intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thống kê kinh doanh (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của giáo trình Thống kê kinh doanh bao gồm các chương sau: Chương 1: Những vấn đề chung về thống kê kinh doanh; Chương 2: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn; Chương 3: Thống kê các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách sạn; Chương 4: Thống kê tài chính của khách sạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thống kê kinh doanh (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc)

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỐNG KÊ KINH DOANH NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Thống kê kinh doanh" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về Thống kê kinh doanhtrong ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Hiện nay, mặc dù có nhiều tài liệu về du lịch trên thị trường, nhưng phần lớn chúng tập trung vào các khía cạnh cụ thể của ngành mà chưa cung cấp một cái nhìn tổng quan, hệ thống về Du lịch. Điều này có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc hình thành một nền tảng kiến thức vững chắc về ngành nghề họ đang theo đuổi. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Thống kê kinh doanh", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Thống kê kinh doanh" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Giáo trình Thống kê kinh doanh dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Những vấn đề chung về thống kê kinh doanh Chương 2: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Chương 3: Thống kê các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách sạn Chương 4: Thống kê tài chính của khách sạn 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Hiếu 2. ThS. Nguyễn Xuân Khuê 3. ThS. Nguyễn Ngọc Diệp 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Đinh Thị Hoàng Hà 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ KINH DOANH ..................... 12 CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN........................................................................................................................................ 17 CHƯƠNG 3. THỐNG KÊ CÁC YẾU TỐ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN ............................................................................................... 24 CHƯƠNG 4: THỐNG KÊ TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH SẠN.............................................. 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 34 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Thống kê kinh doanh 2. Mã môn học: MH23 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: . Thống kê kinh doanh là môn học thuộc nhóm kiến thức chuyên môn ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn“. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Thống kê kinh doanh là môn học bắt buộc thuộc các môn học trong chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn“. - Môn học Thống kê kinh doanh có vị trí quan trọng, trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về thống kê kinh doanh phục vụ cho nghề nghiệp quản lý khách sạn của người học. - Thống kê kinh doanh là môn học lý thuyết. Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của Thống kê kinh doanh trong du lịch trong nền kinh tế-xã hội. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính Thống kê kinh doanh trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trình bày được các phương pháp chủ yếu trong phân tích thống và vận dụng được các phương pháp đó trong việc thống kê và phân tích hoạt động kinh doanh của khách sạn A.2 Lập được các bảng thống kê và phân tích được cách dùng số thống kê về doanh thu, khách, tính thời vụ, thống kê các kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn. A.3 Thống kê các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách sạn. A.4 Thống kê tài chính của khách sạn. 5
  7. 4.2 Về kỹ năng: B.1 Sử dụng các phương pháp thống kê là cần thiết để phân tích hoạt động kinh doanh du lịch hiệu quả và chính xác; B.2 Vận dụng các phương pháp thống kê trong phân tích hoạt động của các đơn vị, tổ chức kinh doanh du lịch là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động. B.3 Kỹ năng thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm khảo sát, báo cáo tài chính, và các cơ sở dữ liệu khách sạn và du lịch. B.4 Kỹ năng phân tích dữ liệu thống kê để xác định xu hướng, mẫu hình và đưa ra các dự báo kinh doanh. B.5 Kỹ năng trình bày kết quả phân tích dữ liệu một cách rõ ràng và thuyết phục, bao gồm việc sử dụng đồ thị, bảng biểu và báo cáo. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1Tự chủ trong việc xác định và thu thập các dữ liệu cần thiết cho các phân tích thống kê. C.2Chịu trách nhiệm về tính chính xác và độ tin cậy của các kết quả phân tích thống kê. C.3Phát triển tinh thần sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề dựa trên các kết quả phân tích thống kê. C.4Nâng cao khả năng làm việc độc lập và phối hợp với các bộ phận khác trong việc ứng dụng kết quả thống kê vào hoạt động kinh doanh thực tế. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 6
  8. MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - MH20 3 45 42 0 3 khách sạn Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách MH21 2 30 28 0 2 sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 7
  9. MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 8
  10. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra 9
  11. Tự luận/ A1, A2, A3, A4 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3,B4,B5 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2,C3,C4 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, B4, C3 3 Sau 30 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và B1, B2, B3, B4, Viết 1 Sau 45 giờ học trắc nghiệm B5, C1, C2, C3, C4 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 10
  12. - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo Trình Thống Kê Kinh Doanh, Phạm Ngọc Kiểm. NXB Thống Kê,2004 2. Giáo Trình Kinh Tế Doanh Nghiệp Thương Mại,Phạm Công Đoàn, Nguyễn Cảnh Lịch, NXB Thống Kê, 2012 3. Giáo Trình Thống Kê Doanh Nghiệp, Chu Văn Tuấn, NXB Tài Chính ,2010 11
  13. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ KINH DOANH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp một cái nhìn tổng quan về thống kê kinh doanh trong khách sạn, Các vấn đề chung về thống kê kinh doanh như thế nào tuỳ thuộc vào quy mô và nhu cầu của tổ chức. Thống kê kinh doanh được phân thành các hoạt động.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được các phương pháp thống kê chủ yếu như số tương đối, số bình quân, dãy số thời gian, chỉ số; - Giải thích được vai trò của thông tin thống kê với hoạt động của doanh nghiệp  Về kiến thức: + Trình bày được vai trò của thống kê được nhấn mạnh như là công cụ hỗ trợ cho các quyết định kinh doanh + Trình bày được các Kiểm soát chất lượng là một vấn đề chung trong thống kê kinh doanh cần được đề cập.  Về kỹ năng: + Hiểu rõ về chức năng và phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp.. + Mô tả các chức năng chính của quản trị nguồn nhân lực bao gồm thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài, tạo động lực làm việc cho nhân viên, cũng như đảm bảo rằng các nhân viên được phát triển và sử dụng một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu của tổ chức  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 12
  14. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của thống kê học 1.1.1. Khái niệm thống kê Thống kê là một lĩnh vực khoa học và kỹ thuật tập trung vào việc thu thập, phân tích, và diễn giải dữ liệu. Nó giúp biến những thông tin số liệu thành những hiểu biết có giá trị để ra quyết định. Ví dụ, trong quản lý doanh nghiệp, thống kê có thể dùng để phân tích doanh thu và chi phí, từ đó đưa ra các chiến lược cải thiện hiệu quả kinh doanh. 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học Đối tượng nghiên cứu của thống kê học bao gồm các hiện tượng và quy luật trong các quá trình sản xuất, kinh doanh, và đời sống xã hội được biểu hiện qua dữ liệu số liệu. Thống kê học tập trung vào việc phân tích dữ liệu về doanh thu, chi phí, sản lượng, và nhiều yếu tố khác để hiểu rõ hơn về hoạt động của tổ chức và thị trường. Ví dụ, nghiên cứu sự biến động của doanh thu hàng tháng của một công ty để đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh. 1.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê học Nhiệm vụ của thống kê học bao gồm thu thập và tổ chức dữ liệu, phân tích và trình bày kết quả, và đưa ra các dự đoán và quyết định dựa trên dữ liệu. Nó giúp xác định các xu hướng, mối quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ, thống kê học có thể giúp doanh nghiệp dự đoán nhu cầu sản phẩm trong tương lai dựa trên dữ liệu lịch sử. 1.2. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp 1.2.1. Vai trò của thông tin đối với quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Thông tin thống kê là công cụ quan trọng trong việc hình thành và phát triển doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định chính xác và dự đoán các xu hướng thị trường. Ví dụ, thông tin thống kê về thị trường giúp doanh nghiệp xác định các cơ hội và thách thức, từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp và hiệu quả. 1.2.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp có thể bao gồm dữ liệu tài chính, dữ liệu bán hàng, thông tin về khách hàng, và các dữ liệu thị trường. Các nguồn thông tin này giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu suất hoạt động, đánh giá hiệu quả của các chiến lược, và đưa ra các điều chỉnh cần thiết. Ví dụ, báo cáo doanh thu hàng tháng cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả kinh doanh và giúp các nhà quản lý điều chỉnh các chiến lược tiếp thị. 14
  16. 1.3. Phương pháp luận của môn học 1.3.1. Cơ sở phương pháp luận của môn học Cơ sở phương pháp luận của thống kê học bao gồm các nguyên tắc cơ bản về thu thập, xử lý, và phân tích dữ liệu. Các phương pháp này giúp đảm bảo rằng dữ liệu được xử lý một cách chính xác và các kết quả phân tích là đáng tin cậy. Ví dụ, sử dụng các công cụ thống kê như phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết để đánh giá mối quan hệ giữa các biến số. 1.3.2. Cơ sở lý luận của môn học Cơ sở lý luận của thống kê học liên quan đến các khái niệm và lý thuyết cơ bản như xác suất, phân phối xác suất, và các mô hình thống kê. Những lý thuyết này là nền tảng để hiểu và áp dụng các phương pháp thống kê trong thực tiễn. Ví dụ, lý thuyết phân phối chuẩn giúp giải thích cách mà các biến số phân phối và đưa ra các dự đoán về các hiện tượng trong thế giới thực. 1.4. Một số phương pháp chủ yếu trong phân tích thống kê 1.4.1. Số tương đối Số tương đối là phương pháp thống kê dùng để so sánh các giá trị với nhau, thường được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ hoặc phần trăm. Ví dụ, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu giúp đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực tài chính. 1.4.2. Số bình quân Số bình quân là giá trị trung bình của một tập hợp dữ liệu, được tính bằng tổng các giá trị chia cho số lượng giá trị. Ví dụ, tính bình quân doanh thu hàng tháng để hiểu xu hướng tăng trưởng hoặc giảm sút trong một khoảng thời gian. 1.4.3. Dãy số thời gian Dãy số thời gian là phương pháp phân tích dữ liệu theo chuỗi thời gian để nhận diện các xu hướng và chu kỳ. Ví dụ, phân tích doanh thu hàng tháng trong ba năm qua để xác định mùa cao điểm và mùa thấp điểm trong kinh doanh. 1.4.4. Chỉ số Chỉ số là công cụ đo lường sự thay đổi về mức độ hoặc giá trị của các biến số theo thời gian. Ví dụ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giúp theo dõi sự biến động của giá cả hàng hóa và dịch vụ. 1.4.5. Hệ thống chỉ số 15
  17. Hệ thống chỉ số bao gồm một tập hợp các chỉ số liên quan, được sử dụng để đánh giá và so sánh nhiều khía cạnh của hoạt động doanh nghiệp. Ví dụ, hệ thống chỉ số tài chính bao gồm các chỉ số như tỷ lệ lợi nhuận, tỷ lệ nợ trên vốn, và tỷ lệ sinh lời để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp..  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về thống kê kinh doanh với các khái niệm, định nghĩa, và phương pháp nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực này. Nội dung bao gồm vai trò của thống kê trong việc phân tích dữ liệu thị trường, kiểm soát chất lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua chương học, sinh viên sẽ phát triển khả năng hiểu biết sâu sắc về các chỉ tiêu thống kê biểu hiện kết quả kinh doanh..  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Thống kê kinh doanh có vai trò như thế nào trong quyết định kinh doanh? Câu hỏi 2. Các phương pháp nào được sử dụng trong phân tích thống kê kinh doanh? Câu hỏi 3. Tại sao kiểm soát chất lượng lại quan trọng trong thống kê kinh doanh? Câu hỏi 4. Thống kê trong kinh doanh là gì và tại sao nó lại quan trọng? Câu hỏi 5. Các phương pháp thống kê nào thường được sử dụng trong phân tích dữ liệu kinh doanh? 16
  18. CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này đi sâu vào việc: Trình bày kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành khách sạn, cụ thể khẳng định lợi nhuận sau thuế của một công ty mẹ đạt cao hơn kế hoạch đề ra trong năm. Bên cạnh đó, các yếu tố như doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, và các chỉ số quản trị doanh thu cũng được phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Cuối cùng, sự phát triển của ngành du lịch và sự hiện đại hóa trong kinh doanh là những điểm nổi bật trong bối cảnh chung của lĩnh vực khách sạn..  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Phân tích hiệu quả kinh doanh. - Cập nhật thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..  Về kỹ năng: - Nhận định xu hướng ngành du lịch: Ngành du lịch đang phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp - Theo dõi chỉ số quản trị doanh thu giúp cung cấp cái nhìn rõ ràng về hoạt động kinh doanh của khách sạn.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 17
  19. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 18
  20.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1 Khái niệm 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn là tổng hợp các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động của khách sạn trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này bao gồm doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ phòng trống, và mức độ hài lòng của khách hàng. Ví dụ, kết quả hoạt động kinh doanh có thể được thể hiện qua doanh thu phòng, doanh thu từ dịch vụ ăn uống, và chi phí vận hành. 1.1.2. Nhiệm vụ của thống kê kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn Nhiệm vụ của thống kê kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn là thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu liên quan đến hiệu quả hoạt động của khách sạn. Điều này giúp đánh giá khả năng sinh lời, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và đưa ra các quyết định chiến lược. Ví dụ, thống kê có thể cung cấp thông tin về xu hướng doanh thu theo mùa hoặc phân tích chi phí để cải thiện lợi nhuận. 1.2 Các chỉ tiêu kết quả hoạt động của khách sạn Các chỉ tiêu kết quả hoạt động của khách sạn bao gồm: Doanh thu: Tổng doanh thu từ tất cả các nguồn như phòng, ăn uống, dịch vụ phụ trợ. Lợi nhuận gộp: Doanh thu trừ đi chi phí trực tiếp như chi phí phòng và dịch vụ. Lợi nhuận ròng: Lợi nhuận gộp trừ đi các chi phí hoạt động khác như chi phí quản lý, marketing. Tỷ lệ lấp đầy: Tỷ lệ phần trăm số phòng đã bán so với tổng số phòng có sẵn. Doanh thu trên mỗi phòng (RevPAR): Tổng doanh thu chia cho tổng số phòng có sẵn, phản ánh hiệu quả sử dụng phòng. 1.3 Nghiên cứu thống kê khách hàng 1.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê khách hàng Thống kê khách hàng là quá trình thu thập và phân tích dữ liệu về khách hàng để hiểu rõ nhu cầu, hành vi và đặc điểm của họ. Ý nghĩa của nó là giúp khách sạn cải thiện dịch vụ, tối ưu hóa chiến lược marketing và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Nhiệm vụ bao gồm phân tích các chỉ tiêu như số lượng khách, thời gian lưu trú, và mức độ hài lòng. 1.3.2. Các chỉ tiêu thống kê khách hàng Các chỉ tiêu thống kê khách hàng bao gồm: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2