intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình SỬA CHỮA XE MÁY - Phần thực hành 1

Chia sẻ: Norther Light | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

991
lượt xem
356
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

B. PHẦN THỰC HÀNH Chương 1: AN TOÀN SỬ DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ 1. Cà lê dẹt. Trên bề mặt cà lê dẹt có ghi kích thước mở miệng của cà lê. Cà lê dẹt để tháo lắp máy thì thường có kích thước từ 8mm đến 23mm. Khi siết phải kéo cà lê về phía mình 2. Cà lê tròng. Trên bề mặt cà lê tròng có ghi kích thước mở miệng của cà lê Cà lê tròng để tháo lắp máy thì thường có kích thước từ 8mm đến 23mm. Để sử dụng ở vị trí chật hẹp,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình SỬA CHỮA XE MÁY - Phần thực hành 1

  1. B. PHẦN THỰC HÀNH Chương 1: AN TOÀN SỬ DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ 1. Cà lê dẹt. Trên bề mặt cà lê dẹt có ghi kích thước mở miệng của cà lê. Cà lê dẹt để tháo lắp máy thì thường có kích thước từ 8mm đến 23mm. Khi siết phải kéo cà lê về phía mình 2. Cà lê tròng. Trên bề mặt cà lê tròng có ghi kích thước mở miệng của cà lê Cà lê tròng để tháo lắp máy thì thường có kích thước từ 8mm đến 23mm. Để sử dụng ở vị trí chật hẹp, lực siết khá lớn. Khi siết phải kéo cà lê về phía mình. 3. Mỏ lết Miệng mở lết có thể to nhỏ nhờ cơ cấu bánh vít trục vít. Mỏ lết thường dùng có chiều dài 15cm, 20cm, 25m Sử dụng mỏ lết để tháp phải lắp nhẹ nhành không cần siết cứng. 4. Cà lê ống và cà lê khẩu. Trên thành ngoài của cà lê ống và cà lê khẩu có ghi kích thước miệng Cà lê ống và cà lê khẩu dùng để tháo lắp ở những vị trí mà cà lê dẹt và cà lê tròng không sử dụng được. 5. Các loại kìm. Các loại kìm thường dùng là kìm nguội, kìm mỏ dài và kìm mỏ nhọn. 6. Tua vít. Thường dùng 2 loại tua vít đầu bằng và tua vít 4 cạnh Trang 32
  2. 7. Búa và đục. Thông dụng có búa sắt đầu tròn và búa cao su để lắp ráp. Đục bằng dùng để chặt, cắt kim loại. 8. Thước cặp và panme: * Kiểm tra độ chính xác kích thước ta co các loại dụng cụ như: + Thước cặp : Hình thuớc cặp thước cặp điện tử +Pamme : Pamme trong pamme ngoài Chương 2: SỬA CHỮA CƠ CẤUTRỤC KHUỶU – THANH 1. Tháo lắp kiểm tra nắp máy – xy lanh động cơ xe Honda. *Chú ý: Chỉ được tháo máy khi máy đã nguội để tránh cong vênh. Chống 1 miếng gỗ dưới động cơ. Về số 0 tháo yếm xe. Dùng cà lê khẩu nới lỏng bulông giữ cánh bướm bên phải động cơ. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào bulông để làm lỏng lắp tròn và đệm lót ra ngoài. Tháo nắp đậy xupáp. Tháo nắp cácte đuôi cá (nếu cần). Quay trục khuỷu bằng cách quay vô lăng ngược chiều kim đồng hồ để dấu “0” trên bánh răng cam trùng với vạch “V” trên nắp máy. Tháo các vít giữ lấy bánh cam và lấy bánh cam ra ngoài. Tháo ống bô, bộ chế hoà khí, đầu chụp. Tháo bulông giữ nắp máy và xilanh ra ngoài. Tháo 4 êcu giữ nắp máy và lấy nắp máy ra ngoài. Lấy xilanh ra ngoài vít cấy. Dùng cà lê tháo bulông giữ bánh hướng dẫn xupáp. Trang 33
  3. Dùng giẻ lót dưới pittông và đậy lỗ dẫn xích cam (không để bụi rơi vào máy) 2. Kiểm tra nắp máy và xilanh. a. Một số thông số kĩ thuật. + Đường kính xilanh: Cốt zin (cốt 0). Xe Honda: Honda 50cc đường kính 39÷39,05mm. Honda 70cc đường kính 47÷47,05mm. Honda 90cc đường kính 50÷50,01mm. Honda 100cc đường kính 50÷50,01mm. + Khe hở lớn nhất giữa pittông và xi lanh cho phép là 0,1mm, nếu nhỏ hơn 0,1mm thì phải doa nên cốt. Lớn hơn 0,1mm thì phải vượt cốt vì mỗi cốt cốt đường kính chên nhau 0,25mm và 0,15mm dành cho doa và đánh bóng. Động cơ xe Honda có 5 cốt. Động cơ xe Simsơn có 7 cốt. Mỗi cốt cách nhau 0,25mm. b. Kiểm tra mặt phẳng nắp máy và mặt phẳng xilanh. Mặt phẳng tiếp xúc giữa nắp máy và mặt phẳng xilanh bị cong vênh sẽ gây ra chảy nhớt, tốn xăng, nóng máy và yếu máy. + Kiểm tra Dùng thước chuẩn: Đặt thước chuẩn lên mặt cần kiểm tra và dùng thước căn lá. Khe hở không được vượt quá 0,05mm. Dùng bàn rà kiểm tra: Bàn có mặt phẳng chuẩn bằng thép hoặc tấm kính 5mm để kiểm tra. Xoa đều bột lên mặt bàn rồi úp mặt cần kiểm tra lên ra theo hình số 8, lật lên quan sát. Nếu bột bám đều thì tốt, nếu bột bám không đều thì mặt chưa phẳng, chỗ cong bám nhiều bột. + Sửa chữa. Cạo mài hoặc dũa các chỗ nhô cao trước và các chỗ trung bình sau và phải làm dần. Kiểm tra lại bằng cách đo hay nếu bột bám đều là được. c. Kiểm tra và sửa chữa xilanh. - Lau sạch xilanh bằng dầu - Kiểm tra nòng xilanh xem có vết xước hay mòn không nếu có phải doa lên cốt - Dùng đồng hồ đo 3 vị trí xilanh đầu, giữa và cuối 3. Tháo Pittông và xecmăng. Tháo khối quy lát ( nắp máy) và tháo xilanh. Dùng kìm mỏ nhọn bóp 2 đầu phanh hãm chốt pittông và rút phanh ra. Dùng thanh gỗ tiện tròn có đường kính nhỏ hơn đường kính ngoài của ắc pittông để lấy ắc pittông ra ngoài. Lấy pittông cùng với xecmăng và ắc ptitông ra ngoài. Tháo xecmăng ra theo thứ tự trên trước và dưới sau. 4. Kiểm tra Pittông. Quan sát bề mặt pittông có bị bám muội không. Dùng dao nam cùn để cạo chỗ pittông bị bám muội than. Dùng xecmăng cũ để cạo rãnh xecmăng. Dùng panme 25÷50 để đo đường kính ngoài của pittông. 5. Kiểm tra xecmăng. a. Kiểm tra miệng xecmăng với xilanh. Đặt xecmăng vào lòng xilanh. Kiểm tra khe hở của xecmăng. Giới hạn cho phép là: Xe Honda: Xecmăng hơi 0,5mm và xecmăng dầu 1,1mm Xe Simsơn: 0,7mm Tiêu chuẩn xecmăng mới là 0,15mm b. Kiểm tra xecmăng với pittông. Làm sạch xecmăng và đưa xecmăng vào rãnh xecmăng. Kiểm tra khe hở sau khi đã lắp xecmăng thì không được quá 0,25mm (dùng thước căn lá kiểm tra). Trang 34
  4. 6. Lắp cụm pittông và xecmăng. - Lắp xecmăng vào pittông theo thứ tự ngược lai khi tháo ra. - Lắp xecmăng vào pittông lên động cơ theo thứ tự ngược lai khi tháo ra. - Lắp khối quy lát lên động cơ. 7. Sửa chữa thanh truyền. a. Hư hỏng. - Thanh truyền bị lệch: Thanh truyền bị lệch ít thì pittông nhanh mòn nếu thanh truyền bị lệch nhiều thì sẽ bị kẹt và làm cho pittông không thể chuyển động được - Thanh truyền kêu: Do đầu nhỏ, chốt hay bi mòn. Do đầu to, trục tay quay, vòng bi mòn. - Thanh truyền bị phá hỏng: Do lột biên vì thiếu dầu bôi trơn, phá huỷ vòng bi, bạc lót, chốt… b. Sửa chữa. Nắn lại tay biên, kiểm tra chốt pittông, thay vòng bi. Ép biên thay tay quay, thay vòng bi. Thay tay biên và các chi tiết mối ghép. Chương 3: SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 1. Kiểm tra điều chỉnh khe hở xupáp Trang 35
  5. II. Điều chỉnh xích cam Dựng xe chân chống giữa Trang 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2