intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết bị may (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

15
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thiết bị may (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên nhận biết được một số mũi may cơ bản như mũi may thắt nút, móc xích đơn, móc xích kép, vắt sổ; trình bày được đặc điểm, tính năng và phân loại chính xác một số máy may công nghiệp cơ bản;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết bị may (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. -1-
  2. LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, ngành may mặc đang đòi hỏi phát triển với tốc độ cao về năng suất và chất lượng để đáp ứng cho xuất khẩu và thị trường tiêu dùng trong nước. Vì vậy ngoài yêu cầu nâng cao trình độ của cán bộ kỹ thuật và tay nghề của người công nhân, chúng ta cần phải khai thác, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện có và phải đầu tư trang thiết bị hiện đại vào trong quá trình sản xuất. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tài liệu học tập và giảng dạy của ngành may trong trường Cao đẳng nghề, chúng tôi tổ chức biên soạn giáo trình Thiết bị may. Đây là cuốn giáo trình cung cấp các kiến thức gồm cơ sở hình thành các đường may cơ bản, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu chính và các dạng máy may đặc trưng của máy may công nghiệp, một số kết cấu, sử dụng và hiệu chỉnh các cụm chính của các máy trong dây chuyền may công nghiệp. Cuốn giáo trình Thiết bị may có thể dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên cao đẳng, làm tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật ngành may và những người quan tâm đến lĩnh vực này, đặc biệt là cho các thợ sửa chữa thiết bị may. Trong quá trình biên soạn giáo trình này, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Người biên soạn rất mong được sự đóng góp ý kiến của người đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn 1.Chủ biên: Nguyễn Ngọc Thanh Bình 2. Lâm Thị Minh Hải 3. Trương Nguyễn Ái Nhân -2-
  3. MỤC LỤC Trang Tuyên bố bản quyền ………………………………………………... 1 Lời giới thiệu ………………………………………………………… 2 Mục lục ………………………………………………………………. 3 Bài mở đầu: Giới thiệu khái quát về máy may công nghiệp …. …… 5 Bài 1: Một số mũi may máy cơ bản ...………………………………... 10 1.Mũi móc xích đơn…………………………………………………... 10 2.Mũi móc xích kép…………………………………………………... 11 3.Mũi thoi…………………………………………………………….. 12 4.Mũi vắt sổ…………………………………………………………… 13 Bài 2: Thiết bị may cơ bản ……………..…………………………….. 16 Bài 3: Thiết bị may chuyên dùng phụ trợ ……………………………. 45 1.Thiết bị chuyên dùng ……………………………………………….. 45 2.Thiết bị phụ trợ ……………………………………………………… 60 3.Thiết bị ủi……………………………………………………………. 61 Tài liệu tham khảo………… …………………………………………. 64 -3-
  4. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THIẾT BỊ MAY Mã mô đun:MĐ 11 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun Vị trí: môn học Thiết bị may là môn học được bố trí học trước khi học các mô đun công nghệ may đào tạo trình độ Cao đẳng nghề May thời trang. Tính chất: môn học Thiết bị may là môn học cơ sở bắt buộc, lý thuyết kết hợp với thực hành trên máy nhằm bổ trợ cho các mô đun công nghệ may. II. Mục tiêu mô đun: Nhận biết được một số mũi may cơ bản như mũi may thắt nút, móc xích đơn, móc xích kép, vắt sổ; Trình bày được đặc điểm, tính năng và phân loại chính xác một số máy may công nghiệp cơ bản; Phân loại được các thiết bị cắt, thiết bị là và các loại đồ gá, ke cữ; Vận hành được một số máy may công nghiệp cơ bản như máy 1 kim, 2kim, vắt sổ, ... đúng yêu cầu kỹ thuật; Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức bảo đảm an toàn cho người sử dụng và thiết bị. III. Nội dung mô đun: Nội dung chi tiết -4-
  5. BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÁY MAY CÔNG NGHIỆP Mã bài: MĐ11-01 1.Khái quát nội dung và trọng tâm của mô đun Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Tên các bài trong mô đun Lý thí nghiệm, Tổng số Kiểm tra thuyết thảo luận, bài tập 1 Bài mở đầu: Giới thiệu khái quát về máy 1 1 may công nghiệp 2 Bài 1: Một số mũi may máy cơ bản 4 4 3 Bài 2: Thiết bị may cơ bản 30 26 1 4 Bài 3:Thiết bị may chuyên dùng phụ trợ 1. Thiết bị chuyên dùng: 06 5 1 2. Thiết bị phụ trợ: 04 03 1 3. Thiết bị ủi Cộng 45 43 03 2.Phương pháp học tập 2.1. Điều kiện thực hiện mô đun Chương trình Môn học Thiết bị May; Giáo trình Môn học Thiết bị May; PC, Projector; Phòng học lý thuyết và phòng học thực hành; Các mô hình giảng dạy, tranh ảnh, Catalog; Các loại thiết bị, máy may có liên quan đến môn học; Vải, chỉ, phấn, giấy bìa, thoi, suốt. 2.2. Nội dung và phương pháp đánh giá Đánh giá kiến thức bằng các bài kiểm tra viết hoặc vấn đáp đạt những yêu cầu sau: Kiến thức lý thuyết về đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý hoạt động; Phương pháp sử dụng, vận hành bảo quản các loại thiết bị may; Đánh giá kỹ năng của sinh viên: vận hành và bảo quản thiết bị đúng kỹ thuật, an toàn; - Đánh giá thái độ: Đánh giá tính tự giác, tính kỷ luật, tham gia đầy đủ thời lượng môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc đảm bảo an toàn. 2.3. Hướng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình môn học Thiết bị may sử dụng để giảng dạy trình độ Cao đẳng nghề May thời trang. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun: Giảng viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của môn học và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy; -5-
  6. Kết hợp các phương pháp giảng dạy: thuyết trình, trực quan, thao tác mẫu, đàm thoại, uốn nắn, kèm cặp để sinh viên dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý thuyết vào quá trình thực tập vận hành máy có hiệu quả; Kiểm tra uốn nắn, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho sinh viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của môn học Thiết bị may – Cao đẳng nghề May thời trang là: Chương 1; Chương 2. 4. Tài liệu cần tham khảo: 1.Giáo trình Thiết bị May - Trường Cao đẳng Nghề KT- KT Vinatex 2009; 2.Chu Sĩ Dương - Giáo trình Sửa chữa Thiết bị May 1996. 3. Sách Thiết bị may công nghiệp & bảo trì – Ts Võ Phước Tấn, Ks Nguyễn Thị Thanh Trúc, KTV Lê Quang Bình. Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM- Khoa May Thời Trang 4.Mô Đun:Thiết Bị May & Bảo Trì- Dự Án GD Kỹ Thuật Và Day Nghề, Bộ LĐ- Thương Binh Và Xã Hội Tổng Cục Dạy Nghề 5. Sách hướng dẫn và sử dụng các loại máy chuyên dùng ( kèm theo máy) 3. Giới thiệu khái quát về máy may công nghiệp 3.1.Khái niệm về may công nghiệp Trong đời sống hàng ngày đã từ lâu những sản phẩm may mặc (quần, áo, mũ,...) thường được may bằng phương pháp thủ công. Chiếc máy may đầu tiên ra đời vào giữa thế kỷ 19, nguyên lý làm việc của nó cổ điển giống như máy dệt thoi. May thủ công là quá trình gia công sản phẩm (đo, cắt, may, thùa khuy, đính cúc,...) được thực hiện chủ yếu bởi những người thợ may với chiếc máy may gia đình. Hiện nay nền công nghiệp phát triển ở mức độ cao, tập trung, chuyên môn hóa, mặc khác dân số tăng nhanh, đồng thời nhu cầu về xuất nhập khẩu hàng hóa nói chung và hàng may mặc nói riêng ngày càng cao. Nhu cầu của con người về may mặc ngày càng tăng về số lượng và chất lượng. Vì thế công nghiệp may đã chiếm ưu thế nhằm thỏa mãn cho nhu cầu về hàng may mặc của con người. May công nghiệp cho năng suất cao, chất lượng tốt, tiết kiệm nguyên liệu, giá thành hạ, sản xuất chuyên môn hóa, tự động hóa... *Khái niệm về may công nghiệp: Quá trình may được thực hiện từ nguyên liệu (vải) ở dạng xúc, tấm, cuộn qua quá trình gia công bao gồm nhiều nguyên công cơ bản như: kiểm tra nguyên liệu, trải vải, cắt, may, thùa khuy, đính cúc, là ép, bao gói, vận chuyển sản phẩm... đến khi hoàn thành sản phẩm. May công nghiệp là quá trình gia công sản phẩm được thực hiện bởi người công nhân công nghiệp với các thiết bị may cơ khí hóa, bán tự động hoặc tự động hóa. Quá trình gia công sản phẩm may dưới dạng tổng quát được mô tả như sau: Tạo mẫu thiết kế Cắt May Hoàn thành Hình 1: Quá trình gia công sản phẩm may -6-
  7. *Chú ý: Nguyên công may có thể có nguyên công thêu bố trí đan xen lẫn nhau. May công nghiệp cũng không hoàn toàn thay thế may thủ công, đối với sản phẩm có tính nghệ thuật cao, sản phẩm may được hoàn thành với sáng tác của những nhà tạo mẫu có tiếng và với bàn tay của những người thợ lành nghề. Đối với những người sản xuất nhỏ thì may thủ công vẫn chiếm ưu thế với lý do trang thiết bị đơn giản, giá thành hợp lý và sử dụng sức lao động dồi dào. 3.2.Công dụng và phân loại các thiết bị trong may công nghiệp 3.2.1.Công dụng của máy may Dụng và phân loại các thiết bị trong may công nghiệp:Các thiết bị may dùng trong công nghiệp may là thiết bị dùng để may quần áo, sản phẩm dệt kim, đồ da, làm giầy, dép, túi... trong các ngành công nghiệp nhẹ khác nhau. Nguyên liệu rất đa dạng: vải các loại (sợi bông, sợi tổng hợp), lụa, xa tanh, nylon, vải dệt kim, bạt, da, lông, thú... Các đường may chủ yếu được thực hiện trên các máy may sau: a.May vật liệu bằng đường may thắt nút hai chỉ (chỉ trên và chỉ dưới), được thực hiện trên các máy may bằng. Các máy may bằng có nhiều loại: CHLB Đức: có các máy may bằng của hãng ALTIN, PFAFF, DURKOPP... Nhật Bản: có các máy may bằng của hãng: JUKI, BROTHER, SIRUBA,... b. Máy vắt sổ mép vải các loại: máy vắt sổ ba chỉ, máy may vắt hai kim bốn chỉ, máy may vắt 2 kim năm chỉ. Các máy may vắt có nhiều loại: CHLB Đức: có các máy may vắt của các hãng ALTIN, PFAFF, DURKOPP... Nhật Bản: có các máy may vắt của hãng JUKI, BROTHER, SIRUBA,... c. Máy may vật liệu bằng hai đường chỉ hoặc nhiều đường chỉ: - Máy may hai đường chỉ: dùng để may nẹp áo, may quần JEANS, may quần áo bảo hộ lao động. - Máy may bốn đường chỉ: dùng để may cạp, may thun,... - Máy may nhiều đường chỉ: dùng để may chần bông polyeste, may chần chăn. d. Máy thùa khuy trên quần áo: Các máy thùa khuy có các loại: - Máy thùa khuy đầu bằng: có các máy của các hãng JUKI, BROTHER,... - Máy thùa khuy đầu tròn: có các máy của các hãng JUKI, DURKOPP,... e. Máy đính cúc: - Máy đính cúc có các máy của các hãng: JUKI, BROTHER, PFAFF,... f. Máy đính bọ: - Dùng để may chăn, có máy của các hãng JUKI, BROTHER,... g. Máy ziczac: - Dùng để may trang trí, may một số đường may chuyên dùng. - Có máy của hãng JUKI, BROTHER,... h. Máy thêu: - Có máy thêu điều khiển theo chương trình số (CAD/CAM) có một hoặc nhiều đầu thêu, nhiều màu chỉ. - Có máy thêu của các hãng: TAJIMA, BROTHER, BARUDAN, ZSK,... 3.2.2. Phân loại thiết bị may Các thiết bị công nghệ may có nhiều loại khác nhau và chia thành năm nhóm chủ yếu: -7-
  8. - Thiết bị tạo mẫu và thiết kế mẫu - Thiết bị chuẩn bị và cắt nguyên liệu - Thiết bị công nghệ may - Thiết bị gia công nhiệt hơi (là – ép) bán thành phẩm và thành phẩm - Thiết bị vận chuyển, bao gói và các dạng đồ gá (cữ cuốn gá lắp) 3.2.2.1. Thiết bị chuẩn bị và cắt nguyên liệu a. Thiết bị kiểm tra nguyên liệu: - Máy kiểm tra vải: dùng để dò khuyết tật như rách, lỗi sợi,... để loại bỏ chúng; kiểm tra màu,... - Thiết bị đo chiều dài và khổ vải: trong công nghiệp may thiết bị này được thực hiện bán tự động hoặc tự động đo chiều dài và khổ vải b. Thiết bị cắt nguyên liệu: Máy trải vải: - Một trong những đặc tính sản xuất ở các công ty may là không cắt các bộ phận của sản phẩm đơn chiếc mà cắt nhiều lớp nguyên liệu đặt chồng lên nhau cùng một lúc. Quá trình đặt các lá vải lên nhau để cắt được gọi là quá trình trải vải. - Trong công nghiệp may việc trải vải được thực hiện bán tự động hoặc tự động - Các máy loại này gồm có: + Máy cắt phá: dùng để cắt thô + Máy cắt vòng: dùng để cắt tinh 3.2.2.2. Thiết bị công nghệ may Định nghĩa máy may: Máy may là loại máy dùng kim và chỉ thông qua cơ cấu máy để thực hiện đường may. Có rất nhiều loại máy may, tùy theo nguyên liệu may, kết cấu máy, công dụng, chiều quay của trục chính, có thể phân thành các loại sau: a.Phân loại theo nguyên liệu may: - Máy may hàng dày - Máy may hàng mỏng - Máy may hàng đồ da - Máy may hàng dệt kim b.Phân loại theo kết cấu máy: - Máy chạy bằng bánh răng - Máy chạy bằng xích hay đai truyền - Máy chạy bằng biên hay cặp cá. c. Phân loại theo công dụng: - Máy may bằng - Máy may vắt sổ - Máy may có hai kim - Máy may có nhiều kim - Máy may có đường may ziczac d. Phân loại theo chiều quay: - Máy may thuận: bánh đà quay vào phía trong - Máy may ngược: bánh đà quay ra phía ngoài - Máy may có trục quay tròn - Máy may có trục quay dao động. 3.2.2.3. Thiết bị gia công nhiệt hơi -8-
  9. Trong quá trình sản xuất, sản phẩm gia công nhiệt hơi đóng vai trò quan trọng, nó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Nhờ gia công nhiệt hơi sản phẩm tạo ra có được hình dạng cần thiết, làm phẳng vải và đường may. Chọn chế độ gia công nhiệt hơi phụ thuộc vào tính chất của vải và quy luật thay đổi của nó dưới ảnh hưởng của độ ẩm, nhiệt độ và tác dụng cơ học. Trong công nghiệp may thường dùng ba dạng gia công nhiệt hơi sau: hấp, là phẳng, ép. - Hấp: khi làm giảm đáng kể ứng suất trong sợi sinh ra trong quá trình gia công ở các nguyên công trước. Mục đích của nguyên công này là làm giảm sự co sợi vải. - Là phẳng: bề mặt nguyên liệu dưới áp lực nào đó được làm phẳng. - Ép: khi ép, các chi tiết gia công được làm ẩm sơ bộ hoặc phần sản phẩm được ép với áp lực lớn. Dạng gia công này cho năng suất cao hơn, chất lượng tốt hơn so với nguyên công là phẳng. Nhiều nguyên công là phẳng có thể thay thế bằng nguyên công ép. Để thực hiện các dạng gia công nhiệt hơi, có thể dụng các thiết bị sau: + Thiết bị hấp + Thiết bị là phẳng: Bàn là điện, bàn là điện có bình phun hơi nước (bàn là hơi), là hơi theo hình dáng sản phẩm may. + Thiết bị ép: Máy ép khí nén áp lực trung bình và áp lực nặng, máy ép thủy lực. 3.2.2.4. Thiết bị vận chuyển và cử cuốn gá lắp a. Thiết bị vận chuyển: - Các xe đẩy nguyên phụ liệu may - Các băng chuyền vận chuyển bán thành phẩm gia công giữa các nguyên công - Các loại máy nâng chuyển - Các loại thang di động. b. Cữ cuốn gá lắp: Cử cuốn gá lắp là một bộ phận cần thiết đối với các thiết bị may. Nhiều thiết bị may có sử dụng cữ cuốn gá lắp làm tăng năng suất và chất lượng gia công. Theo công dụng có thể phân thành các loại: - Gá lộn cổ - Gá cuốn lai (gấu) - Gá cuốn nẹp - Gá cuốn thép tay - Cử viền mép - Cử thùa, cử đính cúc. - Gá cuốn phải, gá cuốn trái... CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy cho biết công dụng của máy may? 2. Hãy phân loại các thiết bị trong may công nghiệp? 3. Hãy cho một vài ví dụ về cử cuốn gá lắp? -9-
  10. BÀI 1: MỘT SỐ MŨI MAY MÁY CƠ BẢN Mã bài: MĐ11-02 Mục tiêu: - Trình bày được định nghĩa, đặc tính và phạm vi ứng dụng của các loại mũi may cơ bản; - Vẽ được mũi may thắt nút, móc xích đơn, móc xích kép, vắt sổ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong quá trình học tập. 1. Mũi may móc xích đơn 1.1. Khái niệm Mũi may móc xích đơn là dạng mũi may được thực hiện bởi chỉ của kim tự tạo thành những móc xích khóa với nhau ở mặt dưới lớp nguyên liệu may. 1.2. Ký hiệu: 100 ( còn gọi là nhóm mũi may móc xích đơn) Trong đó: - Số 1: nhóm mũi may móc xích đơn - Số 00: dạng tết chỉ của nhóm mũi may móc xích đơn Một số dạng mũi may móc xích đơn thường gặp: - 101: mũi may thẳng cơ bản - 103: mũi may giấu mũi - 104: mũi may một kim may đường may ziczac… 1.3. Kết cấu Hình 1.1: Mũi may 101 Hình 1.2: Mặt vải phía dưới 1.4. Đặc tính - Đường may có độ đàn hồi lớn, do vậy thích hợp cho các nguyên liệu có độ co dãn lớn. - Bộ tạo mũi đơn giản, chiếm ít không gian, do đó máy có kết cấu gọn nhẹ - Độ bền của đường may thấp, mũi may rất dễ bị tuột chỉ. - Hướng đường may chỉ thực hiện được một chiều do phụ thuộc vào hướng cò (móc). 1.5. Phạm vi ứng dụng - Dùng cho các máy may đường thẳng (mũi may 101) nhưng ít được dùng trong may mặc vì độ bền của đường may kém - 10 -
  11. - Dùng trong các máy chuyên dùng: máy khâu miệng bao, máy đính cúc, máy may vắt giấu mũi (dùng mũi may 103). 2. Mũi may móc xích kép 2.1. Khái niệm Mũi may móc xích kép là dạng mũi may do chỉ của kim cùng với chỉ của cò (móc) khóa với nhau thành những móc xích nằm phía dưới lớp nguyên liệu. 2.2. Ký hiệu: 400 (còn gọi là nhóm mũi may móc xích kép) Trong đó: - Số 4: nhóm mũi may móc xích kép - Số 00: dạng tết chỉ của nhóm mũi may móc xích kép Một số dạng mũi may móc xích kép thường được sử dụng: - 401: mũi may dùng đường may thẳng cơ bản - 402: mũi may hai chỉ kim, một chỉ móc - 403: mũi may ba chỉ kim, một chỉ móc - 404: mũi may may đường ziczac (dạng tết chỉ giống mũi may 401) - 406: mũi may hai chỉ kim một chỉ móc (dạng tết chỉ khác mũi may 402) 2.3. Kết cấu Hình 1.3: Mũi may 401 Hình 1.4: Mũi may 402 Hình 1.5: Mũi may 406 - 11 -
  12. 2.4. Đặc tính - Mũi may có độ đàn hồi lớn, thích hợp cho việc may các nguyên liệu có độ đàn hồi lớn. - Bộ tạo mũi của máy may đơn giản chiếm ít không gian, thiết bị đơn giản, gọn nhẹ. - Chỉ dưới không bị giới hạn - Mũi may có độ bền ổn định - Đường may chỉ thực hiện được một chiều do hướng đường may bị phụ thuộc vào hướng cò - Lượng chỉ tiêu hao cho nhóm mũi may lớn. 2.5. Phạm vi ứng dụng - Dùng trong máy may đường thẳng cho tất cả các nguyên liệu, đặc biệt cho các máy may nhiều đường thẳng song song trên nguyên liệu có độ đàn hồi lớn - Dùng trong một số loại máy may chuyên dùng (may cạp quần, may gấu áo…). 3. Mũi may thắt nút (mũi thoi) 3.1. Khái niệm Mũi may thắt nút là dạng mũi may được thực hiện bởi chỉ của kim và chỉ của ổ (thoi) tạo thành các nút thắt, thường liên kết với nhau ở giữa lớp nguyên liệu. 3.2. Ký hiệu: 300 (còn gọi là nhóm mũi may thắt nút) Ký hiệu chung của các dạng mũi may gồm ba chữ số trong đó con số đầu đại diện cho nhóm mũi may, hai con số sau thể hiện dạng tết chỉ khác nhau của nhóm mũi may dó. Trong đó: - Số 3: nhóm mũi may thắt nút - Số 00: dạng tết chỉ của nhóm mũi may thắt nút. Một số dạng mũi may thắt nút thường gặp: - 301: mũi may một kim, hai chỉ may đường may thẳng - 309: mũi may hai kim, ba chỉ may đường may thẳng - 303: mũi may ba kim, bốn chỉ may đường may thẳng - 304: mũi may một kim, hai chỉ may đường may ziczăc… 3.3. Kết cấu Mặt vải phía trên Mặt vải phía dưới Hình 1.6: Mũi may 301 Mặt vải phía trên Mặt vải phía dưới Hình 1.7: Mũi may 304 - 12 -
  13. 3.4. Đặc tính - Mũi may thắt nút rất bền chặt - Hình dạng mũi may của mặt trên và mặt dưới giống nhau, hướng tạo mũi may thực hiện được cả hai chiều. - Bộ tạo mũi của máy may thắt nút phức tạp chiếm nhiều không gian nên máy may cồng kềnh. - Chỉ dưới bị giới hạn (phải đánh suốt) làm giảm năng suất máy - Đường may kém đàn hồi, dễ bị đứt khi kéo dãn đường may, do vậy không thích hợp khi may loại vải có độ co dãn lớn. 3.5. Phạm vi ứng dụng - Dùng cho các loại máy may trên các loại nguyên liệu dệt thoi và vải da nhưng ít dùng cho vải dệt kim và nguyên liệu có độ co dãn lớn - Dùng trong một số máy chuyên dùng (máy thùa khuy, máy đính bọ…). 4. Mũi may vắt sổ 4.1. Khái niệm Mũi may vắt sổ là dạng mũi may được phát triển từ dạng mũi may móc xích, dùng chỉ kim liên kết với không, một hoặc hai chỉ móc tạo thành những móc xích liên kết với nhau ở mặt trên, mặt dưới và mép của nguyên liệu. 4.2. Ký hiệu: 500 (còn gọi là nhóm mũi may vắt sổ) Trong đó: - Số 5: nhóm mũi may vắt sổ - Số 00: dạng tết chỉ của nhóm mũi may vắt sổ Một số dạng mũi may vắt sổ thường gặp: - 501: dạng mũi may chỉ có một chỉ kim không có chỉ cò. Đây là dạng mũi may đơn giản nhất trong nhóm mũi may vắt sổ. - 503: dạng mũi may hai chỉ (một chỉ kim và một chỉ móc) - 504: dạng mũi may có ba chỉ (một chỉ kim và hai chỉ móc) 4.3. Kết cấu 1. Chỉ kim ; 2. Chỉ móc trên; 3. Chỉ móc dưới; 4. Chỉ kim chần (mũi vắt sổ 4 chỉ) Mũi may 504 - 505 Mũi may 507 Hình 1.8: Mũi vắt sổ - 13 -
  14. Hình 1.9: Mũi may vắt sổ 2 chỉ 4.4. Đặc tính - Độ đàn hồi của mũi may lớn, do vậy thích hợp cho các nguyên liệu - Bộ tạo mũi đơn giản, chiếm ít không gian - Chỉ dưới không bị giới hạn - Dạng mũi may có thể sử dụng để bọc mép cắt của sản phẩm - Thiết bị đòi hỏi cơ cấu xén mép - Hướng đường may chỉ thực hiện được một chiều do phụ thuộc vào hướng của cò, đường may chỉ thực hiện được ở mép của chi tiết sản phẩm. 4.5. Phạm vi ứng dụng - Đường may vắt sổ dùng để bọc mép cắt, cuốn mép các chi tiết cắt của sản phẩm cho tất cả các loại nguyên liệu - Dùng kết hợp với loại mũi may khác may trên nguyên liệu có độ co dãn lớn. 5.Ngoài ra còn một số mũi may khác như: Mũi may chần diễu 5.1.Kí hiệu: 600 o 602 mũi may chần diễu 2 kim, 4 chỉ. o 603 mũi may chần diễu 2 kim, 4 chỉ (chỉ khác 602 là đan chỉ khác). o 605 mũi may chần diễu 3 kim, 5 chỉ (3 chỉ kim, 1 chỉ diễu, 1 chỉ móc). 5.2.Kết cấu: như hình 1.9; và 1.10 5.3.Đặc tính và phạm vi ứng dụng  Dùng để trang trí, ráp 2 sản phẩm lại với nhau.  Dùng trong các loại máy may đồ thể thao, đồ lót. Hình 1.10: Mũi may 602 - 14 -
  15. Hình 1.11: Mũi may 605 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy trình bày khái niệm, ký hiệu, kết cấu, đặc tính và phạm vi ứng dụng của mũi may thắt nút? 2. Hãy trình bày khái niệm, ký hiệu, kết cấu, đặc tính và phạm vi ứng dụng của mũi may móc xích đơn? 3.Hãy trình bày khái niệm, ký hiệu, kết cấu, đặc tính và phạm vi ứng dụng của mũi may móc xích kép? 4.Hãy trình bày khái niệm, ký hiệu, kết cấu, đặc tính và phạm vi ứng dụng của mũi may vắt sổ? - 15 -
  16. BÀI 2: THIẾT BỊ MAY CƠ BẢN (MÁY MAY 1 KIM MŨI MAY THẮT NÚT) Mã bài: MĐ11-03 Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy may 1 kim mũi may thắt nút; - Sử dụng, vận hành được máy may 1 kim đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động - Biết vệ sinh bảo quản máy và khắc phục được một số sai hỏng thường gặp trong quá trình sử dụng; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, chuyên cần trong quá trình học tập. 1.Định nghĩa và đặc tính kỹ thuật 1.1. Định nghĩa Máy may là loại máy dùng kim và chỉ thông qua cơ cấu máy để thực hiện đường may 1.2. Đặc tính kỹ thuật Máy may bằng được sử dụng để thực hiện các đường may trên mặt phẳng. Ngoài đặc tính chung này, máy may bằng còn cần được xét đến các đặc tính khác: * Dạng mũi may: có thể là mũi may thắt nút, mũi may móc xích 1 đơn, mũi may móc xích kép, mũi may chần diễu (đánh bông) * Số kim: có thể là 1 kim hoặc nhiều kim, đối với dạng mũi may thắt nút tối đa chỉ có 2 kim. Khoảng cách giữa 2 kim. * Tốc độ may: - Máy may tốc độ thấp nmax < 3500 mũi / phút - Máy may tốc độ cao nmax > 3500 mũi / phút * Độ dài mũi may: là quãng đường dịch chuyển của nguyên liệu giữa hai lần kim may. * Hành trình trụ kim: khoảng dịch chuyển của kim từ vị trí điểm chết trên (cao nhất) đến vị trí điểm chết dưới (thấp nhất). Hành trình trụ kim càng lớn thì khả năng may được vật liệu càng dày. * Độ nâng chân vịt: Khảng cách giữa mặt dưới chân vịt đến mặt trên của tấm kim (mặt nguyệt) nói lên khả năng may được vật liệu dày bao nhiêu. Thông thường độ nâng chân vịt bằng tay nhỏ hơn độ nâng chân vịt bằng gạt gối hay bàn đạp. * Cỡ kim: Cỡ kim được xác định thông qua chỉ số kim được ghi trên đốc kim nhân với một hệ số gọi là đơn vị chỉ số kim (đvcs kim) - Ở kim hệ Anh 1 đvcs kim = 0,0635 - Ở kim hệ Mỹ 1 đvcs kim = 0,0254 - Ở kim hệ Quốc tế 1 đvcs kim = 0,01 Đường kính thân kim = chỉ số kim x đvcs kim Ví dụ: đường kính thân kim # 14 (90) là: 14 x 0,0635 = 0,9mm 90 x 0,01 = 0,9mm * Loại ổ: (trường hợp máy may mũi may thắt nút): tùy theo loại máy mà người ta bố trí các loại ổ - Ổ quay tròn tiêu chuẩn - Ổ quay tròn lớn gấp đôi tiêu chuẩn - Ổ chao tiêu chuẩn - Ổ chao lớn gấp đôi tiêu chuẩn - 16 -
  17. * Loại cò giật chỉ - Loại trượt - Loại quay tròn - Loại móc xích - Liền trụ kim * Kiểu đẩy vải: - Cầu răng cưa: có thể có 1 cầu răng cưa hoặc 2 cầu răng cưa chuyển động lệch bước dùng để kéo dãn hoặc co dúm vật liệu. - Trụ kim chuyển động tới lui: kim đẩy, kim chèo - Cầu răng cưa kết hợp trục kéo: thường được dùng ở máy may chần và chần diễu nhiều kim * Tỉ số cầu răng cưa: độ sai biệt thời điểm đẩy của 2 răng cưa lệch bước, có thể điều chỉnh may dúm lại khi tỉ số cầu răng cưa nhỏ và may giãn khi tỉ số cầu răng cưa lớn * Loại vải sử dụng: tùy theo độ cứng vững của máy may mà nhà chế tạo khuyến cáo nên dùng cho từng vật liệu riêng biệt - Vật liệu mỏng - Vật liệu vừa - Vật liệu dày - Vật liệu dệt kim - Vật liệu da và giả da * Kiểu cắt chỉ tự động (nếu có) - Cắt chỉ trên bằng kéo - Cắt chỉ dưới cho cả hai chỉ * Phương pháp bôi trơn: Để kéo dài tuổi thọ máy may, nhất là ở các bể mặt trượt, người ta có các chế độ bôi trơn: - Bôi trơn tự động bằng bơm - Bôi trơn bán tự động bằng hộc chứa dầu và ống dẫn - Bôi trơn vĩnh cửu bằng ổ chứa dầu tự bôi trơn * Động cơ dẫn động: tùy theo mức độ tự động hóa mà nhà chế tạo sẽ dùng động cơ thích hợp * Công suất máy: dùng để tính toán lượng điện tiêu hao * Kích thước máy * Trọng lượng máy - 17 -
  18. Ví dụ: Đặc tính kỹ thuật của máy may DDL – 9000DS (Juki) Máy may 1 kim – tốc độ cao, mô tơ liền trục – cắt chỉ tự động - Loại vải sử dụng: vải mỏng đến vải trung bình - Tốc độ tối đa: 4000 mũi / phút - Độ dài mũi may: tối đa 5mm - Hành trình trụ kim: 30,7mm - Nâng chân vịt bằng tay: 5,5mm - Nâng chân vịt bằng gạt gối: 15mm - Phương pháp bôi trơn vĩnh cửu - Loại ổ: ổ tiêu chuẩn, không cần bôi trơn - Kim: lúc giao hàng DB x 1 (#11 #9 #18) - Không gian may: 300mm - Kích thước để máy: 517 x 178mm - Mô tơ: AC servo gắn liền trục đầu máy. 2.Cấu tạo chung Hình 2.1: Máy may công nghiệp Gồm các bộ phận chính: mặt bàn máy, khung bàn máy, đầu máy, mô tơ - 18 -
  19. 2.1. Mặt bàn máy a. Có nhiệm vụ đỡ đầu máy, gắn động cơ, đỡ nguyên liệu khi may b. Cấu tạo là một tấm phẳng hình chữ nhật, được gắn chặt vào khung bàn. Mặt bàn là bằng gỗ ép để giãm rung động và chống cong vênh. Trên mặt bàn có phủ một lớp vật liệu có hệ số ma sát nhỏ để nguyên liệu may dễ trượt, trên đó có khoét một lỗ hình chữ nhật lớn để lắp đặt đầu máy, ở 4 góc của lỗ này có đặt 4 miếng đệm cao su để đỡ đầu máy làm giãm rung động của đầu máy truyền xuống mặt bàn. Bên phải mặt bàn có khoét một lỗ hẹp dài để luồn dây đai. Đầu máy được lắp khớp bản lề vào mặt bàn máy. Kích thước mặt bàn thường được sử dụng là (1050 x 550)mm hay (1100 x 600)mm dày (30 x 40)mm. 2.2. Chân máy a. Có nhiệm vụ đỡ bàn máy may b. Cấu tạo: được đúc liền bằng gang hoặc được lắp ghép. Khung bàn máy có 4 chân và những thanh ngang, các thanh ngang làm tăng độ cứng vững và ổn định của khung bàn máy. Các chân bàn được lắp ghép bằng bu-lông, có thể điều chỉnh được vị trí cao thấp của mặt bàn tùy theo người ngồi may và điều chỉnh tùy theo mặt bằng xưởng. Dưới các chân bàn có gắn đệm cao su để giãm chấn động từ khung bàn xuống nền xưởng. 2.3. Đầu máy Hình 2.2: Máy may Juki 1 kim Là chi tiết cơ bản để lắp ráp các cụm cơ cấu tạo nên đường may. Vỏ đầu máy được đúc bằng gang xám. Có thể chia vỏ đầu máy ra làm 4 phần chính: a.Phần đầu: chứa các cơ cấu kim, cò giật chỉ, cụm chân vịt, cụm đồng tiền. b .Phần đáy: chứa cơ cấu ổ, răng đưa, trục ổ, trục đẩy, trục nâng. c. Phần đứng: chứa các cơ cấu truyền động từ trục chính xuống phần đáy bao gồm các trục, bánh răng, biên nâng, biên đẩy, cơ cấu điều chỉnh bước đẩy răng đưa. - 19 -
  20. d. Phần ngang: chứa trục chính và các chi tiết lắp trên trục chính. Trục chính là trục nhận chuyển động từ trục động cơ điện, từ trục chính thông qua các chi tiết như cam, biên truyền, bánh răng, truyền chuyển động cho các cơ cấu máy hoạt động 2.4. Môtơ Là chi tiết giúp máy chạy. Đối với máy may công nghiệp do yêu cầu xuất phát mạnh (phải đạt tốc độ ngay từ lúc khởi động) nên người ta sử dụng loại động cơ chạy liên tục. Động cơ được khởi động trước khi may và chạy liên tục suốt thời gian mở máy. Chuyển động quay của trục động cơ được truyền cho máy thông qua cơ cấu truyền động. Hình 2.3: Cấu tạo mô tơ máy may CN 1. Vỏ động cơ; 10. Bạc trượt; 12. Vỏ ly hợp; 31. Cần điều khiển; 4,7. Đĩa ma sát; 14. Puly máy; 9. Trục ly hợp truyền động ; 3.Một số chi tiết, cụm chi tiết chính của máy 3.1. Cấu tạo, thông số kỹ thuật của kim máy 3.1.1. Cấu tạo Kim gồm có 3 phần: đốc kim, thân kim và mũi kim. Trên thân kim có lỗ kim, 2 rãnh dọc thân kim và một vẹt lõm. Tùy theo chủng loại chi tiết bắt mũi và chức năng máy chuyên dùng mà hình dáng, kích thước của kim được thay đổi thích hợp. a. Đốc kim: Đốc kim là phần dùng để gắn vào trụ kim. Đốc kim thường có tiết diện tròn, có hoặc không có vạt một bên, đầu đốc kim có nhiều hình dạng như: côn vát, chỏm cầu, nhọn. Đốc kim dẹt có tiết diện tròn, vạt dọc một phía, phần vạt thường nằm bên rãnh ngắn của kim. Khi lắp kim phải đặt phần vạt luôn luôn xoay về phía mỏ ổ. Loại này - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1