intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành bào chế - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong

Chia sẻ: Dangnhuy08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực hành bào chế được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được khái niệm, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc thông thường; Nhận biết và sử dụng đúng kỹ thuật các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng trong bào chế thuốc. Bào chế được một số công thức thuốc theo quy trình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành bào chế - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong

  1. TRƯỜNG TRUNG CẤP QUỐC TẾ MEKONG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC HÀNH BÀO CHẾ NGÀNH: Y SĨ, DƯỢC SĨ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số…… /2022/QĐ-TCQTMK ngày … tháng … năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Quốc tế Mekong Thành phố Cần Thơ, năm 2022 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Thực hành Bào chế được biên soạn theo chương trình đào tạo dược sỹ trung cấp do Bộ Thương Binh ban hành, dùng làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên và học tập cho học sinh dược trung cấp. Giáo trình được biên soạn dựa trên mục tiêu, yêu cầu, nội dung và thời gian quy định trong chương trình giáo dục môn học Thực hành Bào chế. Nội dung bám sát được yêu cầu kiến thức cơ bản, chính xác khoa học, cập nhật vào thực tiễn Việt Nam. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có thể mắc một số sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và học sinh để hoàn thiện giáo trình Thực hành Bào chế. Cần Thơ, ngày 26 tháng 05 năm 2022 Tham gia biên soạn: 1. ThS. Nguyễn Ngọc Trâm 2. DS. Lê Thành Cát
  4. MỤC LỤC Bài 1. PHÉP CÂN .......................................................................................................... 1 Bài 2. KỸ THUẬT NGHIỀN, TÁN, RÂY, TRỘN ĐỀU .............................................. 7 Bài 3. PHÉP ĐO THỂ TÍCH .......................................................................................... 9 Bài 4. PHÉP LỌC ......................................................................................................... 11 Bài 5. ĐO ĐỘ CỒN - PHA CỒN ................................................................................. 14 Bài 6. CỒN QUẾ .......................................................................................................... 17 Bài 7. DUNG DỊCH LUGOL ....................................................................................... 18 Bài 8. DUNG DỊCH ĐỒNG VÀ KẼM SULFAT ........................................................ 19 Bài 9. THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT 0.5% ....................................................... 20 Bài 10. SIRO ĐƠN ....................................................................................................... 22 Bài 11. SIRO ACID CITRIC 1% ................................................................................. 23 Bài 12. NHŨ DỊCH DẦU THẦU DẦU ....................................................................... 24 Bài 13. HỖN DỊCH LƯU HUỲNH ............................................................................. 26 Bài 14. THUỐC MỠ BENZO - SALI .......................................................................... 27 Bài 15. DẦU XOA ....................................................................................................... 28 Bài 16. THUỐC BỘT TRỊ MẪN NGỨA .................................................................... 30 Bài 17. THUỐC CỐM NGHỆ ...................................................................................... 32 PHỤ LỤC – SOP VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MÁY ............................................... 33 SOP VẬN HÀNH CÂN PHÂN TÍCH ĐIỆN TỬ OHAUS® ...................................... 35 SOP VẬN HÀNH TỦ SẤY KETONC ........................................................................ 37 SOP VẬN HÀNH BẾP CÁCH THỦY ........................................................................ 38
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: BÀO CHẾ Mã môn học: MH15 Thời gian thực hiện: 120 giờ (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 87 giờ, Kiểm tra: 05 giờ) I.Vị trí, tính chất môn học  Vị trí: Môn học này cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cơ bản về bào chế, khái niệm các dạng thuốc thông thường, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật pha chế.  Tính chất: Là môn học bắt buộc. II. Mục tiêu  Về kiến thức: Trình bày được khái niệm, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc thông thường.  Về kỹ năng: Nhận biết và sử dụng đúng kỹ thuật các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng trong bào chế thuốc. Bào chế được một số công thức thuốc theo quy trình.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực và vô khuẩn trong bào chế thuốc. III. Nội dung môn học Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian (giờ) Số Kiể Tên chương, mục Tổng Lý Thực TT m số thuyết hành tra 1 Bài 1: Đại cương về môn bào chế học 1 1 Bài 2: Các kỹ thuật thường sử dụng 2 27 10 15 2 trong bào chế 3 Bài 3: Kỹ thuật bào chế các dạng thuốc 92 17 72 3 Cộng 120 28 87 5 IV. Điều kiện thực hiện môn học 1. Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng: Phòng học lý thuyết, thực hành. 2. Trang thiết bị máy móc: Máy vi tính, máy chiếu. 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Sile bài giảng, tài liệu, bảng, phấn viết. 4. Các điều kiện khác: Mạng Internet. V. Nội dung và phương pháp, đánh giá 1. Nội dung  Về kiến thức: Trình bày được khái niệm, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc thông thường.  Về kỹ năng: Nhận biết và sử dụng đúng kỹ thuật các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng trong bào chế thuốc. Bào chế được một số công thức thuốc theo quy trình.
  6.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thái độ tự giác trong học tập, chủ động tham gia hoạt động nhóm, giải các bài tập ứng dụng và tuân thủ quy định về thời gian của giảng viên. 2. Phương pháp  Kiểm tra thường xuyên: 01 điểm kiểm tra hệ số.  Kiểm tra định kỳ: 01 điểm kiểm tra.  Thi kết thúc môn học: Thi viết, sử dụng câu hỏi truyền thống cải tiến và câu hỏi thi trắc nghiệm. VI. Hướng dẫn thực hiện môn học 1. Phạm vi áp dụng môn học Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học  Đối với giáo viên, giảng viên: + Sử dụng các trang thiết bị và hình ảnh để minh họa trực quan trong giờ học. + Môn học đi sâu vào kỹ năng thực hành, sau mỗi bài học học sinh cần có bài tập về nhà để vận dụng kiến thức vào thực tiễn.  Đối với người học: Người học cần chủ động nghiên cứu tài liệu, hoàn thành bài tập được giao và luyện tập ngoài giờ. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý Người dạy cần bám sát nội dung của chương trình chi tiết và thực tế tình hình diễn ra trong suốt quá trình giảng dạy để xác định những nội dung chính. 4. Tài liệu tham khảo  Giáo trình môn học Bào chế của Trường. - Giáo trình môn học Bào chế của trường Trung học Dược – Bộ Y tế.
  7. BÀI 1. PHÉP CÂN MỤC TIÊU 1. Học sinh nhận biết - lựa chọn – sử dụng và bảo quản các loại cân thường dùng trong bào chế. 2. Nhắc lại được các điểm lưu ý khi sử dụng cân. 3. Liệt kê được trình tự của phép cân đơn và cân kép. 4. Sử dụng được phép cân kép Borda để cân chất rắn, chất lỏng. 5. Sử dụng được phép cân kép Mendeleep để cân chất độc với lượng nhỏ và để cân nhiều chất cùng một lúc. NỘI DUNG 1. CÁC LOẠI CÂN THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG BÀO CHẾ 1.1. Cân phân tích  Sức cân tối đa 200g.  Sai số < 0,1 mg.  Cân phân tích có kiểu: 1 quang cân, 2 quang cân, dùng điện hoặc không dùng điện. 1.2. Cân kỹ thuật  Sử dụng nhiều trong bào chế.  Sức cân tối đa 200g .  Độ chính xác 0,02g – 0,05g.  Có các kiểu cân: cân đĩa (Roberval), cân quang (Trébuchet).  Cách đọc thăng bằng cân + Cân đĩa: đòn cân nằm ngang và kim chỉ số 0. + Cân quang: kim dao động đối xứng qua số 0 trước bảng chia vạch. 1.3. Cân thường  Loại nhỏ: sức cân 500g, độ chính xác 0,5g.  Loại lớn: sức cân 5 – 10 kg, độ chính xác 5 – 10g.  Có các kiểu cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân đòn. 2. ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂN - Lau cân sạch sẽ bằng khăn mềm. - Lót 2 đĩa cân bằng giấy (có xếp 4 góc – hình vuông). - Khi cân phải ngồi hoặc đứng chính diện với bảng chia độ của cân. - Dưới 20g dùng kẹp để gắp quả cân. - Khi cầm các chai hóa chất, nhãn chai phải hướng phía trên để dễ nhìn tên, tiện kiểm soát và thuốc không bị dính vào nhãn. - Lấy hoá chất rắn từ trong chai ra bằng vảy mica… - Lấy hóa chất lỏng bằng đũa thủy tinh, cốc (becher) hay ống hút (pipette). - Các hoá chất dễ oxy hóa (iod…), chảy lỏng (KI…), dễ dính (vaselin…) phải cân trên mặt kính đồng hồ. - Khi thêm bớt hóa chất hay quả cân phải nhẹ nhàng tránh dao động làm hư mòn dao cân. - Đối với cân Trebuchet không được thêm bớt các quả cân hay vật cân khi cân chưa ở trạng thái nghỉ. - Khi thả cân dao động hay cho cân nghỉ phải thả từ từ nhẹ nhàng để tránh hư hại cho cân. 1
  8. - Xem kết quả thăng bằng khi kim cân dừng lại vị trí 0 hoặc dao động qua lại vị trí 0 (đối với bảng chia vạch trước kim cân). * Lưu ý - Một số chất không được sử dụng bằng pipette: glycerin, dầu, parafin, siro,… - Chất màu dễ gây bẩn, cân trên giấy láng hoặc mặt kính đồng hồ (xanh metylen). - Không để hóa chất rơi lên đĩa cân . 3. CÁC PHÉP CÂN (ÁP DỤNG CÂN KỸ THUẬT) 3.1. Phép cân đơn  Phải thăng bằng cân trước khi cân.  Cân 1 lần, cân 1 chất.  Ít áp dụng. + Ví dụ 1: Cân 30g tinh bột. + Ví dụ 2: Tìm trọng lượng lọ đựng thuốc NHẬN XÉT  Lưu ý: Sử dụng quả cân từ lớn tới nhỏ 2
  9.  Khi cân đơn, lúc vật cân và quả cân thăng bằng nhau ta có 2 momen bằng nhau: W1A1 = W2A2 200x2 = 100x4  Vì vậy trong phép cân đơn chiều dài của 2 cánh tay đòn ảnh hưởng đến phép cân. 3.2. Phép cân kép  Loại trừ được sai số do ảnh hưởng chiều dài 2 cánh tay đòn.  Cân 2 lần mới được kết quả khối lượng muốn cân.  Không cần phải thăng bằng cân.  Bì được giữ nguyên trong hai lần thăng bằng.  Ở lần thăng bằng thứ hai trên cùng một đĩa cân trọng lượng của quả cân được thay thế bằng vật cân. 3.2.1. Cân kép Borda + Ví dụ 1: Cân 5g acid citric + Ví dụ 2: Cân 10g siro 3
  10. + Ví dụ 3: Tìm trọng lượng 10 viên thuốc * Lưu ý: Sử dụng quả cân từ lớn tới nhỏ 3.2.2. Cân kép Mendeleep + Áp dụng cân khối lượng thật nhỏ. Ví dụ: Cân 50mg Digitalin + Áp dụng để cân nhiều chất cùng một lúc Ví dụ: Cân 10g parafin rắn và 5g sáp ong 4. BẢO QUẢN CÂN  Đặt cân lên một mặt phẳng vững chắc, thoáng mát, thông gió, không di chuyển. Cân chính xác được đặt một nơi.  Khi không sử dụng phải để cân nghỉ. Khi di chuyển phải tháo quang cân nhẹ nhàng xếp vào hộp.  Không cân 1 trọng lượng quá sức chịu đựng ghi trên đòn cân.  Không đặt quá nóng hay quá lạnh lên đĩa cân, không bôi dầu mỡ vào dao cân.  Lau cân bằng vải mềm. Để tránh bụi nên đặt cân vào hòm kín co chất hút ẩm. 4
  11.  Khi cân phải lót giấy trên đĩa cân, không để rơi các hóa chất lên đĩa cân, nếu có phải lau ngay + Dính kiềm lau bằng acid boric. + Dính acid lau bằng NaHCO3. + Dính chất oxy hóa lau bằng bột than thảo mộc. + Dính dầu mỡ lau bằng eter hay cồn eter. + Quả cân bằng đồng thau bị rỉ lau bằng acid acetic loãng rồi rửa bằng nước cất, lau khô bằng khăn mềm.  Với cân chính xác phải thường xuyên kiểm tra cân nhất là những quả cân nhỏ và con mã. 5. QUY TRÌNH CÂN ĐIỆN TỬ 1. Cắm nguồn điện cho cân 2. Chỉnh cân bằng (giọt nước nằm trong vòng tròn) 3. Khởi động cân: Nhấn nút “ON-OFF” chờ màn hình hiện lên “0.00” 4. Kiểm tra đơn vị cân. Chỉ sử dụng đơn vị tính là “g”, nếu không đúng đơn vị thì điều chỉnh như sau: Nhấn giữ nút “PRINT” cho đến khi màn hình hiện chữ “g” buông tay ra ngay 5. Đặt giấy lót cân và dụng cụ đựng lên dĩa cân, nhấn nút “TARE” để màn hình trở về số “0.00 g”(trừ bì) 6. TIẾN HÀNH CÂN 6.1. Trường hợp cân 1 chất: Cho thuốc lên cân cho đến khi màn hình lên đúng số cần cân, lấy thuốc xuống, tiếp tục cân thuốc khác 6.2. Trường hợp cân nhiều chất 1 lượt: Cho chất thứ nhất lên cân, khi màn hình hiện lên đúng số cần cân- nhấn nút “TARE” để màn hình trở về số “0.00 g” tiếp tục cân chất thứ 2, đủ khối lượng lại nhấn nút “TARE” màn hình về số “0.00 g” tiếp tục cân chất thứ 3…. Tắt cân: Trước khi tắt cân phải lấy hết vật trên cân xuống, kể cả giấy lót cân. Nhấn nút “ON-OFF” để màn hình hiện số “0.00 g”. Nhấn giữ nút “ON-OFF” cho đến khi màn hình lên chữ “OFF”. Tắt nguồn điện. THỰC HÀNH 1- Cân kép Borda 5
  12. Cân 1,2g amidon Cân 15g glycerin 2- Cân kép Mendeleep Cân 0,5g acid benzoic Cân 1,1g acid benzoic và 0,6 g acid salicilic 3- Cân 2,3g glycerin bằng cân điện tử CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Liệt kê chính xác tất cả các dụng cụ cần thiết để cân 17g siro đơn? 2. Liệt kê chính xác tất cả các dụng cụ cần thiết để cân 3,2g iod? 3. Lựa chọn quả cân để cân 13,8g? 4. Mô tả trình tự các giai đoạn để cân 0,8g bột talc? 5. Mô tả trình tự các giai đoạn để cân 17g siro đơn? 6. Mô tả trình tự các giai đoạn để cân cùng lúc 1g bột talc và 2,2g bột nghệ? 7. Trước khi cân bằng cân điện tử cần phải chú ý điều gì để kết quả cân được chính xác? 8. Thứ tự lấy quả cân theo qui tắc gì? 9. Tại sao phải xếp chéo tờ giấy cân khi đặt lên đĩa cân Robervan? 10. So sánh cân đơn và cân kép? 11. Phân biệt cân kép Borda và cân kép Mendeleep? 12. Làm sao để biết được cân đang thăng bằng? 6
  13. Bài 2. KỸ THUẬT NGHIỀN, TÁN, RÂY, TRỘN ĐỀU MỤC TIÊU Sử dụng và bảo quản đúng kỹ thuật các dụng cụ nghiền tán và rây. NỘI DUNG 1. DỤNG CỤ NGHIỀN TÁN: CỐI – CHÀY 1.1. Các loại cối chày - Cối chày có nhiều cỡ và nhiều loại khác nhau. Chúng có thể được làm bằng sành, sứ, thủy tinh, kim loại, đá mã não,.... - Khi nghiền tán phải chọn cối chày có dung tích và bản chất phù hợp với chất cần được nghiền. Chẳng hạn khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh (iod) và chất dễ gây bẩn (xanh methylen) phải chọn cối thủy tinh, nghiền chất kích ứng niêm mạc hô hấp, chất độc phải dùng cối có nắp đậy. 1.2. Các thao tác  Đâm giã + Áp dụng cối chày kim loại, đáy sâu. + Di chuyển chày mạnh mẽ, lên xuống nhẹ nhàng thẳng góc với đáy cối.  Nghiền (tán) + Di chuyển chày theo vòng tròn ở đáy và thành cối. + Dùng lực ấn mạnh ở đầu chày.  Nhồi + Dùng chày để tạo thành khối dẻo. + Đảo đều khối bột với tá dược dính liên tục cho đến khi không còn dính vào đầu chày.  Trộn + Cho từng thứ bột vào theo nguyên tắc đồng lượng. + Dùng chày đảo nhẹ một chiều theo vòng tròn thành cối, thao tác giống nghiền nhưng không dùng lực.  Đãi + Cho dược chất vào cối đáy sâu thêm nước vừa đủ để tán thành bột nhão, sau đó thêm nước để pha loãng rồi lắng. + Gạn lấy phần dung dịch ở trên chứa những chất tan.  Hòa tan + Dùng cối chày để hòa tan nhanh hơn vì làm gia tăng sự tiếp xúc giữa chất tan và dung môi. 1.3. Sử dụng cối chày - Rửa sạch, để ráo nước. 7
  14. - Sấy khô 100°C/ 20 phút. - Dùng bông gòn thấm cồn cao độ (900 hoặc 960) để tiệt khuẩn. - Trong khi sử dụng cối chày phải lót đáy cối bằng khăn mềm. 2. RÂY - Là quá trình cho bột dược chất có cùng một độ mịn. - Cách tiến hành. + Chọn rây thích hợp với độ mịn của bột + Rửa sạch rây và sấy khô + Bột chuẩn bị rây phải khô + Đặt dụng cụ đựng (mâm) phía dưới rây + Cho từng ít bột lên rây + Đưa rây qua lại nhẹ nhàng, quay vòng 1 chiều + Tránh đập mạnh vào thành rây, bột không qua mắt rây cần nghiền lại + Trước và sau khi sử dụng, rây phải được rửa sạch, sấy khô hoặc lau khô 3. THỰC HÀNH  Nghiền bột đơn: kẽm oxid (ZnO).  Tiến hành nghiền khoảng 30 g kẽm Oxid, rồi cho qua rây mịn vừa. Đựng vào chai rộng miệng. Dán nhãn nguyên liệu.  Trộn 5g lactose với 1g bột nghệ.  Nghiền 1 muỗng iod 4. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Mục đích lót cối bằng khăn? 2. Thế nào là nguyên tắc đồng lượng? 3. Mô tả thao tác trộn 1g bột nghệ và 4g đường xay mịn? 4. Chọn dụng cụ để nghiền iod? Giải thích? 5. Tại sao phải nghiền iod trong cối thủy tinh, có nắp đậy? 6. Trình bày thao tác nghiền? 7. Trình bày thao tác trộn? 8
  15. Bài 3. PHÉP ĐO THỂ TÍCH MỤC TIÊU 1. Kể các dụng cụ đo lường thể tích thường sử dụng trong bào chế 2. Chọn và sử dụng được: ống đong, ống hút để lấy một thể tích nhất định một chất lỏng. 3. Biết cách bảo quản các dụng cụ thủy tinh. 4. Rửa, sấy chai lọ thủy tinh theo đúng qui trình. DỤNG CỤ  Các dụng cụ đo lường thể tích Ống hút không Ống đong khắc độ Ly có chân Cốc có mỏ NỘI DUNG 1. Cách đọc độ khắc 2. Rửa, sấy dụng cụ  Trước khi sử dụng các dụng cụ chai lọ phải được rửa sạch và sấy khô.  Các dụng cụ dính dầu mỡ, phải lau sạch vết dầu mỡ rồi mới rửa.  Rửa các dụng cụ có thể dùng: + Nước máy, nước cất. 9
  16. + Nước xà phòng nóng, lạnh. + Dung dịch acid chlohydric 10% . + Dung dịch Sulfocromic Kali bichromat 100 .................................................... g Acid sulfuric 100 .................................................... g Nước cất 1000 ................................................ ml + Nước Javel (rửa dụng cụ chai lọ PE). + Các dung môi hữu cơ (cồn, ether…).  Sấy khô: dùng tủ sấy + Dụng cụ thủy tinh: 100°C + Dụng cụ chai lọ nhựa (PE): 40°-50°C 3. Thực hành  Chọn và sử dụng ống đong để: + Đong 7 ml nước. + Đong 34 ml nước. + Đong 85 ml nước. + Đong 20 ml glycerin.  Chọn và sử dụng ống hút để lấy: + Chính xác 5ml dung dịch. + 4,5ml dung dịch. + 1,8ml dung dịch. + 1ml dung dịch. + 20 giọt nước cất. 4. Câu hỏi lượng giá 1. Liệt kê 3 dụng cụ đo lường thể tích thường gặp trong phòng thí nghiệm? 2. Nguyên tắc chọn dụng cụ trong pha chế? Chọn dụng cụ để lấy 19 ml nước, 35 ml dầu Parafin. 3. Chọn dụng cụ thích hợp để lấy 150 ml siro đơn; 1,15 ml nước, chính xác 1 ml. 10
  17. Bài 4. PHÉP LỌC MỤC TIÊU 1. Kể tên các vật liệu lọc thường gặp trong bào chế. 2. Xếp đúng 2 kiểu lọc giấy: Lọc không xếp nếp và lọc xếp nếp. 3. Nêu được công dụng của từng kiểu lọc giấy. 4. Biết chọn phễu lọc và sử dụng giấy lọc đúng. DỤNG CỤ - Phễu thủy tinh - Dung dịch cần lọc - Giá lọc - Cốc có mỏ - Giấy lọc, bông thấm nước - Đũa thủy tinh NỘI DUNG 1. Cách xếp giấy lọc 1.1. Giấy lọc xếp nếp 1. Chuẩn bị tờ giấy lọc hình tròn có bán kính r thấp hơn thành phễu 0,5 - 1 cm (Hình a) 2. Xếp tờ giấy lọc làm đôi được nửa vòng tròn (Hình b) 3. Xếp theo những đường phân giác chia nửa vòng tròn thành 8 hình quạt đều nhau (Hình c, d, e ,f). 4. Xếp đôi mỗi hình quạt theo một chiều thành 16 hình quạt. (Hình g) 5. Mở ra gấp phụ 2 bên. (Hình a, i, j) Trong khi gấp nếp tránh vuốt quá mạnh đầu nhọn của giấy lọc để khi lọc không bị thủng lọc, đồng thời tạo một đỉnh bầu chứ không nhọn. Khi lọc những dung dịch có độ nhớt cao (dầu, siro) phải dùng giấy lọc thớ thưa có xếp rãnh hình chữ V 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2