Giáo trình Tháo lắp, điều chỉnh và sửa chữa ổ trục (Nghề: Nguội lắp ráp cơ khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
lượt xem 12
download
Giáo trình Tháo lắp, điều chỉnh và sửa chữa ổ trục (Nghề: Nguội lắp ráp cơ khí - Trung cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Kí hiệu, phân loại và cách lựa chọn ổ lăn; Lắp ráp ổ lăn, điều chỉnh ổ lăn; Lắp ráp ổ trượt; Sửa chữa và điều chỉnh ổ trượt. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tháo lắp, điều chỉnh và sửa chữa ổ trục (Nghề: Nguội lắp ráp cơ khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THÁO LẮP, ĐIỀU CHỈNH VÀ SỬA CHỮA Ổ TRỤC NGHỀ: NGUỘI LẮP RÁP CƠ KHÍ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:780 /QĐ-CĐCG-KT&KĐCL / QĐ-CĐCG Ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành nguội lắp ráp cơ khí nói riêng ở Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề nguội lắp ráp cơ khí đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ năng nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun “Tháo lắp, điều chỉnh và sửa chữa ổ trục” là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu có liên quan, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Tạ Hữu Đạt Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
- MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 2 Mục lục 3 Bài 1. Kí hiệu, phân loại và cách lựa chọn ổ lăn 11 Bài 2. Lắp ráp ổ lăn, điều chỉnh ổ lăn 14 Bài 3. Lắp ráp ổ trượt 22 Bài 4. Sửa chữa và điều chỉnh ổ trượt 28 Tài liệu tham khảo 32 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THÁO LẮP, ĐIỀU CHỈNH VÀ SỬA CHỮA Ổ TRỤC Mã mô đun: MĐ20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học sinh đã học xong mô đun MĐ14, MĐ15, MĐ16, MĐ17, MĐ18, MĐ19 - Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. - Mô đun học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: A1. -Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi sử dụng của các loại ổ trục A2. - Đọc được ký hiệu các loại ổ trục, và cách chọn các loại ổ trục cho các công việc lắp ráp cụ thể A3. - Trình bày được qui trình công nghệ khi tiến hành lắp ráp ổ trục- Kỹ năng: B1. - Lắp ráp được các loại ổ trượt, ổ lăn và cách kiểm tra điều kiện làm việc của các loại ổ trục B2. - Điều chỉnh được các loại ổ trục sau khi lắp ráp B3. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị dùng trong lắp ráp và điều chỉnh ổ trục. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Bố trí vị trí làm việc hợp lý và đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm chăm sóc bảo quản máy và thực hiện tốt công việc thực tập. C3. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. 5
- 1. Chương trình khung nghề nguội lắp ráp cơ khí Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Mã Thực Tín MH, Tên môn học, mô đun Tổng Lý hành/thực Thi/ chỉ MĐ số thuyế tập/thí kiểm t nghiệm/ tra bài tập I Các môn học chung 12 255 94 148 13 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn 67 1375 442 856 77 ngành, nghề II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 20 325 213 92 20 MH 07 Điện kỹ thuật 3 45 42 0 3 MH 08 Cơ ứng dụng 3 45 34 9 2 MH 09 Vật liệu học 3 45 30 12 3 MH 10 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ 45 30 12 3 3 thuật MH 11 Vẽ kỹ thuật 3 60 30 27 3 MH 12 Thiết bị cơ khí 3 45 27 14 4 MH 13 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 2 40 20 18 2 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn 47 1050 232 754 57 MĐ 14 Chuẩn bị cho lắp ráp và vận hành 30 15 13 2 2 thiết bị MĐ 15 Gia công chi tiết bằng dụng cụ cầm 90 30 55 5 4 tay MĐ 16 Gia công chi tiết có sự hỗ trợ của 60 20 36 4 2 máy MĐ 17 Lắp ráp mạch điện cơ bản 3 60 12 44 4 MĐ 18 Hàn điện cơ bản 3 60 10 46 4 MĐ 19 Lắp ráp và sửa chữa mối ghép ren, 60 13 43 4 3 mối ghép then MĐ 20 Tháo lắp, điều chỉnh và sửa chữa ổ 60 15 41 4 3 trục MĐ 21 Tháo lắp và điều chỉnh bộ truyền 90 18 68 4 4 bánh răng, bộ truyền xích 6
- MĐ 22 Tháo lắp và điều chỉnh bộ truyền đai, 90 18 68 4 4 bánh ma sát MĐ 23 Tháo lắp và điều chỉnh cơ cấu biến 60 10 48 2 2 đổi chuyển động MĐ 24 Lắp ráp và điều chỉnh mối ghép của 90 20 66 4 4 máy MĐ 25 Nâng hạ, vận chuyển thiết bị bằng 60 6 50 4 2 phương pháp thủ công và cơ giới MĐ 26 Lắp đặt máy công cụ 3 60 15 41 4 MĐ 27 Lắp đặt đường ống 3 60 12 44 4 MĐ 28 Thực tập sản xuất 5 120 15 101 4 Tổng 79 1630 536 1004 90 2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Kí hiệu, phân loại và cách lựa chọn ổ lăn 5 2 3 2 Lắp ráp ổ lăn, điều chỉnh ổ lăn 25 6 17 2 3 Lắp ráp ổ trượt 10 2 8 4 Sửa chữa và điều chỉnh ổ trượt 20 5 13 2 Cộng 60 15 41 4 3. Điều kiện thực hiện mô đun: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề lắp ráp cơ khí,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thêm về các tài liệu trong công ty, nhà máy thực tế, các website ô tô liên quan. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 7
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 2 Sau 20 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, 1 Sau 60 giờ học thực hành thực hành B2,B3, C1, C2, C3 trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 8
- 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp nguội lắp ráp cơ khí 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm... * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9
- 6. Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo . -Sửa chữa thiết bị cơ khí -Sổ tay thợ sửa chữa cơ khí –Giáo sư tiến sĩ khoa học KT : Nguyễn minh Đường ; -Sửa chữa bảo trì hệ thống khí nén –Nhà xuất bản Đà Nẵng . Tác giả : - Nguyễn thành Trí . - Châu ngọc Thạch 10
- BÀI 1: KÍ HIỆU, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH LỰA CHỌN Ổ LĂN Mã bài: MĐ 20-01 Giới thiệu: 1. Cấu tạo chung của ổ lăn, công dụng các bộ phận và cách phân loại ổ lăn 2. Qui ước kí hiệu các loại ổ lăn theo TCVN và một số nước 3. Lựa chọn ổ lăn theo yêu cầu lắp ráp Mục tiêu: - Trình bày được cách phân loại ổ lăn, qui ước kí hiêu của các loại ổ lăn và phạm vi sử dụng các loại ổ lăn - Lựa chọn được ổ lăn theo yêu cầu lắp ráp đúng tiêu chuẩn và đúng kí hiệu ổ - Chuyển đổi kí hiệu ổ lăn giữa một số nước, hãng sản xuất Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 11
- 1. Cấu tạo chung của ổ lăn, công dụng các bộ phận và cách phân loại ổ lăn Ổ lăn (tiếng Anh: rolling bearing) là một dạng của ổ trục, chịu tải trọng nhờ các con lăn (bi hoặc đũa) giữa hai vòng chịu lực (race). Chuyển động tương đối của hai vòng chịu lực giúp các con lăn di chuyển với lực ma sát trượt và ma sát lăn rất nhỏ. Cấu tạo một ổ lăn thông thường gồm bốn bộ phận chính: vòng trong, vòng ngoài, bi (hoặc đũa lăn), vòng cách (bao quanh và giữ khoảng cách giữa các bi lăn). Vòng trong và vòng ngoài thường có rãnh để bi hoặc đũa lăn chạy. Vòng trong lắp với ngõng trục, vòng ngoài lắp với gối trục (vỏ máy, thân máy). Thông thường, chỉ vòng trong cùng quay với trục do tiếp xúc qua ngõng trục, còn vòng ngoài đứng yên. Tuy nhiên, cũng có một số thiết kế với vòng ngoài cùng quay với gối trục còn vòng trong đứng yên với trục (như trong ổ lăn của bánh xe ô tô).[2] Vòng bi phần tử lăn có lợi thế là đánh đổi tốt giữa chi phí, kích thước, trọng lượng, khả năng mang, độ bền, độ chính xác, ma sát, v.v. Các thiết kế vòng bi khác thường tốt hơn trên một thuộc tính cụ thể, nhưng tệ hơn ở hầu hết các thuộc tính khác, mặc dù vòng bi chất lỏng đôi khi có thể đồng thời vượt trội hơn về khả năng mang, độ bền, độ chính xác, ma sát, tốc độ quay và đôi khi là chi phí. Chỉ vòng bi trơn mới được sử dụng rộng rãi như vòng bi phần tử lăn. Các thành phần cơ khí phổ biến nơi chúng được sử dụng rộng rãi là - các ứng dụng ô tô, công nghiệp, hàng hải và hàng không vũ trụ. Chúng là những sản phẩm rất cần thiết cho công nghệ hiện đại. Vòng bi phần tử lăn được phát triển từ một nền tảng vững chắc được xây dựng qua hàng ngàn năm. Khái niệm này xuất hiện ở dạng nguyên thủy trong thời La Mã;[3] Sau một thời gian dài không hoạt động vào thời Trung cổ, nó đã được Leonardo da Vinci hồi sinh trong thời kỳ Phục hưng, phát triển ổn định vào thế kỷ XVII và XVIII. Ổ lăn ở xe đạp và một số thiết bị khác còn được gọi là vòng bi. 2. Qui ước kí hiệu các loại ổ lăn theo TCVN và một số nước -Đặc điểm làm việc của ổ lăn: ổ lăn dùng để đỡ các trục truyền và xác định trục quay quanh một đường tâm cố định, chụi tác dụng của các lực đặt lên trục (Lực hướng tâm,lực dọc trục) 12
- và truyền các lực này lên thân máy. Tải trọng từ trục trước khi truyền đến gối trục phải qua con lăn nên ma sát sinh ra trong ổ là ma sát lăn. -Đặc điểm dung sai lắp ghép: Để lắp vòng trong lên ngõng trục và vòng ngoài lên vỏ máy,người ta sử dụng miền dung sai tiêu chuẩn của hệ thống trục và lỗ ,theo TCVN2245-77 và phối hợp miền dung sai của các vòng ổ. 13
- CÂU HỎI ÔN TẬP 1-Trình bày phương pháp Lựa chọn được ổ lăn theo yêu cầu lắp ráp đúng tiêu chuẩn và đúng kí hiệu ổ 2- Trình bày được cách phân loại ổ lăn, qui ước kí hiêu của các loại ổ lăn và phạm vi sử dụng các loại ổ lăn 14
- BÀI 2: LẮP RÁP Ổ LĂN Mã bài: MĐ 20-02 Giới thiệu: 1. Kiểm tra trước khí lắp ghép ổ lăn 2. Lắp ghép ổ lăn: Lắp vòng trong lên trục và lắp vòng ngoài lên vở hộp 3. Lắp ổ bi 4. Lắp ổ đỡ chặn 5. Lắp ổ đỡ kim Mục tiêu: - Kiểm tra được ổ lăn trước khi lắp ráp: Xác định được chủng loại mối lắp . - Lập được qui trính công nghệ cho việc lắp ráp ổ lắn đúng yêu cầu kỹ thuật đề ra - Lắp ráp được ổ lăn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Kiểm tra được mối lắp ghép ổ sau khi lắp ráp xong Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 0 điểm kiểm tra Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01cột điểm kiểm tra(hình thức: viết) Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 15
- 2.1-Yêu cầu lắp : -Mặt có ký hiệu ổ phải lắp ra phía ngoài. -Đảm bảo độ đồng trục giữa ổ và trục. -Mặt cạnh của ổ lăn phải tỳ sát vào vai trục. -Sau khi lắp quay trục chuyển động êm,nhẹ không có độ dơ. 2.2-Phương pháp lắp: 2.2.1-Công tác chuẩn bị: -Kiểm tra độ chính xác của ngõng trục và vỏ hộp. -Vệ sinh ổ trong xăng hoặc dầu sạch. -Để dễ lắp ổ cần gia nhiệt ổ ở nhiệt độ 70º 80º bằng các phương pháp sau: +Gia nhiệt bằng phương pháp đun trong bể dầu; +Gia nhiệt cảm ứng trên máy(H21)ổ sạch và an toàn. Hình 21 :Máy gia nhiệt Hình 22:Thiết bị ép ổ -Chuẩn bị dụng cụ lắp: +Thiết bị lắp an toàn nhất là máy ép không bị va đập và chính xác(H22) +Dụng cụ thông dụng nhất là ống lắp; +Nếu đầu trục có lỗ ren hoặc ren ngoài có thể sửa dụng ren đó để lắp ép ổ(H23) +Phủ một lớp dầu nhẹ lên bề mặt lắp ráp. Hình 23: Sử dụng ren đầu trục ép ổ 16
- 2.2.2-Trình tự lắp : a)Lắp ổ lăn đỡ: +Chọn mặt có ký hiệu ổ lắp ra phía ngoài; lực tác dụng chỉ được vào vòng trong cho đến khi mặt cạnh của ổ tỳ sát vào vai trục( H24a) +Lắp vòng ngoài vào vỏ máy thì lực tác dụng chỉ được vào vòng ngoài (H24.b) +Lắp đồng thời cả vòng trong và vòng ngoài cùng một lúc thì lực tác dụng cả vòng trong và vòng ngoài (H24.c) +Điều chỉnh khe hở ổ lăn đạt yêu cầu kỹ thuật; +Cố định ổ đảm bảo vị trí chính xác trong quá trình làm việc. b a c Hình 24a : lắp vòng trong Hình 24b : Lắp vòng ngoài với ngõng trục . với vỏ hộp. . Hình 24c: Lắp đồng thời cả vòng trong và vòng ngoài 17
- 26 18
- +Lắp ổ lăn có thể dựa vào kết cấu của ngõng trục hoặc đầu trục mà sử dụng các đồ gá lắp ép sa a b Hình 25a,b,c : Đồ gá đơn giản lắp ép ổ lăn . c Hình 26 Lắp ổ đỡ chặn . *Chú ý :Khi lắp ổ lăn cần phải đảm bảo độ đồng trục giũa ổ và trục ,nếu không lắp rất khó và có khi còn làm vỡ vòng cách ,phá hỏng vòng bi cũng như bề mặt ngõng trục bị biến dạng. b) Lắp ổ lăn đỡ chặn.(H26) ổ lăn đỡ chặn cho phép chụi tải trọng lớn theo cả 2 phương hướng kính và chiều trục.Khe hở của ổ không phụ thuộc vào việc lắp ổ lên trục và gối đỡ,trị số khe hở sẽ được xác định bằng cách điều chỉnh ổ sau khi lắp bằng chi tiết điều chỉnh khe hở ổ. 27
- Khi lắp thường lắp riêng vòng trong với ngõng trục và vòng ngoài với vỏ máy Vòng trong lắp với ngõng trục phương pháp lắp giống như lắp ổ lăn đỡ. -Vòng ngoài lắp với vỏ máy thì phải chú ý để cho vòng ngoài đảm bảo đồng tâm với lỗ vỏ máy thì nên dùng đồ gá để ép . c)Lắp ổ lăn chặn (H27): Hình 27 : Mối ghép ổ chặn Cần phân biệt giữa vòng lắp trung gian với trục và vòng lắp có khe hở với trục và lắp theo thứ tự sau: -vòng lắp có khe hở với trục luôn tỳ vào chi tiết đứng yên; -Lắp vòng lắp trung gian với trục với lực ép đều; -Lắp bộ phận điều chỉnh khe hở ban đầu của ổ; -Điều chỉnh khe hở của ổ đạt yêu cầu kỹ thuật. sau khi lắp xong cần định vị ổ cố định chắc chắn trong cả quá trình làm việc Một số phương pháp định vị ổ cơ bản (H28) Hình 28 : Phương pháp định vị ổ cơ bản 28
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực hành sửa chữa máy công cụ: Tập 2 - Tăng Xuân Thu (chủ biên)
213 p | 775 | 362
-
Bài tập thực hành dập trục khuỷu
113 p | 458 | 83
-
Giáo trình Thực hành sửa chữa máy công cụ (Tập II): Phần 1 - Tăng Xuân Thu (chủ biên)
181 p | 225 | 78
-
Giáo trình Điện tử chuyên ngành - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
175 p | 120 | 41
-
Giáo trình Thực tập hệ thống điện ôtô
130 p | 63 | 14
-
Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
68 p | 47 | 12
-
Giáo trình Điều khiển lập trình PLC (Dùng cho hệ cao đẳng, trung cấp)
125 p | 46 | 12
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
66 p | 67 | 11
-
Giáo trình Tiện CNC cơ bản - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
85 p | 109 | 11
-
Giáo trình Gia công trên máy tiện CNC - Nghề: Cắt gọt kim loại (Cao đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
92 p | 81 | 9
-
Giáo trình Thực tập gầm ô tô F1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
125 p | 23 | 9
-
Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
67 p | 13 | 7
-
Giáo trình PLC cơ bản (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
28 p | 44 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
66 p | 10 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng máy nâng chuyển (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
49 p | 10 | 4
-
Giáo trình Vi điều khiển cơ bản (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Đông Sài Gòn
120 p | 9 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống lái (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
48 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn