intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành điều dưỡng cơ sở 1 (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:145

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực hành điều dưỡng cơ sở 1 (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng)" nhằm cung cấp và trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về nền tảng cơ bản của người điều dưỡng và những kỹ thuật cơ bản được thực hiện trên người bệnh. Nhận biết được những nhiệm vụ, chức năng của người điều dưỡng và định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và những lưu ý khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành điều dưỡng cơ sở 1 (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 1 NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUI Ban hành kèm theo Quyết định số 19/ QĐ – CĐYT ngày 25 tháng 1 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau Cà Mau, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục dích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Điều dưỡng cơ sở gồm những kiến thức, kỹ năng cơ bản là nền tảng liên quan đến các quá trình chăm sóc người bệnh. Tài liệu này được biên soạn gồm các chủ đề nội dung bám sát mục tiêu môn Điều dưỡng cơ sở của chương trình đào tạo Cử nhân điều dưỡng do Bộ Y tế và Bộ thương binh lao động – xã hội ban hành. Tài liệu được biên soạn do nhóm giảng viên Bộ môn điều dưỡng – Khoa Y trường Cao đẳng Y tế Cà Mau. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Thực hành Điều dưỡng cơ sở 1 dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Quy trình vô khuẩn - tiệt khuẩn Bài 2. Kỹ thuật rửa tay nội khoa Bài 3. Kỹ thuật rửa tay ngoại khoa Bài 4. Kỹ năng nhận định người bệnh Bài 5. Kỹ thuật đo điện tâm đồ Bài 6. Kỹ thuật đo các dấu hiệu sinh tồn Bài 7. Kỹ thuật truyền dịch Bài 8. Kỹ thuật trải giường đón người bệnh và thay vải trải giường có người bệnh nằm tại giường Bài 9. Các kỹ thuật băng bó vết thương Bài 10. Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch Bài 11. Kỹ thuật thay băng rửa vết thương Bài 12. Kỹ thuật cắt chỉ vết thương Bài 13. Kỹ thuật tiêm trong da Bài 14. Kỹ thuật tiêm dưới da Bài 15. Kỹ thuật tiêm bắp Bài 16. Kỹ thuật truyền máu Bài 17. Chăm sóc vệ sinh hằng ngày cho người bệnh nằm tại giường Bài 18. Các mũi khâu cơ bản Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Cà Mau, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên. Nguyễn Thị Lan 2. Lê Chí Tựu 3. Nguyễn Tiết Diễm Đoan 4. Lê Minh Thơi 5. Cao Phương Nam 6. Lâm Khánh Linh 7. Võ Thị Thu Thuỷ 8. Huỳnh Linh Út 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 5 BÀI 1. QUY TRÌNH VÔ KHUẨN – TIỆT KHUẨN 9 BÀI 2. KỸ THUẬT RỬA TAY NỘI KHOA 17 CÂU HỎI BÀI 2 21 BÀI 3. KỸ THUẬT RỬA TAY NGOẠI KHOA 22 BÀI 4. KỸ NĂNG NHẬN ĐỊNH NGƯỜI BỆNH 29 BÀI 5. KỸ THUẬT ĐO ĐIỆN TÂM ĐỒ 36 38 BÀI 6. KỸ THUẬT ĐO CÁC DẤU HIỆU SINH TỒN 42 BÀI 7. KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH 56 BÀI 8. KỸ THUẬT TRẢI GIƯỜNG ĐÓN NGƯỜI BỆNH VÀ THAY VẢI TRẢI GIƯỜNG CÓ NGƯỜI BỆNH NẰM TẠI GIƯỜNG 63 BÀI 9. CÁC KỸ THUẬT BĂNG BÓ 74 BÀI 10. KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH 85 NỘI DUNG BÀI 10 87 BÀI 11. KỸ THUẬT THAY BĂNG RỬA VẾT THƯƠNG 92 BÀI 12. KỸ THUẬT CẮT CHỈ VẾT THƯƠNG 98 BÀI 13. KỸ THUẬT TIÊM TRONG DA 104 BÀI 14. KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI DA 110 BÀI 15. KỸ THUẬT TIÊM BẮP 116 BÀI 16. KỸ THUẬT TRUYỀN MÁU 122 124 BÀI 17. CHĂM SÓC VỆ SINH HẰNG NGÀY CHO NGƯỜI BỆNH NẰM TẠI GIƯỜNG 129 Bài 1 giới thiệu về quy trình kỹ thuật chăm sóc vệ sinh hằng ngày cho người bệnh nằm tại giường 129 NỘI DUNG BÀI 17 131 BÀI 18. CÁC MŨI KHÂU CƠ BẢN 135 137 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 1 2. Mã mô đun: MH27 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1 Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hộ sinh trường Cao đẳng Y tế Cà Mau 3.2 Tính chất: Học sinh cần nắm vững môn học Kiểm soát nhiễm khuẩn là điều kiện tiên quyết của mô đun thực hành Điều dưỡng cơ sở 1. Mô đun trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cơ bản về ngành Điều dưỡng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Thực hành Điều dưỡng cơ sở 1 là môn học quan trọng và dành cho đối tượng là người học thuộc các chuyên ngành Điều dưỡng, Hộ sinh,....Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp và trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về nền tảng cơ bản của người điều dưỡng và những kỹ thuật cơ bản được thực hiện trên người bệnh. Nhận biết được những nhiệm vụ, chức năng của người điều dưỡng và định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và những lưu ý khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh. 4. Mục tiêu mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được các nền tảng cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam A2. Mô tả được chức năng - nhiệm vụ của Điều dưỡng A3. Nêu được triết lý đạo đức của người điều dưỡng A4. Trình bày được các bước quy trình Điều dưỡng và các vấn đề liên quan A5. Trình bày được định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và những lưu ý khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện được đầy đủ các quy định về chế độ hành chánh B2. Tạo được sự an toàn, thoải mái cho người bệnh B3. Thực hiện được quy trình của từng kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng B4. Thực hiện các kỹ năng thực hành một cách an toàn và hiệu quả 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tươm tất, gọn gàng, khẩn trương, chia sẽ, đồng cảm khi chăm sóc người bệnh C2. Tích cực chăm sóc người bệnh hiệu quả 5. Nội dung mô đun: 5.2. Chương trình chi tiết mô đun: 5
  7. SỐ GIỜ STT TÊN BÀI GIẢNG Kiểm TS LT TH tra 1 Quy trình vô khuẩn - tiệt khuẩn 3 0 3 3 2 Kỹ thuật rửa tay nội khoa 1 0 1 3 Kỹ thuật rửa tay ngoại khoa 2 0 2 4 Kỹ năng nhận định người bệnh 3 0 3 5 Kỹ thuật đo điện tâm đồ 3 0 3 6 Kỹ thuật đo các dấu hiệu sinh tồn 3 0 3 7 Kỹ thuật truyền dịch 3 0 3 Kỹ thuật trải giường đón người bệnh và thay vải 8 3 0 3 trải giường có người bệnh nằm tại giường 9 Các kỹ thuật băng bó vết thương 3 0 3 10 Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch 3 0 3 11 Kỹ thuật thay băng rửa vết thương 2 0 2 12 Kỹ thuật cắt chỉ vết thương 1 0 1 13 Kỹ thuật tiêm trong da 1 0 1 14 Kỹ thuật tiêm dưới da 2 0 2 15 Kỹ thuật tiêm bắp 3 0 3 16 Kỹ thuật truyền máu 3 0 3 Chăm sóc vệ sinh hằng ngày cho người bệnh 17 3 0 3 nằm tại giường 18 Các mũi khâu cơ bản 3 0 3 TỔNG 45 0 45 6. Điều kiện thực hiện mô đun 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng thực hành chăm sóc người bệnh 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, micro, phấn, bảng 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, ống tiêm, gòn, gạc, dây truyền dịch, dịch truyền, dung dịch máu giả, cồn, mô hình. 6.4. Các điều kiện khác: Không 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Sinh viên nêu được các nội dung: 6
  8. + Lịch sử ra đời ngành Điều dưỡng và lịch sự phát triển ngành Điều dưỡng Việt Nam; + Nhu cầu cơ bản con người theo Henderson và Maslow; + Nguyên tắc và cách ghi chép, lưu trữ hồ sơ bệnh án; + Nội dung lập quy trình Điều dưỡng; + Tiếp nhận người bệnh, chuyển viện, ra viện; + Các bước nhận định người bệnh; + Các bước trải ga giường; + Định nghĩa, chỉ số, các yếu tố ảnh hưởng đến các dấu hiệu sinh tồn; + Các nguyên tắc dùng thuốc; + Nguyên tắc chăm sóc vết thương, dung dịch rửa vết thương; + Nguyên tắc thực hiện các kiểu băng. - Kỹ năng: + Sinh viện vận dụng được kiến thức vào các quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản 1. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện kỹ thuật điều dưỡng 7.2. Phương pháp Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu Số Thời điểm pháp tổ chức kiểm tra ra đánh giá cột đánh giá kiểm tra Thường Viết/ kiểm tra trắc A1, A2, A3, 1 Sau 27 giờ. xuyên Thuyết trình nghiệm hoặc tự B1, B2, B3, luận , kiểm tra vấn đáp trong giờ 7
  9. học C1, C2 kiểm tra trắc Viết/ nghiệm hoặc tự Định kỳ A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ Thuyết trình luận , kiểm tra vấn đáp trong giờ học Trắc nghiệm trên A1, A2, A3, máy tính (phần A4, A5, Kết thúc Trắc nghiệm mềm LMS học và B1, B2, B3, 1 Sau 60 giờ môn học thi trực tuyến của B4, B5, trường) C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi áp dụng môn học: Cao đẳng Hộ sinh chính quy 8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun: 8.2.1. Đối với người dạy: thuyết trình phương pháp dạy học tích cực. 8.2.2. Đối với người học: lắng nghe, ghi chép và phát biểu, cần chú ý trọng tâm: Các nguyên tắc thực hiện các quy trình kỹ thuật. 9. Tài liệu tham khảo: - Bộ Y tế (2016), Điều dưỡng cơ bản, Nhà xuất bản Y học 2016. - Bộ Y tế (2007), Điều dưỡng cơ bản 1-2, Nhà xuất bản Y học 2007. - Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn. - Bộ y tế - Bộ Tài nguyên Môi trường (2015), Thông tư liên tịch số 58/2015/ TTLT – BYT-BTMMT về quản lý chất thải y tế. - Bộ y tế (2017), Quyết định số 3916/QĐ-BYT về việc phê duyệt các Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám, chữa bệnh. 8
  10. BÀI 1. QUY TRÌNH VÔ KHUẨN – TIỆT KHUẨN  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 giới thiệu về quy trình vô khuẩn – tiệt khuẩn, các biện pháp cần thiết để giảm thiểu số lượng vi sinh vật hiện có trên một vật hay một vùng, cùng các hình thức để kiểm soát sự lây lan các tác nhân gây bệnh.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được các định nghĩa thế nào là vô khuẩn nội khoa, thế nào là vô khuẩn ngoại khoa + Mô tả được các bước thực hiện quy trình vô khuẩn, tiệt khuẩn + Trình bày được các bước thực hiện quy trình vô khuẩn và tiệt khuẩn - Về kỹ năng: + Thực hiện được đầy đủ quy trình thực hiện kỹ thuật khử khuẩn – tiệt khuẩn + Tạo được sự an toàn, thoải mái khi tiếp xúc với người bệnh + Thực hiện được quy trình của từng nguyên tắc vô khuẩn ngoại khoa + Thực hiện các kỹ năng thực hành một cách an toàn và hiệu quả - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tươm tất, gọn gàng, khẩn trương, chia sẽ, đồng cảm khi chăm sóc người bệnh + Tích cực chăm sóc người bệnh hiệu quả  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 * Nội dung: 9
  11. - Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận)  Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận) 10
  12.  NỘI DUNG BÀI 1 1. Vô khuẩn Vô khuẩn có hai hình thức: vô khuẩn nội khoa và vô khuẩn ngoại khoa. 1.1. Vô khuẩn nội khoa 1.1.1. Định nghĩa Còn được gọi là sự làm sạch, làm hợp vệ sinh, có nghĩa là dùng các biện pháp cần thiết để giảm thiểu số lượng vi sinh vật hiện có trên một vật hay một vùng, cùng các hình thức để kiểm soát sự lây lan các tác nhân gây bệnh như: − Rửa tay. − Mang găng sạch. − Mặc áo choàng. − Giặt giũ 1.1.2. Mục đích của vô khuẩn nội khoa − Làm giảm sự lây truyền trực tiếp hay gián tiếp của vi sinh vật từ người này sang người khác, từ vùng này sang vùng khác. − Giảm số vi khuẩn gây bệnh, tăng an toàn cho môi trường sống của con người. − Tạo cho cơ thể có sức đề kháng cao. 1.1.3. Các biện pháp áp dụng của vô khuẩn nội khoa Có nhiều biện pháp trong vô khuẩn nội khoa cụ thể như: − Rửa tay: + Trước và sau khi chăm sóc bệnh nhân. + Trước và sau khi thực hiện các thủ thuật hay kỹ thuật trên người bệnh. + Trước khi vào và sau khi rời khỏi phòng bệnh. + Sau khi sờ mó vào vật dơ bẩn. + Sau khi tháo găng. − Cung cấp phương tiện, vật chứa cho bệnh nhân để chứa các dịch tiết, chất thải (đờm, nước tiểu, phân). − Khi ho, hắt hơi nên bao phủ miệng và mũi để tránh nước bọt bắn ra ngoài. − Không để các bệnh nhân dùng chung vật dụng. − Tránh tung bụi khi quét dọn. − Lau sạch sàn nhà và tường. − Đặt vật sạch xa các vật bẩn. − Phòng bệnh phải thoáng để không khí vận chuyển được. − áp dụng biện pháp cách ly cho bệnh nhân nhiễm. 11
  13. 2. Vô khuẩn ngoại khoa 2.1. Định nghĩa Vô khuẩn ngoại khoa, là tình trạng trong đó những vùng, vật hoàn toàn không có sự hiện diện của vi khuẩn kể cả bào tử. Vô khuẩn ngoại khoa được áp dụng trong các thủ thuật mà dụng cụ: − Phải xuyên qua da (tiêm, chọc, dò). − Xuyên hoặc tiếp xúc với vùng vô trùng (thông tiểu). − Tiếp xúc với các vùng da, niêm mạc không còn nguyên vẹn (như vết thương, phẫu thuật, sinh đẻ). 2.2. Mục đích Vô khuẩn ngoại khoa là biện pháp để bảo vệ một vật hay một vùng được hoàn toàn vô khuẩn. 2.3. Nguyên tắc áp dụng của vô khuẩn ngoại khoa − Mở gói đồ vô khuẩn đưa rìa khăn (vải, giấy…) ra phía xa và mở về phía người thực hiện, không để chạm vào áo quần. − Dùng kìm tiếp liệu vô khuẩn hay mang găng vô khuẩn để tiếp xúc với các vật vô khuẩn. − Cầm kìm tiếp liệu vô khuẩn trên thắt lưng mũi kìm hướng xuống không được chổng ngược lên trên. Phần dưới thắt lưng không được xem là vô khuẩn. − Khi đã mang đồ vật ra khỏi hộp hay gói đồ vô khuẩn không được đặt trả lại. − Khi mở nắp hộp vô khuẩn nếu cầm trên tay úp xuống nếu để trên bàn ngữa lên không để ngữa trên miệng hộp. − Không được nói chuyện, ho, hắt hơi vào vùng vô khuẩn, không được choàng tay qua vùng vô khuẩn. − Không được quay lưng về hướng vô khuẩn. − Vật vô khuẩn bị ướt được xem như không còn vô khuẩn. − Bình kìm tiếp liệu vô khuẩn phải được giữ khô ráo (không ngâm dung dịch). − Nếu nghi ngờ tình trạng vô khuẩn thì xem như dụng cụ đó không vô khuẩn. 3. Phương pháp khử khuẩn - tiệt khuẩn 3.1. Tiệt khuẩn 3.1.3. Phương pháp vật lý 3.1.3.1. Hơi nóng ẩm dưới áp lực Áp lực chỉ để làm tăng nhiệt độ của hơi nước vì vậy căn bản của việc khử khuẩn này là bề mặt của vật phải được tiếp xúc với hơi nước. Khi sử dụng máy phải cho không khí ra ngoài để nhiệt độ được hoàn hảo. Thời gian tiệt khuẩn được tính từ khi nhiệt kế ở lối ra chỉ tới nhiệt độ cần thiết. 12
  14. Khi sử dụng máy đang hoạt động có áp lực phải khóa an toàn ở cửa của máy, không được mở đến khi không còn áp lực. a. ích lợi của phương pháp tiệt khuẩn bằng lò hấp hơi nước dưới áp lực là: − Tiêu diệt các vi khuẩn kể cả bào tử trong một thời gian ngắn. − Các vật dụng được hơi nước ngấm đều. − Tiệt khuẩn được nhiều loại dụng cụ và vật dụng khác nhau. − Dễ kiểm soát hơn các máy tiệt khuẩn khác. b. Bất lợi của phương pháp này là: − Không thể khử khuẩn các loại dầu mỡ, phấn bột. − Sử dụng máy không đúng sẽ đưa đến mất an toàn và không hiệu quả. Quy trình kỹ thuật Lý do Chuẩn bị dụng cụ 1. Các đồ vật và dụng cụ phải được rửa sạch - Hơi nước sẽ không hòa không được dính dầu mỡ rỉ sét v.v tan được dầu mỡ. 2. Các đồ vật vải không có lỗ rách và vết dơ. - Sẽ không đảm bảo vô 3. Cạnh các gói đồ không lớn quá 50 cm, khuẩn khi sử dụng. không gói chặt quá, không lỏng nhưng vẫn giữ được đồ vật bên trong. - Hơi nước tiếp xúc. 3. Các khóa khớp của đồ vật phải để hở. 5. Các hộp lọ có nắp khi để vào máy phải mở nắp để hơi nước thấm vào. 6. Các gói đồ có đồ vật bên trong khác tính chất - Sự chịu nóng của các đồ như đồ kim loại và cao su phải được ngăn cách bằng vật khác nhau. gạc hoặc giấy ngăn. 7. Các gói kiểm tra sự tiệt khuẩn phải đặt giữa gói. - Đảm bảo sự tiệt khuẩn 8. Các gói đồ để xen kẽ nhau. * Sử dụng máy - Hơi nước vận hành khắp 1. Đóng và khóa cửa lại. nơi trong lo. 2. Mở van cho nước vào ngăn. 3. Khi nhiệt độ lên đến 2500F (1210C) thì bắt đầu tính thời gian (bảng 8.1). 3. Cuối thời gian tiệt khuẩn đóng van cho hơi nước vào ngăn lại, mở van thoát hơi. 5. Khi kim chỉ ở áp lực số không mở cửa máy, - Máy chưa thoát hơi, mở lấy dụng cụ ra. cửa áp suất thay đổi đột ngột sẽ 13
  15. 6. Chùi rửa máy mỗi ngày. nguy hiểm. Bảng 8.1. Bảng đề nghị thời gian để đồ vật trong máy tiệt khuẩn ở 2500F (1210C) Dụng cụ đồ vật Thời gian - Dụng cụ để trong mâm, khay, gói lớp vải thường. 15 phút - Găng tay, cao su để trong bao vải. 15 phút - Các bộ dụng cụ dùng giải phẫu gói vải 2 lớp. 30 phút 3.1.3.2. Hơi nóng khô a. Ích lợi của việc tiệt khuẩn bằng sức nóng khô: − Các dụng cụ nhọn sắc bén không bị cùn, mòn. − Các dụng cụ bằng thủy tinh không bị cùn, mòn. − Các loại dầu (chất nhờn) phấn bột khi tiệt khuẩn sẽ hữu hiệu hơn. b. Bất lợi của phương pháp này là: − Thời gian tiệt khuẩn kéo dài hơn. − Nhiệt độ cao của máy hấp nóng khô để làm hư hỏng vải và cao su. − Thời gian và nhiệt độ được thay đổi tùy dụng cụ được tiệt khuẩn. − Vật chứa gói đồ và số lượng dụng cụ cũng ảnh hưởng đến thời gian và nhiệt độ. Quy trình kỹ thuật Lý do 1. Cho các đồ vật cần tiệt khuẩn xen kẽ nhau vào Để hơi nóng tỏa đều khắ các các ngăn của lò. bề mặt món đồ 2. Gói to và dài đặt ở bên dưới, gói nhỏ đặt ở bên trên, vật để xa thành lò. 3. Các lọ hộp phải mở nắp. 3. Cho những hộp có cùng tính chất, cùng thời gian Bảo quản món đồ không bị và nhiệt độ như nhau thì hấp cùng một lúc. hỏng. 5. Không được đặt thêm các đồ vật khác vào khi máy đang hoạt động. Ảnh hưởng đến hiệu quả tiệt 6. Vặn máy cho nóng, nếu có máy điều nhiệt nên sử khuẩn. dụng để duy trì nhiệt độ cần thiết. 14
  16. 7. Tính thời gian khi nhiệt kế chỉ đúng nhiệt độ cần thiết (bảng 8.2). Khi đủ thời gian tắt máy hấp. 8. Không được mở cửa trong suốt thời gian được tiệt khuẩn. 9. Khi các đồ vật nguội mang ra khỏi lò, hơi nóng tỏa đều khắp các bề mặt món đồ. Bảng 8.2. Đề nghị thời gian và nhiệt độ cho các loại cần tiệt khuẩn bằng hơi nóng khô Tên dụng cụ Nhiệt độ (0C) Thời gian Thủy tinh 160 60 phút Kim để tiêm 160 120 phút Chất nhờn 160 120 phút Kim loại 160 60 phút 3.1.5. Phương pháp hoá học Các dụng cụ không chịu nhiệt. Glutaraldehyd: 2% (cidex) 10 giờ. Hydrogen peroxid 7,5% thời gian tiệt khuẩn kéo dài từ 3 giờ đến 12 giờ. 3.2. Khử khuẩn 3.2.1. Phương pháp khử khuẩn bằng tia cực tím Chủ yếu dùng để khử khuẩn không khí, môi trường vùng rộng nên đóng kín cửa khi sử dụng. Tránh tiếp xúc vào mắt có thể làm hỏng mắt. Điều kiện phụ thuộc vào sự sạch sẽ và khô ráo của dụng cụ. Nồng độ của dung dịch. Thời gian ngâm dung dịch. Sự tiếp xúc của dung dịch với các bề mặt của dụng cụ. 3.2.2. Phương pháp khử khuẩn bằng hoá học Một số loại hoá chất thường dùng: Amoni NH3: Zepheran, Phemeron: dùng khử dụng cụ kim loại bén nhọn. Cồn Iod: gây ăn mòn dụng cụ. Chlor: eau dakin, Eau Javel: khử khuẩn sàn nhà, tường. 15
  17. 3.2.3. Khử khuẩn bằng phương pháp đun sôi: Với nhiệt độ 100 0C, không diệt được bào tử  TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Các giai đoạn của đời sống con người liên quan đến sự nhiễm khuẩn - Các thành phần cơ bản của chuỗi nhiễm khuẩn - Vô khuẩn - Phương pháp khử khuẩn - tiệt khuẩn  CÂU HỎI BÀI 1 Câu hỏi 1. Thời gian tối đa lưu trữ dụng cụ kim loại không chịu nhiệt sau khi tiệt khuẩn là A. 3 ngày. B. 6 ngày. C. 8 ngày. D. 10 ngày. Câu hỏi 2. Dung dịch dùng để khử nhiễm hiện nay cho các dụng cụ nhiễm là A. Ciderzym. C. Precept. B. Eau Javel. D. Tất cả đều đúng. Câu 3. Dụng cụ dính dịch tiết sau khi dùng xong cần phải: A. Ngâm vào nước Savon. B. Rửa ngay với nước sạch C. Ngâm vào dung dịch khử khuẩn D. Gửi ngay để tiệt khuẩn Câu 4. Trường hợp nào sau đây cần áp dụng kỹ thuật vô khuẩn ngoại khoa: A. Rửa tay trước và sau khi chăm sóc bệnh nhân B. Rửa tay ngoại khoa C. Thay băng vết thương nhiễm D. Cách ly bệnh nhân nhiễm 16
  18. BÀI 2. KỸ THUẬT RỬA TAY NỘI KHOA  GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 2 giới thiệu về quy trình kỹ thuật các bước thực hiện kỹ thuật đúng quy trình bảng kiểm, an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được mục đích của rửa tay nội khoa + Mô tả được các bước thực hiện quy trình rửa tay đúng trình tự + Trình bày được các trường hợp được áp dụng rửa tay - Về kỹ năng: + Thực hiện được đầy đủ quy trình thực hiện kỹ thuật rửa tay nội khoa một cách thành thạo và chính xác + Tạo được sự an toàn, thoải mái khi tiếp xúc với người bệnh + Thực hiện được quy trình của từng bước rủa tay nội khoa + Thực hiện các kỹ năng thực hành một cách an toàn và hiệu quả - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tươm tất, gọn gàng, khẩn trương, chia sẽ, đồng cảm khi chăm sóc người bệnh + Tích cực chăm sóc người bệnh hiệu quả  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi ngắn bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thực hành chăm sóc người bệnh - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan, dung dịch sát khuẩn tay, khan lau tay. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 17
  19. * Nội dung: - Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận)  Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận) 18
  20.  NỘI DUNG BÀI 2 1. Rửa tay thường quy 1.1. Các trương hợp áp dụng rửa tay thường quy Trước và sau khi mang găng. Trước và sau khi chăm sóc mỗi người bệnh. Trước khi chuẩn bị dụng cụ. Trước khi chuẩn bị thức ăn. Trước khi di chuyển bàn tay từ vùng cơ thể nhiễm khuẩn sang vùng sạch trên cùng một người bệnh. Sau khi tiếp xúc với máu và dịch tiết của người bệnh. Sau khi tiếp xúc với các đồ vật xung quanh người bệnh. Sau khi tiếp xúc với các dụng cụ vừa chăm sóc người bệnh. 1.2. Mục đích rửa tay thường quy Làm sạch và loại bỏ vi khuẩn vãng lai trên bàn tay. Đám bảo an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế. Góp phần làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. 1.3. Điều kiện để thực hiện rửa tay Các dung dịch rửa tay: xà phòng nước, xà phòng có chất diệt khuẩn, cồn 70 có glycerin v.v… Bồn rửa tay có vòi nước chảy, có cần gạt bằng tay hoặc bằng chân. Nước rửa tay phải sạch và ấm. Có khăn hoặc máy sấy để làm khô tay sau mỗi lần rửa. 1.4. Quy trình kỹ thuật - Chuẩn bị phương tiện - Nước sạch, dung dịch xà phòng, khăn lau tay sạch. - Đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn cùa người bệnh - Xem xét nghiệm (số lượng bạch cầu..), tình trạng thương tổn của người bệnh, chẩn đoán của bác sĩ. - Kiểm tra tay - Tháo đổ trang sức ở tay. Cắt móng tay nếu dài. Xắn tay áo lên quá khuỷu Bước 1: Làm ướt tay dưới vòi nước chảy - Mở nước bằng khuỷu tay hoặc chân. Để bàn tay và cánh tay thấp hơn khuỷu. - Lấy xà phòng vào lòng bàn tay - Lấy khoảng 3 – 5ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay. Xoa hai lòng bàn tay vào nhau. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2