intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thiết bị lạnh gia dụng (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Công dụng của các bộ phận trong tủ lạnh và máy điều hòa không khí cục bộ;cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tủ lạnh; nguyên nhân một số sai hỏng thường gặp của tủ lạnh, điều hòa cục bộ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THIẾT BỊ LẠNH GIA DỤNG NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kem theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CĐXD, ngày 30 tháng 9 năm 2021 Của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà nội, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho trình độ Cao đẳng ngành Điện dân dụng ở trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng được biên soạn theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của chương trình đào tạo nghề Điện dân dụng ở trình độ Cao đẳng nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra, tài liệu cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo. Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng do bộ môn Điện nước xây dựng gồm: ThS.Nguyễn Trường Sinh làm chủ biên và các thầy cô đã và đang giảng dạy trực tiếp trong bộ môn cùng tham gia biên soạn. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học Thiết bị lạnh gia dụng đã được Trường CĐXD1 ban hành. Nội dung gồm 02 chương sau: Chương 1: Tủ lạnh Chương 2: Điều hòa nhiệt độ Trong quá trình biên soạn, nhóm giảng viên Bộ môn Điện nước của Trung tâm Thực hành Công nghệ và Đào tạo nghề, trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 - Bộ Xây dựng, đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Ban biên soạn rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: THIẾT BỊ LẠNH GIA DỤNG Mã môn học: MH21 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bải tập: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ). I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Môn học được bố trí bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn học/ môn học: An toàn lao động; Mạch điện; Vẽ điện; Vật liệu khí cụ điện; Kỹ thuật điện tử cơ bản; Đo lường điện; Động cơ điện xoay chiều KĐB 1 pha. - Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề. II. Mục tiêu môn học 1. Kiến thức - Trình bày được công dụng của các bộ phận trong tủ lạnh và máy điều hòa không khí cục bộ; - Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tủ lạnh; - Trình bày được nguyên nhân một số sai hỏng thường gặp của tủ lạnh, điều hòa cục bộ. 2. Kỹ năng: Đọc được thông số kỹ thuật của điều hòa, tủ lạnh. 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc. - Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và theo nhóm. III. Nội dung môn học 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian (giờ) Số Tổng Thực hành, TT Tên chương số Lý thảo luận, Kiểm
  5. thuyết tra bài tập
  6. Thời gian (giờ) Số Tổng Thực hành, Tên chương Lý Kiểm TT số thảo luận, thuyết tra 1 Chương 1: Tủ lạnh bài tập 1.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động 27 14 12 1 1.2 Hệ thống lạnh của tủ lạnh 1.3 Mạch điện của tủ lạnh Những hư hỏng thường gặp, nguyên 1.5 nhân và cách sửa chữa 1.6 Thiết bị làm lạnh khác 1.7 Kiểm tra bài số 1 2 Chương 2: Điều hòa nhiệt 33 16 16 1 độ 2.1 Công dụng và phân loại 2.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 2.3 Sơ đồ mạch điện máy điều hoà Sử dụng, bảo dưỡng máy điều hòa 2.4 không khí Những hư hỏng thường gặp, nguyên 2.5 nhân và cách sửa chữa 60 30 28 2 2.6 Kiểm tra bài số 2 Tổng cộng 2. Nội dung chi tiết
  7. Chương 1. TỦ LẠNH * Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Tủ lạnh. - Trình bày được các bước vận hành và bảo quản Tủ lạnh. - xác định các nguyên nhân và sửa chữa hư hỏng và cách khắc phục các loại tủ lạnh. 1.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc 1.1.1. Đặc điểm, cấu tạo của tủ lạnh Tủ lạnh dân dụng là những hệ thống lạnh nhỏ sử dụng trong gia đình nhằm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống. Phân loại: gồm 2 loại - Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp (đối lưu tự nhiên) - Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp (đối lưu cưỡng bức nhờ quạt)
  8. 1.1.2. Sơ đồ khối của tủ lạnh gia dụng Hình 1-1. Sơ đồ khối của tủ lạnh Rơle thời gian và bộ xả đá tự động thường chỉ bố trí cho các tủ lạnh lớn hoặc các buồng lạnh lắp ghép từ vài ba khối đến vài chục khối. Ở các tủ lạnh lớn và các buồng lạnh lắp ghép thường có quạt gió, điện trở sưởi cửa, điện trở xả đá ở khay hứng nước, điện trở sưởi cửa gió v.v... Tủ lạnh xả đá tự động bằng điện trở có điện trở sưởi cửa gió 1W và điện trở sưởi cửa 13W luôn luôn mắc vào mạch điện. Điện trở xả đá chỉ làm việc khi rơle thời gian ngắt mạch vào động cơ máy nén để nối mạch cho nó. Thermostat được đấu
  9. nối tiếp với mạch này. Công tắc của quạt và của đèn được bố trí để khi mở cửa thì quạt tắt và đèn sáng, khi
  10. đóng cửa đèn tắt quạt làm việc. Nối tiếp với đầu C của động cơ máy nén là rơle bảo vệ của máy nén. 1.1.3. Nguyên lý làm việc của tủ lạnh 1.1.3.1. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp a) Sơ đồ nguyên lý: 1. Block; 2. Dàn ngưng tụ; 3. Phin sấy lọc 4.Ống mao; 5. Dàn bay hơi Hình 1-2. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp b) Nguyên lý hoạt động: Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp suất
  11. cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng. Lỏng đi qua phin sấy lọc rồi vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm xuống áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trường làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế khép kín chu trình. 1.1.3.2. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp: a. Sơ đồ nguyên lý:
  12. Hình 1-3. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp b. Nguyên lý hoạt động:
  13. Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng. Lỏng đi qua phin sấy lọc sau đó vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm xuống áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu cưởng bức với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trường làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế khép kín chu trình. Bộ tích lỏng được bố trí ở cuối dàn bay hơi dùng để tránh cho máy nén hút phải lỏng trong trường hợp xả băng hoặc tải lạnh quá lớn, khi dàn bay hơi có quá nhiều lỏng 1.2. Hệ thống lạnh của tủ lạnh 1.2.1. Máy nén
  14. Hình 1-4. Cấu tạo máy nén
  15. Gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén được bố trí trong một vỏ máy và được hàn kín Phần động cơ điện: Gồm stato và roto Stato được quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS -C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh -C: Common -Chân chung -S: -Chân đề Start -Chân chạy -R: Run -Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR -Roto là một lõi sắt được nối với trục khửu của máy nén Phần máy nén pittông: -Gồm xilanh, piston -Clape hút, clape đẩy -Tay biên và trục khuỷu Toàn bộ động cơ điện và máy nén được đặt trong một vỏ kim loại bọc kín trên 3 hoặc 4 lò xo giảm rung. Trên trục khửu có rãnh để hút dầu bôi trơn các chi tiết chuyển động
  16. Hình 1-5. Nguyên lý làm việc pittong-xilanh Pittông chuyển động tịnh tiến qua lại được trong xilanh là nhờ cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên biến chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại. Khi pittông từ trên đi xuống, clapê hút 4 mở, clapê đẩy 5 đóng, máy nén thực hiện quá trình hút. Khi đạt đến điểm chết dưới quá trình hút kết thúc, pittông đổ hướng, đi lên, quá trình nén bắt đầu. Khi áp suất ở bên trong xilanh lớn hơn áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở ra để pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy để vào dàn ngưng tụ. Khi pittông đạt đến điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc, pittông lại đổi hướng đi xuống để thực hiện quá trình hút của chu trình mới.
  17. 1.2.2. Dàn ngưng tụ Hình 1-6. Dàn ngưng tụ -Dàn ngưng tủ lạnh thường được làm bằng ống thép (Φ5) với cánh tản nhiệt bằng dây thép Φ 1.2 ÷ 2mm hàn đính lên ống thép. Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi được máy hút về nén lên áp suất cao nhiệt độ cao ,sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ, tại đây hơi môi chất trao đổi nhiệt với môi trường làm mát là nước hoặc không khí thải nhiệt ra môi trường bên ngoài, ngưng tụ thành lỏng. Kết thúc quá trình ngưng tụ. 1.2.3. Dàn bay hơi. Hình 1-7. Dàn bay hơi
  18. Trong tủ lạnh không quạt gió lạnh, dàn bay hơi là kiểu tấm có bố trí các rãnh cho ga lạnh tuần hoàn bên trong. Không khí đối lưu tự nhiên bên ngoài. Vật liệu là nhôm hoặc thép không gỉ. Nếu là nhôm, dàn thường được phủ một lớp bảo vệ không ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm bảo quản. Chất lỏng cao áp sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ đi qua tiết lưu giảm áp xuống áp suất bay hơi rồi đi vào thiết bị bay hơi, tại đây lỏng môi chất nhận nhiệt của môi trường cần làm lạnh, sôi hoá hơi. Kết thúc quá trình làm lạnh 1.2.4. Bộ phận tiết lưu. Đối với tủ lạnh gia đình có công suất nhỏ chế độ làm việc ổn định nên thay vì dùng van tiết lưu thì người ta sử dụng ống mao a) Cấu tạo: Ống mao đơn giản chỉ là một đoạn ống có đường kính rất nhỏ từ 0,6 đến 2mm với chiều dài từ 0,5 đến 5m b) Nhiệm vụ: -Giảm áp suất và nhiệt độ cung cấp đầy đủ lượng ga lỏng cho dàn bay hơi và duy trì áp suất bay hơi hợp lý, phù hợp với nhiệt độ bay hơi trong dàn lạnh. c) Ưu nhược điểm Ưu điểm: - Thiết bị đơn giản. - Áp suất hai đầu ống mao tự cân bằng sau khi máy nén ngừng làm việc vài phút, nên máy nén khởi động lại rất dễ dàng.
  19. Nhược điểm: dễ tắc bẩn, tắt ẩm, khó xác định độ dài ống, không tự điều chỉnh được lưu lượng theo các chế độ làm việc khác nhau nên sử dụng cho các hệ thống lạnh có công suất nhỏ và rất nhỏ. 1.2.5. Phin lọc a) Cấu tạo: Vỏ hình trụ bằng đồng hoặc thép, bên trong có lưới chặn,có thể them lớp nỉ hoặc dạ,giửa là các hạt hoá chất có khả năng hút ẩm như silicagel hoặc zeolit. Hình 1-8. Pin lọc b) Nhiệm vụ: -Hút ẩm, đề phòng hiện tượng tắc ẩm trong hệ thống -Lọc cặn bẩn để tránh hiện tượng, tắc bẩn và ăn mòn thiết bị 1.3. Mạch điện của tủ lạnh 1.3.1. Sơ đồ nguyên lý a) Sơ đồ mạch điện trực tiếp
  20. Hình 1-9. Sơ đồ mạch điện trực tiếp Ưu điểm - Không phải ngồi chờ như phương pháp xả đá thủ công - Xả đá xong mạch tự động cấp nguồn cho block hoạt động Nhược điểm: - Không tự động hoàn toàn - Nút nhấn dễ hư hỏng Vận hành mạch điện: Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc lại lần cuối cùng trước khi vận hành mạch điện Kẹp ampe kiềm vào chân C của lốc và cắm nguồn vào cho hệ thống hoạt động Khi vận hành cần quan sát dòng làm việc của máy Dòng điện định mức của tủ 220V khoảng 0.7 ÷ 1.1A Dòng điện định mức của tủ 110V khoảng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2