intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành Dược lý 2 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:139

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực hành Dược lý 2 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng)" bao gồm các nội dung kiến thức về: Thuốc điều trị rối loạn lipid máu; thuốc điều trị đái tháo đường; thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa; thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành Dược lý 2 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  2. LỜI GIỚI THIỆU Thuốc là các chất hoặc hợp chất có tác dụng điều trị hoặc dự phòng bệnh tật cho người hoặc dùng trong chẩn đoán bệnh, dùng để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan. Thuốc có thể có nguồn gốc từ thực vật (cây Canhkina, cây Ba gạc), từ động vật (insulin chiết xuất từ tụy tạng bò, lợn), từ khoáng vật, kim loại (kaolin, thuỷ ngân, muối vàng) hoặc là các chất bán tổng hợp, tổng hợp hóa học (ampicillin, sulfamid). Ngày nay, các dạng chế phẩm ngày càng phong phú, đa dạng phục vụ cho nhu cầu điều trị ngày càng tốt hơn. Vì thế nhận diện, lựa chọn chế phẩm để sử dụng điều trị nhằm phát huy tối đa tác dụng của thuốc, hạn chế các tác dụng không mong muốn là mục tiêu quan trọng trong thực hành Dược lý 2 Mục tiêu của môn Thực hành Dược lý 2 là sau khi học xong sinh viên có thể: - Nhận diện được các thuốc trong mỗi nhóm tác dụng dược lý, các dạng chế phẩm khác nhau phục vụ cho nhu cầu điều trị - Vận dụng hiểu biết về cơ tác dụng vào những trường hợp nào sử dụng thuốc (chỉ định), những trường hợp nào không được dùng thuốc (chống chỉ định), khi sử dụng thì có thể có tác dụng không mong muốn nào (tác dụng phụ), -Từ những kiến thức trên, vận dụng chọn thời điểm dùng thuốc, phối hợp thuốc … để phát huy tác dụng điều trị đồng thời hạn chế các độc tính cũng như tác dụng không muốn. Bộ môn Hóa dược – Dược lý trân trọng cám ơn quý Thầy, Cô đã tham gia cộng tác, biên soạn, góp ý cho Giáo trình thực hành Dược lý 2. Bộ môn cũng sẳn sàng tiếp thu các góp ý, các bản cập nhật của quý Thầy, Cô để Giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Trân trọng! Cà Mau, ngày 10 tháng 02 năm 2022 Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Nguyễn Ngọc An 2. Dương Thị Ánh Phượng 3. Phạm Thị Xuân Trúc 4. Hồ Sương Lam 3
  3. MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THỰC HÀNH DƯỢC LÝ 1 2. Mã môn học: DQ 630 MH 41 3. Vị trí, tính chất ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Thực hành Dược lý là một môn khoa học thuộc khối kiến thức cơ bản chuyên ngành, môn học này được bố trí giảng dạy sau môn Hóa học đại cương – Vô cơ, Vi sinh – Ký sinh trùng, Giải phẫu - Sinh lý, Sinh lý bệnh. 3.2. Tính chất: Thực hành Dược lý là môn học bắt buộc, ứng dụng Dược lý học vào khoa học nghiên cứu về thuốc trên 2 lĩnh vực chính: * Dược lý cơ bản: nghiên cứu mối liên quan giữa thuốc và cơ thể, gồm Dược động học (pharmacokinetics): từ khi thuốc đi vào cơ thể đến khi thuốc được thải trừ ra ngoài và Dược lực học (pharmacodynamics) là cơ chế hay cách thức thuốc tác dụng lên cơ thể. * Dược lý áp dụng: nghiên cứu cách vận dụng dược lý cơ bản trong điều trị, gồm dược lâm sàng (clinical pharmacology) và dược trị liệu (pharmacotherapeutics). 3.3. ý nghĩa và vai trò của môn học: Dược lý học là môn học cung cấp những kiến thức về tác dụng của thuốc và những vấn đề liên quan đến điều trị để thầy thuốc có thể kê đơn được an toàn và hợp lý. Dược lý học luôn dựa trên những thành tựu mới nhất của các ngành khoa học có liên quan như sinh lý, sinh hóa, sinh học, di truyền học… để ngày càng hiểu sâu về cơ chế phân tử của thuốc, giúp cho nghiên cứu sản xuất các thuốc mới ngày càng có tính đặc hiệu, không ngừng nâng cao hiệu quả điều trị. 4
  4. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: Nhận diện được các dạng tên thuốc, hàm lượng hoạt chất. Phân tích được cơ chế tác dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của từng thuốc. Nhận diện được các ký hiệu, dấu hiệu trên nhãn thuốc của Nhà sản xuất. Phân tích được chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của từng thuốc. 4.2. Về kỹ năng: Nhận dạng được từng thuốc trong từng nhóm. Vận dụng hiểu biết vào sử dụng thuốc trong điều trị bệnh. Vận dụng các nguyên tắc sử dụng thuốc để chỉ định, phối hợp thuốc trong điều trị bệnh. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thận trọng trong việc ra quyết định sử dụng thuốc. Luôn có tinh thần ý thức trách nhiệm cao trong học tập. Tỉ mỉ, chính xác, nghiêm túc trong thực hành nghề nghiệp. 5. Nội dung chương trình môn học: Thời gian (giờ) Lý Số TT Tên chương, mục th Thực Tổng số Kiểm tra uy hành ết 1 Bài 1. Thuốc điều trị rối loạn lipid máu 4 0 4 0 2 Bài 2. Thuốc điều trị đái tháo đường 4 0 4 0 3 Bài 3. Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa 4 0 4 0 4 Bài 4. Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng 4 0 4 0 5 Bài 5. Thuốc kháng sinh 4 0 4 0 6 Bài 6. Thuốc chống amip, trichomonas 4 0 4 1 7 Bài 7. Thuốc kháng nấm 4 0 4 0 5
  5. Thời gian (giờ) Lý Số TT Tên chương, mục th Thực Tổng số Kiểm tra uy hành ết 8 Bài 8. Thuốc chống giun sán 4 0 4 0 9 Bài 9 Thuốc sát khuẩn, thuốc tẩy uế 4 0 4 0 10 Bài 10. Chất điện giải và các dịch truyền 4 0 4 0 11 Bài 11. Vitamin 2 0 2 0 12 Bài 12. Hormon, thuốc kháng hormon, thuốc tránh thai 2 0 2 0 13 Bài 13. Thuốc điều trị ngộ độc thuốc cấp tính 1 0 1 1 Cộng 45 0 45 2 BÀI 1. THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Ds CK1. Nguyễn Ngọc An MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được bảng phân loại các mức độ rối loạn lipid máu và cách xử trí. - Phân loại được các thuốc điều trị rối loạn lipid máu. - Trình bày được cơ chế tác dụng, tính chất dược động học, tác dụng phụ, chống chỉ định và sử dụng trị liệu của các thuốc điều trị rối loạn lipid máu NỘI DUNG 1. Giá trị giới hạn các thành phần lipid/ máu: Cholesterol: 5,2-6,2 mmol/l (200-239 mg/dl) Triglycerid: 2,3-4,5mmol/l (200-400mg/dl) LDL-c (Lipoprotein tỷ trọng thấp): 3,4-4,1mmol/l (130-159mg/dl) HDL-c (Lipoprotein tỷ trọng cao): 40-45 mg/dl 6
  6. 2. Thuốc điều trị Thuốc Phân nhóm, Chỉ Liều lượng, Ảnh Hoạt chất, Chống chỉ định Tác dụng phụ cơ chế tác dụng định cách dùng hàm lượng Atorvastatin Atorvastatin là một chất ức Tăng Mẫn cảm với bất cứ Tăng glucose Liều khởi đầu Viên nén bao chế cạnh tranh và chọn lọc Choleste thành phần nào của huyết/HbA1c; 10 mg, một lần phim 10 mg, men khử HMG-CoA, một rol TP, thuốc. viêm mũi họng; mỗi ngày. 20 mg men quyết định quá trình LDL-C, Bệnh gan tiến triển/ phản ứng dị ứng; Ðiều chỉnh tổng hợp cholesterol apolipop tăng men gan kéo dài (> đau đầu; đau liều 4 tuần một Llàm giảm Cholesterol TP, rotein B, 3 lần giới hạn trên). họng-thanh quản, lần, nếu cần và LDL-C, apo B, VLDL-C) và và Phụ nữ có thai/ cho con chảy máu cam; nếu dung nạp triglycerid triglyceri bú. táo bón, đầy hơi, được. làm tăng nhẹ HDL-C d ở khó tiêu, buồn Liều duy trì 10 người nôn, tiêu chảy; - 40 mg/ngày. bệnh đau cơ/khớp/chi, Nếu cần có thể trên 10 co thắt cơ, sưng tăng liều (tùy tuổi khớp, đau lưng; thuộc nhóm Tăng xét nghiệm gan đối tượng cholester bất thường, tăng nguy cơ) ol máu creatin kinase. nhưng không nguyên quá 80 phát, mg/ngày. tăng cholester ol có tính gia đình tăng lipid 7
  7. máu hỗn hợp; Dự phòng biến cố tim mạch ở người bệnh tăng cholester ol máu không có biểu hiện lâm sàng: giảm các nguy cơ như nhồi máu cơ tim, phẫu thuật tái tạo mạch vành, tử vong do tim mạch. Làm chậm 8
  8. tiến triển xơ vữa mạch vành và giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp ở người bệnh tăng cholester ol có biểu hiện lâm Rosuvastatin Rosuvastatin là một chất ức Tăng Bệnh nhân quá mẫn với Suy giảm nhận Rosuvastatin Viên nén /nang chế chọn lọc và cạnh tranh cholester rosuvastatin hoặc bất kỳ thức (như mất trí có thể dùng 5 mg, 10 mg, trên men HMG-CoA ol máu tá dược nào của thuốc. nhớ, lú lẫn …). với liều đơn 20 mg 40 mg. reductase, là men xúc tác nguyên Bệnh nhân mắc bệnh Tăng đường bất cứ lúc nào quá trình chuyển đổi 3- phát gan hoạt động hoặc huyết. trong ngày, có hydroxy-3-methylglutaryl (loại IIa transaminase huyết Tăng HbA1c. hoặc không coenzyme A thành kể cả thanh tăng dai dẳng mà Thường gặp: kèm thức ăn. mevalonate, một tiền chất tăng không giải thích được. Ỉa chảy, táo bón, Vì tổng hợp của cholesterol. Vị trí tác cholester Bệnh nhân suy thận đầy hơi, đau cholesterol ở động chính của Rosuvastatin ol máu nặng (ClCr < 30 bụng, và buồn gan xảy ra chủ là gan, cơ quan đích làm di truyền ml/phút). nôn, gặp ở yếu ban đêm, giảm cholesterol. gia đình Bệnh nhân có bệnh lý khoảng 5% bệnh dùng thuốc vào Rosuvastatin làm tăng số kiểu dị về cơ. nhân. buổi tối sẽ làm lượng thụ thể LDL trên bề hợp tử) Bệnh nhân đang dùng Ðau đầu (4 – tăng hiệu lực 9
  9. mặt tế bào ở gan, do vậy hoặc rối cyclosporin. 9%), chóng mặt thuốc. làm tăng hấp thu và dị hóa loạn Phụ nữ có thai và cho (3 – 5%), nhìn theo dõi đáp LDL và ức chế sự tổng hợp lipid con bú, phụ nữ có thể mờ (1 – 2%), mất ứng của từng VLDL ở gan, vì vậy làm máu hỗn có thai mà không dùng ngủ, suy nhược. người bệnh và giảm các thành phần VLDL hợp (loại các biện pháp tránh thai Ðau cơ, đau các phản ứng và LDL IIb). thích hợp khớp. có hại của Tăng Tăng men gan thuốc, đặc biệt cholester không triệu là đối với hệ ol máu chứng và hồi cơ. gia đình phục khi ngừng Người lớn: kiểu thuốc. Liều khởi đầu đồng khuyên dùng là hợp tử: 5 mg hoặc 10 dùng mg x 1 đơn độc lần/ngày, tăng hoặc hỗ liều mỗi 4 trợ cho tuần, nếu cần các thiết, đến liều phương 20 mg x 1 pháp lần/ngày. điều trị Liều tối đa 20 giảm mg ở người lipid Châu Á. khác Làm chậm sự phát triển chứng xơ vữa 10
  10. động mạch Fenofibrate Fenofibrate là dẫn chất của Thuốc Không dùng thuốc Thường gặp, Nên theo dõi Viên nén: 40 acid fibric, chất được báo được chỉ trong những trường ADR > 1/100 đáp ứng của mg, 48 mg, 50 cáo là có tác dụng làm thay định hợp sau đây: Tiêu hóa: Đau điều trị bằng mg, 54 mg, đổi mức lipid ở người thông điều trị Suy gan (bao gồm xơ bụng (5%), táo cách xác định 145 mg, 160 qua việc hoạt hóa các gan ứ mật và bất thường bón (2%), buồn các chỉ số mg. peroxisome Proliferator trường về chức năng gan dai nôn (2%). huyết thanh. Viên nang: 43 Activated Receptor type α hợp tăng dẳng không rõ nguyên Gan: Tăng Người lớn: mg, 67 mg, (PPARα). cholester nhân), aminotransferase Liều khuyến 100 mg, 130 Thông qua việc hoạt hóa ol và Bệnh túi mật, (liên quan đến cáo là 200mg mg, 200 mg, PPARα, fenofibrate làm tăng tăng Bệnh thận mãn tính liều) (> 10%). mỗi ngày dưới 267 mg (vi thủy phân lipid và đào thải triglyceri nghiêm trọng, Cơ xương: Đau dạng một viên hạt) các tiểu phân giàu de máu Trẻ em
  11. bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác 12
  12. kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá. Điều trị tăng lipoprote in máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprote in máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường). 13
  13. Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục Benzafibrat Nhóm Fibrat Tăng Suy chức năng gan Các tác dụng Liều thông Viên nén hoặc Bezafibrat ức chế sinh tổng lipoprote nặng, giảm albumin không mong thường người viên bao hợp cholesterol ở gan, ức in – huyết, xơ gan mật tiên muốn trên hệ tiêu lớn: đường: 200 chế tổng hợp acid mật, tăng huyết phát. Suy thận nặng, hội hóa là chủ yếu. Ngày uống 3 mg, 400 mg cường đào thải cholesterol typ IIa, chứng thận hư Thường gặp, lần, mỗi lần ra dịch mật, tác dụng chính IIb, III, Tiêu hóa: Rối 200 mg, vào là làm giảm VLDL và LDL IV và V loạn tiêu hóa, khó bữa ăn hoặc và làm tăng lipoprotein ở người tiêu, buồn nôn và ngay sau bữa HDL, do đó thuốc cải thiện không ỉa chảy nhẹ. ăn. Có thể một cách đáng kể phân bố đáp ứng uống 400 mg cholesterol trong huyết tốt với một lần mỗi tương chế độ ngày vào bữa ăn và các ăn chính hoặc biện ngay sau bữa pháp ăn chính thích Chỉnh liều theo hợp khác Creatinin/HT (µmol/lít) Cr=135: 200 mg/lần, ngày 3 lần. Cr=136-225: 200 mg/lần, 14
  14. ngày 2 lần. Cr=126-530: 200 mg/lần, ngày 1 lần. Cr>530: 200 mg, 3 ngày 1 lần. nhóm Resin: Liên kết với các axit mật P  Tắc mật hoàn toàn Thường gặp Để phòng nhựa gắn với trong ruột và tạo thành một hòng trong đó không có sản Táo bón. ngừa nguyên acid mật phức hợp không thể hấp thu ngừa phẩm mật nào đến ruột. phát bệnh tim được và thải ra ngoài theo nguyên  Quá mẫn với Ít gặp mạch vành và phân. Sự mất axit mật trong phát cholestyramine hoặc bất Xu hướng chảy giảm phân tăng lên dẫn đến tăng bệnh tim kỳ thành phần nào trong máu do giảm cholesterol: quá trình oxy hóa mạch công thức. bạch cầu trong Bắt đầu cholesterol thành axit mật và vành ở máu (thiếu liều 4 g mỗi giảm nồng độ cholesterol nam giới vitamin K) cũng ngày, sau đó trong huyết thanh và nồng từ 35 như vitamin A tăng 4 g mỗi độ lipoprotein tỷ trọng thấp đến 59 (hiếm khi được tuần trong trong huyết thanh tuổi và báo cáo về bệnh khoảng thời bị tăng quáng gà) và gian từ 3 đến 4 cholester thiếu vitamin D. tuần, đạt đến ol máu liều 12 - 24 nguyên Biếng ăn, nhiễm gam (3 - 6 gói) phát toan tăng clo mỗi ngày, được không huyết ở trẻ em. sử dụng như đáp ứng một liều duy với chế Khó chịu ở bụng, nhất hàng ngày độ ăn đầy hơi, buồn hoặc chia làm kiêng và nôn, nôn mửa, 4 lần mỗi ngày, 15
  15. các biện tiêu chảy, ợ chua, theo yêu cầu pháp khó tiêu và tăng về liều lượng thích tiết mỡ. và khả năng hợp đáp ứng của khác. Phát ban và kích bệnh nhân. G ứng da, lưỡi và Liều iảm vùng quanh hậu dùng có thể cholester môn. được sửa đổi ol huyết tùy theo đáp tương Bệnh loãng ứng và có thể trong xương. tăng lên 36 g bệnh (9 gói) mỗi tăng ngày nếu cần cholester thiết. ol máu, Để giảm đặc biệt ngứa: 4 - 8 g ở những (1 hoặc 2 gói) bệnh một lần mỗi nhân đã ngày thường là được đủ. chẩn đoán là tăng cholester ol máu loại II theo Fredrick son (choleste 16
  16. rol huyết tương cao với triglyceri d bình thường hoặc tăng nhẹ). G iảm ngứa liên quan đến tắc mật một phần và xơ gan mật nguyên phát. G iảm tiêu chảy liên quan đến cắt hồi tràng, bệnh Crohn, cắt bỏ phế vị và bệnh 17
  17. thần kinh phế vị do đái tháo đường. X ử trí tiêu chảy do phóng xạ. Colestipol Colestipol gắn với acid mật Colestip Thuốc chống chỉ định Các phản ứng bất Liều ban đầu Viên nén: 1g để tạo thành một phức hợp ol được trong trường hợp bệnh lợi phổ biến được dùng cho Hỗn dịch: 5g không hòa tan được bài tiết dùng nhân bị dị ứng hoặc báo cáo với người lớn hàng Bột pha uống: qua phân, dẫn đến gia tăng điều trị tăng mẫn cảm với các Colestipol là về ngày là 5 gram 5g sự mất qua phân của LDL cholester thành phần của thuốc. chức năng dạ một hoặc hai cholesterol liên kết với acid ol phối dày-ruột. lần mỗi ngày. mật. hợp với Thường gặp nhất Liều khuyến kiểm là táo bón nhẹ, cáo: 5 – 30 soát chế thoáng qua. Đôi gram dùng làm độ ǎn; để khi, táo bón có một hoặc hai điều trị thể nghiêm lần mỗi ỉa chảy trọng. Bệnh trĩ có ngày. Bắt đầu do tǎng thể nặng thêm và ở mức 5 gram acid mật một số trường một lần hoặc trong hợp phân nhày hai lần mỗi ruột sau máu đã được báo ngày với mức một số cáo. tăng 5 gram phẫu Ít gặp là đầy trong thời gian thuật; bụng, ợ hơi, đầy một tháng. 18
  18. điều trị hơi, khó tiêu, Nếu không đạt ngứa do buồn nôn, nôn và được hiệu quả tắc tiêu chảy. Hiếm điều trị mong nghẽn gặp, loét dạ dày muốn với liều một và chảy máu, sỏi 5 – 30 gram / phần mật và viêm túi ngày, nên cân đường mật, mặc dù nhắc điều trị mật những điều này kết hợp hoặc (ngứa do có thể không liên điều trị thay tích luỹ quan đến thuốc. thế acid mật trong cơ thể). Colestip ol được chỉ định làm liệu pháp phối hợp với kiểm soát chế độ ǎn trong việc quản lý bệnh nhân tăng cholester ol, đặc 19
  19. biệt là những người không đáp ứng với chế độ ăn uống sau khi đã điều chỉnh. Thuốc có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp các nhóm hạ lipid. Ezetimibe Thuốc ức chế hấp thu Tăng Quá mẫn với bất kỳ Rối loạn đường Liều đề nghị Viên nén 10 Cholesterol. cholester thành phần nào của tiêu hóa: Phổ Ezetimibe là mg. ol máu thuốc. biến: đau bụng, 10 mg mỗi nguyên Tham khảo thông tin kê tiêu chảy; đầy ngày, đơn trị phát toa mỗi sản phẩm khi hơi. Không phổ hoặc phối hợp Tăng dùng Ezetimibe kết hợp biến: khó tiêu, với statin, hoặc cholester với statin hoặc với trào ngược dạ fenofibrate. Có ol máu fenofibrate dày-thực quản, thể uống đồng buồn nôn. Ezetimibe vào 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2