh năng suất bằng cách mở thông ống xả cấp 2 với khí quyển .............................................................................................................................36 Hình 2.19: Hộp giảm tốc của máy nén khí ЗИФ-55 .....................................................37 Hình 2.20: Sơ đồ đóng mở ly hợp của trạm máy nén khí ДK-9M ................................38 Hình 3.1: Mặt cắt dọc của máy nén khí rotor cánh phẳng ПP-10 .................................52 Hình 3.2: Mặt cắt ngang của máy nén khí rotor cánh phẳng ПP-10 .............................52 Hình 3.3: Van nạp ..........................................................................................................53 Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của trạm máy nén khí ПP-10.............................54 Hình 3.5: Hệ thống điều chỉnh năng suất của máy nén khí ПP-10 ...............................55 Hình 3.6: Bình chứa khí nén của máy nén khí ПP-10 ...................................................56 Trang 5
  6. Hình 3.7: Máy nén khí trục vít khô ...............................................................................57 Hình 3.8: Sự ăn khớp của 2 trục vít ...............................................................................58 Trang 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt 2. Mã mô đun: MECP65148 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun “ Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt” là mô đun chuyên ngành của trình độ cao đẳng nghề lắp đặt vận hành sửa chữa bơm quạt máy nén khí. 3.2. Tính chất: Mô đun trang bị cho người học những kiến thức về hiện tượng mất cân bằng của các thiết bị quay, Biết được các dạng hư hỏng, các nguyên tắc phán đoán hư hỏng và đưa ra biện pháp khắc phục và sửa chữa. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Mô đun “ Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt” là mô đun được giảng dạy giúp cho học viên tiếp thu kiến thức về SCBD quạt. 4. Mục tiêu của môn học 4.1. Về kiến thức: A1. Cung cấp các qui định về an toàn và bảo quản khi sử dụng các thiết bị trong ngành dầu khí; A2. Trình bày được khái niệm, cấu tạo, phân loại và nguyên lý hoạt động của các loại quạt; A3. Trình bày được các dạng hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục của các loại quạt; 4.2. Về kỹ năng: B1. Tháo, lắp được các loại van theo đúng quy trình; B2. Kiểm tra được tình trạng hoạt động của từng chi tiết có trong thiết bị; B3. Phán đoán được các hỏng hóc thông thường; B4. Đề xuất các phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa tối ưu nhất. B1. Sửa chữa được các chi tiết bị hỏng trong các loại quạt. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ trong công việc. C2. Tác phong làm việc khoa học, Có tính kỷ luật lao động cao C3. ý thức, giúp đỡ và chấp hành các nội qui về an toàn lao động. Trang 7
  8. 5. Chương trình mô-đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 An ninh COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 69 1740 434 1237 30 39 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 375 226 128 17 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 PETR52002 Nhiệt kỹ thuật 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 48 1365 208 1109 13 35 nghề MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM64016 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 MECP64147 Cân bằng động 4 90 28 58 2 2 MECM54105 Gia công cắt gọt kim loại 1 4 120 6 110 0 4 Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM53107 3 90 5 82 0 3 bơm 1 MECP65148 Sửa chữa - Bảo dưỡng 5 135 14 116 1 4 Trang 8
  9. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Quạt Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM63120 3 75 14 58 1 2 bơm 2 MECM63118 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa - Bảo dưỡng máy MECM53108 3 90 5 82 0 3 nén khí Sửa chữa - Bảo dưỡng MECM54109 4 120 6 110 0 4 động cơ đốt trong MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 92 2205 614 1497 47 47 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH 1 Bài 1: Khái niệm chung về quạt 15 6 9 1.1 Giới thiệu quạt. 2 4 Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa 1.2 4 5 1 quạt Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa 2 60 5 25 quạt ly tâm 2 2.1 Giới thiệu quạt ly tâm 1 5 Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa 2.2 4 20 quạt ly tâm Bài 3: Bảo dưỡng, sửa chữa 3 60 3 25 quạt trục 3.1 Giới thiệu quạt trục 1 5 Trang 9
  10. Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa 3.2 2 20 2 quạt trục Cộng 135 14 116 1 5 6. Điều kiện thực hiện môn học Phòng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, các loại quạt 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập. 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các loại quạt công nghiệp 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: + Cung cấp các qui định về an toàn và bảo quản khi sử dụng các thiết bị trong ngành dầu khí; + Trình bày được khái niệm, cấu tạo, phân loại và nguyên lý hoạt động của các loại quạt; + Trình bày được các dạng hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục của các loại quạt; + Nêu và so sánh được ưu và nhược điểm của các loại quạt. - Về kỹ năng: + Tháo, lắp được các loại van theo đúng quy trình; + Kiểm tra được tình trạng hoạt động của từng chi tiết có trong thiết bị; + Phán đoán được các hỏng hóc thông thường; + Đề xuất các phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa tối ưu nhất. + Sửa chữa được các chi tiết bị hỏng trong các loại quạt. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Trang 10
  11. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1. Cách đánh giá: - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá: Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận A1, A2, A3, A4 1 Sau 57 giờ. Thuyết trình B1, B2 C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận và A4, B2, C2 1 Sau 46 giờ Thuyết trình thực hành Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3 A4 1 Sau 135 học thực hành B1, B2, B3 giờ C1, C2, C3 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. Trang 11
  12. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề LĐVH&SC bơm quạt máy nén. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học: 8.2.1. Đối với người dạy: * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Thực hành: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu cần tham khảo: - Tài liệu trong nước + Bơm quạt máy nén khí – TS Lê Xuân Hoà - Tài liệu nước ngoài: Trang 12
  13. + API Specification 6A - Nineteenth Edition, July 2004 - American Petroleum Institute + API Standar 598 , Valve Inspection and Testing, 7 th Edition, October 1996 - American Petroleum Institute + ASME B16.34 -1996 – USA. + API Standard 527 Third Edition, July 1991- American Petroleum Institute Trang 13
  14. BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẠT ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là chương giới thiệu bức tranh tổng quan về rung động trong chuyển động để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học những chương tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được tổng quan về rung động . - Về kỹ năng: + Hiểu và nêu được nguyên nhân gây rung động của thiết bị quay trong công nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng TB tĩnh và động - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy cân bằng động và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, quy trình chuẩn. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp Trang 14
  15. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG BÀI 1 1.1. GIỚI THIỆU QUẠT. 1.1.1. Dựa vào cấu tạo Dựa vào cấu tạo máy nén khí được phân làm các loại sau: - Máy nén khí kiểu piston. - Máy nén khí kiểu rotor. - Máy nén khí kiểu ly tâm. - Máy nén khí hướng trục 1.1.2. Dựa theo nguyên lý nén khí Dựa vào nguyên lý nén khí máy nén khí được phân làm 2 loại: - Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc biến đổi động năng: với loại này khí được truyền với một vận tốc lớn và được nén nhờ sự biến đổi động năng của dòng khí chuyển động thành công nén. ( Máy nén khí kiểu ly tâm ). - Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc giảm thể tích chứa: với loại này khí lấy từ không gian có áp suất nhỏ đưa vào một không gian kín ( không gian công tác ) sau đó được nén và tăng áp suất do thể tích giảm ( máy nén khí kiểu piston và máy nén khí kiểu rotor ). 1.1.3. Dựa vào áp suất khí nén Dựa vào trị số áp suất được phân làm 4 loại: - Máy nén khí áp suất thấp: là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất từ 210 kg/cm2. - Máy nén khí áp suất trung bình : là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất từ 10100 kg /cm2. - Máy nén khí áp suất cao: là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất từ 1001000 kg/cm2. - Máy nén khí siêu cao: là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất lớn hơn 1000 kg/cm2. 1.1.4. Dựa vào phương án dẫn động - Máy nén khí dẫn động bằng động cơ đốt trong ( động cơ xăng, động cơ diesel ). Trang 15
  16. - Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện ( động cơ điện 1 pha, 3 pha ). - Máy nén khí dẫn động bằng turbine hơi, turbine khí. 1.1.5. Dựa vào năng suất - Máy nén khí năng suất thấp : từ 0,04 -10m3/phút. - Máy nén khí năng suất trung bình : 10 -100m3/phút. - Máy nén khí năng suất cao : từ 100 m3/ phút trở lên. 1.1.6. Dựa theo cấp số nén Dựa vào cấp số nén, máy nén khí được phân ra các loại sau: MNK 1 cấp, MNK 2 cấp, MNK 3 cấp,…………MNK n cấp. 1.1.7. Trạm máy nén khí Một trạm máy nén khí gồm có một hoặc nhiều máy nén khí, dẫn động có thể bằng động cơ điện, có thể bằng động cơ diesel, turbine hơi, turbine khí. Trong trạm máy nén khí có bình chứa khí nén, các đồng hồ kiểm tra hoạt động của trạm, các đường ống dẫn khí. - Trạm máy nén khí di động là trạm MNK lắp trên khung di động. - Nếu lắp trên bệ máy cố định thì gọi là trạm MNK cố định. Cũng có loại trạm máy nén khí di động được lắp ở các xe kéo trên đường sắt để phục vụ công việc xây dụng các đường hầm và xây dụng đường sắt khác. Ở những nơi giao thông trắc trở người ta thường dùng trạm máy nén khí tự hành đặt trên các máy kéo bánh xích. Các trạm máy nén khí cáo năng suất thấp ( dưới 10m3/ph ) và áp suất thấp ( dưới 10kG/cm2 ) thường là các trạm di động , chủ yếu được dùng trong xây dựng. Các trạm máy nén khí có năng suất lớn hơn thường là các trạm máy nén khí cố định. Trên các trạm máy nén khí di động thường đặt các các loại máy nén khí piston và roto. Các trạm máy nén khí cố định thường đặt các máy nén khí ly tâm, hướng trục, roto trục vít. Những trạm máy nén khí nhỏ có năng suất dưới 0,75 m3/ph thường được sử dụng để cung cấp khí nén cho hệ thống điều khiển bằng khí nén trên các máy xây dựng ( máy xúc, máy cẩu…) chúng thường được dẫn động bằng chính động cơ của máy xây dựng. Những trạm này cũng được dùng để cấp khí nén cho những dụng cụ cầm tay hoạt động bẳng khí nén cỡ nhỏ. Những trạm máy nén khí có năng suất từ 1,5 đến 10m3/ph với áp suất khí nén từ 3 đến 10kG/cm2 , dẫn động bằng động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dụng và khai thác quặng. Chúng cung cấp khí né cho các máy khoan, máy đầm bê tong, máy phá bê tông… chúng thường được lắp trên các khung di động 2 hoặc 4 bành lốp. Ở những nơi có các thiết bị tiêu thụ khí nén với khối lượng lớn, không thay đổi vị trí hoặc ít thay đổi vị trí thì không nên sử dụng các trạm máy nén khí di động mà nên xây dụng các trạm máy nén khí cố định có năng suất lớn, như vậy sẽ đạt hiệu quả kinh tế hơn vì giá thành khí nén rẻ hơn. Trang 16
  17. 1.2. QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA QUẠT 1.2.1. Sơ đồ nguyên lý máy nén khí piston một chiều, một cấp nén Hình 1.1: Nguyên lý của máy nén khí piston 1 chiều một cấp nén kiểu xi lanh nằm ngang Loại không có con trượt b. Loại có con trượt 1. Xi lanh, 2. Piston, 3. Cần đẩy, 4. Con trượt, 5. Thanh truyền, 6.Tay quay, 7.Van nạp, 8. Van xả ( Hình 1-1 ) trình bày sơ đồ nguyên lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí piston đơn giản nhất. Nó gồm 1 piston, một đầu xilanh hở, đầu kia được đậy nắp. Trong nắp có đặt các van nạp và xả. Piston chuyển động tịnh tiến qua lại nhờ được nối với cơ cấu thanh truyền - tay quay. 1.2.2. Nguyên lý hoạt động Khi piston đi sang phải thể tích trong xi lanh tăng dần, áp suất giảm, van nạp mở ra, không khí ở bên ngoài đi vào trong xi lanh, thực hiện quá trình nạp khí. Khi piston đi sang trái, không khí trong xi lanh được nén lại, áp suất tăng dần, van nạp đóng, đến khi áp suất tăng lớn hơn sức căng lò xo ( van xả ) van xả tự động mở, khí nén sẽ qua van xả theo đường ống đến bình chứa khí nén kết thúc một chu kỳ làm việc. Sau đó các quá trình được lặp lại, cứ như vậy máy nén khí hoạt động để cung cấp khí nén. Trang 17
  18. Hình 1.2: Hoạt động của máy nén khí piston kiểu xi lanh đứng 1.2.3. Máy nén khí kiểu piston 2 chiều, một cấp nén (Hình 1-3) trình bày sơ đồ máy nén khí piston 2 chiều một cấp, trong đó cả 2 đầu xilanh đều được làm kín và có lắp van nạp, van xả. Chuyển động của piston đồng thời thực hiện 2 quá trình nạp khí ỏ phần xilanh này và xả khí ở phần xi lanh kia. Khi piston đi xuống, thể tích phần không gian phía trên piston lớn dần, áp suất giảm xuống van nạp số 7 mở ra không khí được nạp vào phía trên piston. Đồng thời khi piston đi xuống, thể tích dưới piston giảm, p tăng van xả số 8 mở ra, khí theo đường ống qua bình chứa. Khi piston đi lên không gian phía dưới piston lớn dần, p giảm van nạp số 7 mở ra, không khí được nạp vào xi lanh, đồng thời thể tích phía trên piston nhỏ dần, áp suất tăng, van xả số 8 mở ra, khí nén phía trên piston được nén đẩy vào bình chứa. Cứ như vậy máy nén khí piston hoạt động để cung cấp khí nén. Phớt số 9 có tác dụng làm kín để không cho khí lọt ra ngoài. 1. Xilanh; 2. Piston; 3. Cần đẩy; 4. Con trượt; 5. Thanh truyền; 6. Tay quay; 7. Van nạp; 8. Van xả; 9. phớt Hình 1. 3: Nguyên lý máy nén khí piston 2 chiều 1 cấp Trang 18
  19. 1.2.4. Ưu nhược điểm của máy nén khí kiểu piston a. Ưu điểm Kết cấu gọn, trọng lượng máy nhỏ, chiếm diện tích lắp đặt không lớn, tiện lợi khi tháo lắp các cụm chi tiết, có thể tạo ra áp suất lớn từ ( 2-1000 kg/cm2 ) và có thể lớn hơn nữa. Do vậy máy nén khí kiểu piston trong thực tế sử dụng rộng rãi. b. Nhược điểm Do có các khối lượng tịnh tiến qua lại nên máy nén khí piston hoạt động không cân bằng, làm việc còn khá ồn và rung động. Khí nén cung cấp không được liên tục, do đó phải có bình chứa khí nén đi kèm. ❖ TÓM TẮT BÀI 1: 1.1. Giới thiệu chung về quạt 1.2. Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa quạt ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1: 1. Trình bày cách phân loại máy nén khí ? 2. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu piston một chiều, một cấp nén ? 3. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu piston hai chiều, một cấp nén ? 4. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor cánh phẳng ? 5. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor cánh lồi ? 6. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu rotor trục vít ? 7. Trình bày nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu ly tâm ? Trang 19
  20. BÀI 2: SỬA CHỮA BẢO - DƯỠNG QUẠT LY TÂM ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 1 là chương giới thiệu bức tranh tổng quan về rung động trong chuyển động để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học những chương tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 2: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được tổng quan về quạt ly tâm - Về kỹ năng: + Hiểu và nêu được nguyên nhân gây rung động của thiết bị quay trong công nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng TB tĩnh và động - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy cân bằng động và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, quy trình chuẩn. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2