intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập hàn (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

Chia sẻ: Agatha25 Agatha25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Thực tập hàn cung cấp cho người học các kiến thức: Nội quy xưởng hàn và kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang tay; Sử dụng thiết bị, dụng cụ hàn điện hồ quang tay; Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay; Hàn góc ở vị trí bằng; Hàn giáp mối ở vị trí bằng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập hàn (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

  1. UBND TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG Giáo trình: Thực tập hàn Chuyên ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Lưu hành nội bộ) HẢI PHÒNG
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. -1-
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền khoa học công nghệ trên thế giới, nền kinh tế của nước ta đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc, việc nắm bắt thông tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngày càng cao nhằm đáp ứng với những yêu cầu của xã hội. Nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng. Chương trình khung quốc gia nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Giáo trình THỰC TẬP HÀN là mô đun 18 trong chương trình đào tạo nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Khi biên soạn cuốn sách này, chúng tôi đã tham khảo và chọn lọc các tài liệu có liên quan đến nội dung và nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với việc sử dụng nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Quá trình biên soạn các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! -2-
  4. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu ………………………………………………………….... 1 Mục lục …………………………………………………………………. 3 Chương trình mô đun thực tập hàn ……………………………………... 4 Bài 1: Nội quy xưởng hàn và kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang tay ... 17 Bài 2: Sử dụng thiết bị, dụng cụ hàn điện hồ quang tay ……………… 28 Bài 3: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay ……………. 51 Bài 4: Hàn góc ở vị trí bằng …………………………………………… 78 Bài 5: Hàn giáp mối ở vị trí bằng …………………………………….. 100 Bài 6: Sử dụng thiết bị hàn khí ……………………………………….. 116 Bài 7: Hàn giáp mối bằng phương pháp hàn khí ……………………... 138 Bài 8: Hàn góc bằng phương pháp hàn khí ………………………….... 151 Bài 9: Hàn đắp mặt trụ bằng phương pháp hàn khí …………………… 159 IV. Tài liệu tham khảo ………………………………………………… 166 V. Bảng phụ lục ……………………………………………………….. 167 -3-
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THỰC TẬP HÀN Mã số mô đun: MĐ18 Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 70 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí : + Mô đun được bố trí thực hiện sau khi đã học xong môn học vẽ kỹ thuật, cơ kỹ thuật, thực tập nguội; + Là mô đun bổ trợ cho tay nghề phần thực hành sửa chữa lắp đặt máy lạnh và điều hoà không khí, vì trong quá trình thực hiện cần phải sử dụng đến phương pháp hàn để nối các đường ống dẫn gas, hàn sửa vỏ máy, dàn trao đổi nhiệt, gá lắp cố định thiết bị v.v . . mới hoàn thành được công việc. - Tính chất: + Là mô đun đào tạo bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp hàn điện, hàn khí. - Hàn được những mối hàn trên mặt phẳng, hàn giáp mối, hàn lấp góc, hàn mặt trụ bằng phương pháp hàn khí, hàn điện phục vụ cho công việc lắp đặt, sửa chữa điều hoà, máy lạnh. - Cẩn thận, kiên trì, nghiêm túc. - Bảo quản tốt dụng cụ, thiết bị thực tập. - Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Nội quy xưởng hàn và kỹ thuật an toàn 6 3 3 hàn điện hồ quang tay. 2 Sử dụng thiết bị, dụng cụ hàn điện hồ 6 2 4 quang tay. 3 Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ 6 2 4 quang tay. 4 Hàn góc ở vị trí bằng. 18 4 12 2 5 Hàn giáp mối ở vị trí bằng 12 2 9 1 6 Sử dụng thiết bị hàn khí. 6 2 4 7 Hàn giáp mối bằng phương pháp hàn 12 2 9 1 khí. 8 Hàn góc bằng phương pháp hàn khí. 12 2 9 1 9 Hàn đắp mặt trụ bằng phương pháp hàn 11 1 9 1 khí 10 Kiểm tra kết thúc mô đun 1 1 Cộng 90 20 63 7 -4-
  6. * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Nội quy xưởng hàn và kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang tay Thời gian: 6 giờ Mục tiêu của bài: - Hiểu nội quy an toàn xưởng thực tập hàn. - Kiểm tra được an toàn thiết bị dụng cụ trước khi vận hành. - Thực hiện các kỹ thuật an toàn nhằm tránh điện giật, kỹ thuật an toàn nhằm tránh ánh sáng hồ quang, kỹ thuật an toàn nhằm tránh kim loại lỏng bắn toé, khói bụi .... - Biết tổ chức khoa học nơi làm việc của thợ hàn. 1. Nội quy an toàn xưởng thực tập hàn. 2. Kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang tay. 2.1. Những ảnh hưởng của hồ quang hàn tới sức khoẻ công nhân. 2.2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia. 2.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 2.4. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 1 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Nội quy an toàn xưởng thực tập 2 1 1 Lý thuyết + hàn Thực hành 2. Kỹ thuật an toàn hàn điện hồ 4 2 2 quang tay. 1,0 0,5 0,5 2.1. Những ảnh hưởng của hồ - LT + TH quang hàn tới sức khoẻ công nhân. 2.2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia. 1,0 0,5 0,5 - LT + TH 2.3. An toàn lao động và vệ sinh 1,0 0,5 0,5 - LT + TH công nghiệp. 2.4. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao 1,0 0,5 0,5 - LT + TH động. Cộng 6 3 3 Bài 2: Sử dụng thiết bị, dụng cụ hàn điện hồ quang tay Thời gian: 6 giờ Mục tiêu của bài: - Hiểu được nguyên lý cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn điện xoay chiều và một chiều. - Hiểu được tính năng, tác dụng của từng dụng cụ nghề hàn. - Vận hành và điều chỉnh được cường độ dòng điện hàn theo yêu cầu. - Thao tác trên các dụng cụ nghề hàn đúng, nhanh, gọn và hợp lý. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. -5-
  7. 1. Máy hàn điện hồ quang tay. 1.1. Yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay. 1.2. Máy hàn điện xoay chiều. 1.3. Máy hàn điện một chiều. 1.4. Bảo quản máy hàn. 2. Dụng cụ hàn điện hồ quang tay. 2.1. Kìm kẹp que hàn. 2.2. Dụng cụ phụ trợ. 2.3. Dụng cụ bảo hộ lao động. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 2 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Máy hàn điện hồ quang tay. 4 2 2 1.1. Yêu cầu đối với máy hàn điện 1,0 0,5 0,5 - LT + TH hồ quang tay. 1,0 0,5 0,5 1.2. Máy hàn điện xoay chiều. 1,0 0,5 0,5 - LT + TH 1.3. Máy hàn điện một chiều. 1,0 0,5 0,5 - LT + TH 1.4. Bảo quản máy hàn. - LT + TH 2. Dụng cụ hàn điện hồ quang tay. 2 1 1 2.1. Kìm kẹp que hàn. 0,6 0,3 0,3 - LT + TH 0,8 0,4 0,4 2.2. Dụng cụ phụ trợ. - LT + TH 0,6 0,3 0,3 2.3. Dụng cụ bảo hộ lao động. - LT + TH Cộng 6 3 3 Bài 3: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay Thời gian: 6 giờ Mục tiêu của bài: - Phân biệt các loại que hàn thép các bon thấp theo ký mã hiệu, hình dáng bên ngoài. - Trình bày nguyên lý của quá trình hàn hồ quang. - Phân biệt chính xác các liên kết hàn cơ bản. - So sánh được các loại khuyết tật trong mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. 1. Que hàn. 2. Thực chất, đặc điểm, công dụng của hàn. 3. Sự tạo thành mối hàn và tổ chức kim loại mối hàn. 3.1. Sự tạo thành bể hàn 3.2. Sự dịch chuyển của kim loại lỏng. 3.3. Tổ chức kim loại mối hàn. 4. Nguyên lý của hàn hồ quang. 5. Hiện tượng thổi lệch hồ quang và biện pháp khắc phục. 5.1. Yếu tố ảnh hưởng. 5.2. Các biện pháp khắc phục. -6-
  8. 6. Các liên kết hàn cơ bản. 7. Các khuyết tật của mối hàn. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 3 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Que hàn. 0,5 0,3 0,2 - LT + TH 2. Thực chất, đặc điểm, công dụng 0,5 0,2 0,3 - LT + TH của hàn. 3. Sự tạo thành mối hàn và tổ chức 1 0,3 0,7 kim loại mối hàn. 0,1 0,1 3.1. Sự tạo thành bể hàn - Lý thuyết 0,4 0,1 0,3 3.2. Sự dịch chuyển của kim loại - LT + TH lỏng. 0,5 0,1 0,4 3.3. Tổ chức kim loại mối hàn. - LT + TH 4. Nguyên lý của hàn hồ quang. 1 0,3 0,7 - LT + TH 5. Hiện tượng thổi lệch hồ quang 1 0,3 0,7 - LT + TH và biện pháp khắc phục. 6. Các liên kết hàn cơ bản. 1 0,3 0,7 - LT + TH 7. Các khuyết tật của mối hàn. 1 0,3 0,7 - LT + TH Cộng 6 2 4 - LT + TH Bài 4: Hàn góc ở vị trí bằng Thời gian: 18 giờ Mục tiêu của bài: - Đọc và hiểu được bản vẽ chi tiết hàn. - Tính và chọn được chế độ hàn. - Hình thành kỹ năng hàn bằng lấp góc. - Hàn được mối hàn bằng lấp góc chữ “T” đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 1. Các thông số cơ bản của mối hàn góc. 2. Chế độ hàn 2.1. Đường kính que hàn. 2.2. Cường độ dòng điện hàn. 2.3. Điện áp hàn. 2.4. Số lớp hàn. 2.5. Vận tốc hàn. 2.6. Thời gian hàn. 3. Các chuyển động chính của que hàn. 3.1. Chuyển động dọc trục mối hàn. 3.2. Chuyển động theo trục que hàn. 3.3. Dao động ngang. 4. Kỹ thuật bắt đầu, kết thúc và nối đường hàn. 5. Kỹ thuật hàn ở vị trí bằng. -7-
  9. 6. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn. 7. Kỹ thuật an toàn lao động. 8. Thực hành hàn góc ở vị trí bằng. 8.1. Đọc bản vẽ. 8.2. Trình tự hàn. 8.3. Các khuyết tật của mối hàn. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 4 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Các thông số cơ bản của mối 1 0,5 0,5 - LT + TH hàn góc. 2. Chế độ hàn 1 0,5 0,5 2.1. Đường kính que hàn. 0,1 0,1 - LT 0,3 0,1 0,2 - LT + TH 2.2. Cường độ dòng điện hàn. 0,1 0,1 - LT 2.3. Điện áp hàn. 0,1 0,1 - LT 2.4. Số lớp hàn. 0,3 0,1 0,2 - LT + TH 2.5. Vận tốc hàn. 0,1 0,1 - TH 2.6. Thời gian hàn. 3. Các chuyển động chính của que 1 0,3 0,7 - LT + TH hàn. 0,3 0,1 0,2 - LT + TH 3.1. Chuyển động dọc trục mối hàn. 0,3 0,1 0,2 - LT + TH 3.2. Chuyển động theo trục que hàn. 0,4 0,1 0,3 - LT + TH 3.3. Dao động ngang. 4. Kỹ thuật bắt đầu, kết thúc và 1 0,3 0,7 - LT + TH nối đường hàn. 5. Kỹ thuật hàn ở vị trí bằng. 1 0,3 0,7 - LT + TH 6. Phương pháp kiểm tra chất 1 0,3 0,7 - LT + TH lượng mối hàn. 7. Kỹ thuật an toàn lao động. 1 0,3 0,7 - LT + TH 8. Thực hành hàn góc ở vị trí 11 1,5 7,5 2 bằng. 1,0 0,3 0,5 0,2 - LT + TH 8.1. Đọc bản vẽ. 9,0 1,0 6,5 1,5 - LT + TH 8.2. Trình tự hàn. 1,0 0,2 0,5 0,3 - LT + TH 8.3. Các khuyết tật của mối hàn. Cộng 18 4 12 2 Bài 5: Hàn giáp mối ở vị trí bằng Thời gian: 12 giờ Mục tiêu của bài: - Đọc và hiểu được bản vẽ chi tiết hàn. - Hình thành kỹ năng hàn bằng giáp mối. - Hàn được mối hàn bằng giáp mối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. -8-
  10. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 1. Các thông số cơ bản của mối hàn giáp mối. 1.1. Mối hàn giáp mối không vát mép. 1.2. Mối hàn giáp mối vát mép chữ V. 1.3. Mối hàn giáp mối vát mép chữ X. 1.4. Mối hàn gấp mép. 2. Chế độ hàn giáp mối ở vị trí bằng. 2.1. Đường kính que hàn 2.2. Cường độ dòng điện hàn. 2.3. Điện áp hàn. 2.4. Số lớp hàn. 2.5. Vận tốc hàn. 3. Kỹ thuật hàn ở vị trí bằng. 3.1. Góc độ que hàn. 3.2. Dao động ngang của que hàn. 4. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn. 4.1. Kiểm tra bằng mắt thường. 4.2. Sử dụng thước đo. 5. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 6. Thực hành hàn giáp mối ở vị trí bằng. 6.1. Đọc bản vẽ. 6.2. Trình tự hàn. 6.3. Các khuyết tật của mối hàn. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 5 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Các thông số cơ bản của mối 0,5 0,3 0,2 hàn giáp mối. 0,1 0,1 1.1. Mối hàn giáp mối không vát - LT mép. 0,1 0,1 1.2. Mối hàn giáp mối vát mép - LT chữ V. 0,1 0,1 1.3. Mối hàn giáp mối vát mép - LT chữ X. 0,2 0,2 1.4. Mối hàn gấp mép. - TH 2. Chế độ hàn giáp mối ở vị trí 0,5 0,3 0,2 bằng. 0,1 0,1 2.1. Đường kính que hàn - LT 0,1 0,1 2.2. Cường độ dòng điện hàn. 0,1 0,1 - LT 2.3. Điện áp hàn. 0,1 0,1 - LT 2.4. Số lớp hàn. 0,1 0,1 - TH 2.5. Vận tốc hàn. - TH 3. Kỹ thuật hàn ở vị trí bằng. 0,5 0,3 0,2 3.1. Góc độ que hàn. 0,2 0,1 0,1 - LT + TH 0,3 0,2 0,1 3.2. Dao động ngang của que hàn. - LT + TH -9-
  11. 4. Phương pháp kiểm tra chất 0,5 0,3 0,2 lượng mối hàn. 0,2 0,1 0,1 4.1. Kiểm tra bằng mắt thường. - LT + TH 0,3 0,2 0,1 4.2. Sử dụng thước đo. - LT + TH 5. An toàn lao động và vệ sinh 0,5 0,3 0,2 - LT + TH phân xưởng. 6. Thực hành hàn giáp mối ở vị trí 9,5 0,5 8 1 bằng. 0,8 0,2 0,5 0,1 6.1. Đọc bản vẽ. - LT + TH 8,0 0,2 7,0 0,8 6.2. Trình tự hàn. 0,7 0,1 0,5 0,1 - LT + TH 6.3. Các khuyết tật của mối hàn. - LT + TH Cộng 12 2 9 1 Bài 6: Sử dụng thiết bị hàn khí Thời gian: 6 giờ Mục tiêu của bài: - Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc của bình sinh khí Axêtylen, mỏ hàn khí, van giảm áp, ống dẫn khí. - Lắp mỏ hàn, ống dẫn khí, van giảm áp chai ôxy, bình sinh khí Axêtylen, bình chứa ga đảm bảo độ kín, thực hiện các thao tác lắp ráp trên thiết bị hàn khí chính xác theo yêu cầu kỹ thuật. - Điều chỉnh áp suất khí Axêtylen, khí ô-xy phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu hàn. - Thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra độ kín, độ an toàn của thiết bị hàn khí trước khi tiến hành hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy phạm trong vận hành thiết bị. - Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Dụng cụ, thiết bị hàn khí. 1.1. Khái niệm về hàn khí. 1.2. Dụng cụ hàn khí. 1.3. Phương pháp làm sạch mỏ hàn. 1.4. Vật liệu hàn khí. 2. Kết nối thiết bị hàn khí. 3. Điều chỉnh ngọn lửa hàn khí. 3.1. Ngọn lửa bình thường. 3.2. Ngọn lửa ôxy hoá. 3.3. Ngọn lửa các bon hoá. 4. Kiểm tra an toàn thiết bị hàn khí. 4.1. Trình tự thực hiện. 4.2. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục. 5. An toàn trong hàn khí. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 6 Tiêu đề/Tiểu tiêu đề Thời gian (giờ) Hình thức - 10 -
  12. T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Dụng cụ, thiết bị hàn khí. 1 0,5 0,5 1.1. Khái niệm về hàn khí. 0,3 0,2 0,1 - LT + TH 0,3 0,2 0,1 1.2. Dụng cụ hàn khí. - LT + TH 0,3 0,3 1.3. Phương pháp làm sạch mỏ - TH hàn. 0,1 0,1 1.4. Vật liệu hàn khí. - LT 2. Kết nối thiết bị hàn khí. 3 1 2 - LT + TH 3. Điều chỉnh ngọn lửa hàn khí. 1 0,2 0,8 3.1. Ngọn lửa bình thường. 0,4 0,1 0,3 - LT + TH 0,3 0,1 0,2 3.2. Ngọn lửa ôxy hoá. - LT + TH 0,3 0,3 3.3. Ngọn lửa các bon hoá. - TH 4. Kiểm tra an toàn thiết bị hàn 0,6 0,1 0,5 khí. 0,4 0,4 4.1. Trình tự thực hiện. - TH 0,2 0,1 0,1 4.2. Các lỗi thường gặp và cách - LT + TH khắc phục. 5. An toàn trong hàn khí. 0,4 0,2 0,2 - LT + TH Cộng 6 2 4 - LT + TH Bài 7: Hàn giáp mối bằng phương pháp hàn khí Thời gian: 12 giờ Mục tiêu của bài: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thiết bị hàn khí, dụng cụ làm sạch phôi hàn, dụng cụ làm sạch mối hàn, dụng cụ đo kiểm. - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, làm sạch phôi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Tính đường kính que hàn, tính công suất ngọn lửa, tính vận tốc hàn phù hợp với chiều dày và tính chất nhiệt lý của vật liệu. - Chọn phương pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mỏ hàn, chuyển động que hàn, loại ngọn lửa hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. - Gá phôi hàn, hàn đính chắc chắn đảm bảo kích thước của chi tiết trong quá trình hàn. - Hàn các loại mối hàn giáp mối không vát mép, có vát mép chữ V, chữ X ở mọi vị trí hàn đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ, không cháy cạnh, vón cục, không bị nứt, ít biến dạng kim loại cơ bản. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Sửa chữa các sai lệch của mối hàn đảm bảo yêu cầu. - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng - Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn khí giáp mối. - Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phôi hàn. - 11 -
  13. 1.1. Thiết bị, dụng cụ. 1.2. Vật liệu hàn, phôi hàn. 2. Chế độ hàn khí. 2.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 2.2. Đường kính dây hàn phụ. 2.3. Chuyển động mỏ hàn. 3. Lấy lửa và chọn ngọn lửa hàn. 4. Kỹ thuật hàn giáp mối. 4.1. Hàn giáp mối ở vị trí đứng. 4.2. Hàn giáp mối ở vị trí ngang. 4.3. Hàn giáp mối ở vị trí ngửa. 5. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 7 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật 1 0,3 0,7 liệu, phôi hàn. 0,6 0,2 0,4 - LT + TH 1.1. Thiết bị, dụng cụ. 0,4 0,1 0,3 - LT + TH 1.2. Vật liệu hàn, phôi hàn. 2. Chế độ hàn khí. 0,5 0,3 0,2 2.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 0,1 0,1 - LT 0,1 0,1 2.2. Đường kính dây hàn phụ. - LT 0,3 0,1 0,2 2.3. Chuyển động mỏ hàn. - LT + TH 3. Lấy lửa và chọn ngọn lửa hàn. 0,5 0,2 0,3 - LT + TH 4. Kỹ thuật hàn giáp mối. 9 0,7 7,3 1 4.1. Hàn giáp mối ở vị trí đứng. 4,0 0,3 3,3 0,4 - LT + TH 2,5 0,2 2,0 0,3 4.2. Hàn giáp mối ở vị trí ngang. - LT + TH 2,5 0,2 2,0 0,3 4.3. Hàn giáp mối ở vị trí ngửa. - LT + TH 5. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 0,5 0,2 0,3 - LT + TH 6. An toàn lao động và vệ sinh 0,5 0,3 0,2 - LT + TH công nghiệp. Cộng 12 2 9 1 Bài 8: Hàn góc bằng phương pháp hàn khí Thời gian: 12 giờ Mục tiêu của bài: - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn, vật liệu hàn đầy đủ, an toàn. - Tính đúng chế độ hàn khí, đường kính que hàn, công suất ngọn lửa, vận tốc hàn, số lớp hàn, khi biết loại vật liệu, chiều dày của vật liệu và kích thước mối hàn. - Gá phôi hàn, hàn đính chắc chắn, đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - 12 -
  14. - Chọn phương pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mỏ hàn, chuyển động que hàn, chọn loại ngọn lửa phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. - Hàn các loại mối hàn góc không vát mép, có vát ở các vị trí hàn đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ, không cháy cạnh, vón cục, ít biến dạng. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống nổ và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn khí mối hàn góc. - Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Chuẩn bị phôi hàn. 2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn. 2.1. Dụng cụ, thiết bị. 2.2. Vật liệu hàn. 3. Chế độ hàn. 3.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 3.2. Công suất ngọn lửa. 3.3. Đường kính dây hàn phụ. 4. Gá phôi hàn. 5. Kỹ thuật hàn. 5.1. Tư thế hàn. 5.2. Tiến hành hàn. 6. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 7. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 8 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Chuẩn bị phôi hàn. 1 0,3 0,7 2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật 0,5 0,2 0,3 liệu hàn. 0,3 0,1 0,2 - LT + TH 2.1. Dụng cụ, thiết bị. 0,2 0,1 0,1 - LT + TH 2.2. Vật liệu hàn. 3. Chế độ hàn. 0,5 0,3 0,2 3.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 0,2 0,1 0,1 - LT + TH 0,1 0,1 - LT 3.2. Công suất ngọn lửa. 0,2 0,1 0,1 3.3. Đường kính dây hàn phụ. - LT + TH 4. Gá phôi hàn. 0,5 0,2 0,3 - LT + TH 5. Kỹ thuật hàn. 8,5 0,5 7 1 5.1. Tư thế hàn. 0,8 0,2 0,5 0,1 - LT + TH 7,7 0,3 6,5 0,9 - LT + TH 5.2. Tiến hành hàn. 6. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 0,5 0,2 0,3 - LT + TH 7. An toàn lao động và vệ sinh 0,5 0,3 0,2 - LT + TH công nghiệp. Cộng 12 2 9 1 - 13 -
  15. Bài 9: Hàn đắp mặt trụ bằng phương pháp hàn khí Thời gian: 11 giờ Mục tiêu của bài: - Trình bày khái niệm hàn đắp và phạm vi ứng dụng. - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn, vật liệu hàn đầy đủ, an toàn. - Tính đường kính que hàn, công suất ngọn lửa, vận tốc hàn phù hợp với đường kính trục đắp và tính chất của vật liệu. - Chọn phương pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mỏ hàn, chuyển động que hàn và loại ngọn lửa phù hợp. - Hàn đắp các loại trục đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ, tròn đều, ít cong vênh, bề mặt đắp phẳng, đủ lượng dư gia công cơ. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn đắp mặt trụ tròn. - Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đắp. 1.1. Dụng cụ, thiết bị. 1.2. Vật liệu hàn. 2. Làm sạch chi tiết hàn. 3. Tính toán chế độ hàn. 3.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 3.2. Đường kính dây hàn phụ. 3.3. Chuyển động mỏ hàn. 4. Trình tự thực hiện. 5. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chi tiết, phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy của Bài 9 Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật 1 0,2 0,8 liệu hàn đắp. 0,6 0,1 0,5 - LT + TH 1.1. Dụng cụ, thiết bị. 0,4 0,1 0,3 - LT + TH 1.2. Vật liệu hàn. 2. Làm sạch chi tiết hàn. 0,5 0,1 0,4 - LT + TH 3. Tính toán chế độ hàn. 0,5 0,3 0,2 3.1. Góc nghiêng mỏ hàn. 0,1 0,1 - LT 0,1 0,1 3.2. Đường kính dây hàn phụ. - LT 0,3 0,1 0,2 3.3. Chuyển động mỏ hàn. - LT + TH 4. Trình tự thực hiện. 8 0,2 6,8 1 - LT + TH 5. Kiểm tra chất lượng mối hàn. 0,5 0,1 0,4 - LT + TH 6. An toàn lao động và vệ sinh 0,5 0,1 0,4 - LT + TH công nghiệp. - 14 -
  16. Cộng 11 1 9 1 Bài 10: Kiểm tra kết thúc Thời gian: 1 giờ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Máy hàn điện xoay chiều và một chiều với đầy 05 cái đủ các phụ kiện 2 Máy hàn khí với đầy đủ các phụ kiện 05 cái 3 Máy mài 2 đá 02 cái 4 Tủ sấy que hàn 01 cái 5 Máy cắt tôn 01 cái TT Loại nguyên vật liệu Số lượng 1 Thép tấm 800tấm 200 x 40 x 4 2 Thép ống 80 x  40 x 2 160ống 2 Que hàn điện 3,2 35kg 3 Khí Oxi 12chai 4 Khí Axêtylen 4chai (7,5kg/chai) 5 Dây hàn thép 2,5 30kg 6 Dây hàn đồng 2,4 7kg 7 Thuốc hàn (Bôzăc) 0,5kg TT Loại nguồn lực Số lượng 1 Mặt nạ hàn 15 cái 2 Kính hàn hơi 15 cái 3 Kính 10 cái 4 Tạp dề da 05 cái 5 Thước lá 05 cái 6 Búa nguội 500g 10 cái 7 Mũi vạch 10 cái 8 Đục 10 cái 9 Búa gõ xỉ 10 cái 10 Bàn chải sắt 10 cái 11 Dưỡng kiểm tra 10 cái 13 Ke 90 10 cái 14 Găng tay 10 đôi 15 Kìm kẹp phôi 10 cái 16 Đe thuyền 03 cái 17 Kìm điện 03 cái 18 Bút thử điện 03 cái - Học liệu: - 15 -
  17. + Bản vẽ chi tiết hàn; + Bản vẽ trình tự hàn; + Tài liệu giảng dạy thực tập hàn của giáo viên; + Tài liệu cho học sinh; + Giấy, bút, phấn cho giáo viên. - Nguồn lực khác: + Xưởng thực tập hàn; + Phòng học 20 chỗ ngồi. - Kiến thức kỹ năng đã có: + Có kiến thức cơ bản về cơ kỹ thuật; + Có kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: - Hàn được các mối hàn theo phương pháp hàn điện hồ quang tay như: Mối hàn bằng trên mặt phẳng, mối hàn bằng giáp mối, mối hàn bằng lấp góc; Theo phương pháp hàn khí như: Mối hàn bằng giáp mối, mối hàn bằng lấp góc, mối hàn đắp bề mặt ống đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Được đánh giá qua thang điểm cho mỗi bài tập thực hành - Thể hiện tính kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc trong khi sử dụng trang thiết bị nghề hàn cũng như khi thao tác thực hiện bài tập. - Tổ chức nơi làm việc ngăn nắp, khoa học. - Chuyên cần thực tập, đảm bảo thời gian tham gia môn học theo đúng quy chế. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun đào tạo thực tập hàn được đưa vào giảng dạy của nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Hệ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Để thực hiện việc giảng dạy mô đun MĐ16, ngoài các phương pháp giảng dạy truyền thống, trong quá trình hướng dẫn thường xuyên, giáo viên nên tăng cường vận dụng phương pháp giảng dạy trực quan thông qua việc thị phạm và uốn nắn các thao tác cơ bản để hình thành kỹ năng nghề cho học sinh. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Hàn được các mối hàn theo yêu cầu bản vẽ, bố trí nơi làm việc khoa học hợp lý. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Trương Công Đạt - Kỹ thuật hàn. - Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Giáo trình công nghệ hàn. - Hoàng Tùng - Sổ tay công nghệ hàn - 16 -
  18. BÀI 1 NỘI QUY XƯỞNG HÀN VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN HÀN ĐIỆN HỒ QUANG TAY Giới thiệu: Hàn hồ quang tay là phương pháp hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của các ngành công nghiệp. Trong quá trình hàn điện hồ quang tay, nếu không nắm vững và tuân thủ kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ và điện giật thì rất dễ xẩy ra hoả hoạn gây thiệt hại nặng nề về người và của. Nắm vững những kiến thức cơ bản của kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang sẽ giúp người học hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác phòng chống cháy nổ và điện giật, qua đó có cơ hội để phát triển nghề nghiệp, góc sức vào công cuộc xây dựng nền kinh tế nước ta. Mục tiêu: Kiến thức: - Trình bày được nội quy an toàn xưởng thực tập hàn. - Trình bày được kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ và tránh điện giật, kỹ thuật an toàn nhằm tránh ánh sáng hồ quang, kỹ thuật an toàn nhằm tránh kim loại lỏng bắn toé, khói bụi.... Kỹ năng: - Phân biệt được các loại máy hàn điện hồ quang tay, đồ gá, kính hàn, kìm hàn và các dụng cụ cầm tay. - Vận hành các loại máy hàn điện hồ quang tay và sử dụng dụng cụ an toàn, hiệu quả. Thái độ: - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh môi trường. Nội dung: 1. Nội quy an toàn xưởng thực tập hàn. ( Bảng nội quy trong xưởng ) 1.1. Sinh viên phải có mặt tại xưởng đúng giờ. Sinh viên có mặt trễ sau 15 phút sẽ không được thực tập buổi đó, vắng số buổi học quá quy định sẽ không có điểm thực tập. 1.2. Sinh viên phải ăn mặc đúng quy định : Trang bị bảo hộ nghề hàn, mang giày, tóc phải gọn gàng, nữ không để tóc xoã phải cột tóc gọn gàng. Sinh viên phải đeo thẻ sinh viên trước ngực áo. 1.3. Sinh viên phải ở đúng vị trí thực tập theo thời khoá biểu. Sinh viên không được tự tiện đi lại ở những nơi khác trong xưởng, không được hút thuốc lá và không dùng điện thoại di động trong khu vực thực tập. 1.4. Tập vở, sách, cặp phải để ngăn nắp trên kệ. 1.5. Sinh viên không được tiếp xúc, vận hành thiết bị khi chưa được hướng dẫn hoặc cho phép của giáo viên phụ trách. - 17 -
  19. 1.6. Sinh viên phải chấp hành nội quy an toàn – PCCC của xưởng thực tập và nội quy an toàn của từng mô đun. 1.7. Sinh viên không làm mất trật tự, đùa giỡn, không chữi thề, nói tục và làm việc khác trong giờ thực tập. 1.8. Khi sinh viên có nhu cầu làm gì phải xin phép và phải được sự đồng ý của giáo viên phụ trách. 1.9. Khu vực thực tập phải được giữ gìn ngăn nắp, sạch sẽ. Sinh viên phải vệ sinh máy, trả dụng cụ sau mỗi buổi thực tập và tổng vệ sinh sau mỗi đợt thực tập. 1.10. Sinh viên phải làm báo cáo thực tập và hoàn thành các bài tập đúng nội dung của đề cương và nộp báo cáo đúng thời hạn. * Sinh viên vi phạm nội quy thực tập trên sẽ được mời ra khỏi xưởng ngay lập tức và sẽ không có điểm thực tập. 2. Kỹ thuật an toàn hàn điện hồ quang tay. 2.1. Những ảnh hưởng của hồ quang hàn tới sức khỏe công nhân 2.1.1. Khí độc: ( Hình 1.1) - Khói hàn có chứa nhiều chất độc làm ảnh hưởng tới sức khỏe của thợ hàn và những người xung quanh. Vì vậy phải tránh hít phải khí độc trong khi hàn. - Phải có hệ thống hút khí cục bộ tại vị trí hàn và hệ thống hút khí chung. - Khi hàn phải ngồi xuôi theo chiều gió để tránh hít phải khí độc. - Khi hàn các chi tiết trước đó có tiếp xúc với khí độc phải rửa kỹ trước khi hàn. Khi hàn phải tránh hít phải khói hàn và khí bay lên. 2.1.2. Điện giật: ( Hình 1.2) - 18 -
  20. Điện giật sẽ làm cho nạn nhân tử vong vì vậy khi hàn phải: + Kiểm tra hở điện của các bộ phận trong máy và vỏ ngoài của máy. + Đi giầy, ủng cách điện với nơi ẩm ướt phải kê sàn bằng gỗ hoặc cao su để thao tác. + Thực hiện đúng cảnh báo ghi trên thiết bị. 2.1.3. Bỏng do hồ quang: ( Hình 1.3) Ánh sáng của hồ quang có thể gây bỏng, cháy da hoặc mắt và nguy hiểm hơn nhiều so với ánh sáng mặt trời vì vậy thợ hàn phải bảo vệ mắt và da trước ánh sáng hồ quang bằng cách mặc bảo hộ và dùng mũ hàn đúng quy định, khi cùng làm việc phải có tấm chắn để bảo vệ người xung quanh. 2.1.4. Cháy nổ: ( Hình 1.4) - 19 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2