Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 4
download
Giáo trình "Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Những thông tin cơ bản về doanh nghiệp đến thực tập; cập nhật kiến thức, kinh nghiệm công tác kế toán thực tế, bổ sung, hoàn thiện kiến thức của bản thân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGÀNH: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT /QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1 là môn thực tập gắn liền với thực tế, giúp cho người học hiểu và vận dụng kiến phù hợp với Luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất. Với nhận thức đó, cuốn giáo trình “Thực tập kế toán tài chính doan nghiệp 1” được biên soạn cho chuyên ngành kế toán - hệ Cao đẳng chính quy nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu đào tạo của trường Cao đẳng Xây dựng số 1 với mục tiêu giúp cho các cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên, học sinh có tài liệu nghiên cứu và thực tập. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn và hoàn thiện cuốn giáo trình này, tập thể giảng viên Bộ môn Kế toán – Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán, về thuế, chọn lọc nội dung cơ bản và biên soạn theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên. Cuốn giáo trình “Thực tập kế toán tài chính doan nghiệp 1” được biên soạn trên cơ sở sự đóng góp của tập thể tác giả là các giảng viên thuộc tổ môn Kế toán, khoa Kế toán tài chính. Trong quá trình biên soạn, mặc dù tập thể tác giả đã cố gắng song bài giảng chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định, vì vậy chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để cuốn tài liệu được hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, năm 3
- MỤC LỤC NHIÊM VỤ 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP............... 7 1.1. Tìm hiểu, thu thập thông tin về doanh nghiệp .................................................... 7 1.2. Lưu trữ tài liệu đã thu thập ................................................................................... 8 NHIỆM VỤ 2: THỰC TẬP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC .................................................................................... 9 2.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán ................................................................ 9 2.1.1. Hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra .................................................................... 9 2.1.2. Chứng từ tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 11 2.1.3. Chứng từ tạm ứng ............................................................................................. 13 2.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................ 15 2.2.1. Phiếu thu ............................................................................................................. 15 2.2.2. Phiếu chi ............................................................................................................. 16 2.2.3. Báo cáo quỹ ........................................................................................................ 18 2.3. Đối chiếu số liệu .................................................................................................... 19 2.4. Lưu trữ chứng từ kế toán .................................................................................... 19 NHIỆM VỤ 3: THỰC TẬP KẾ TOÁN CÁC LOẠI VẬT TƯError! Bookmark not defined.20 3.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán ............................................................. 20 3.1.1. Phiếu nhập kho .................................................................................................. 20 3.1.2. Phiếu xuất kho ................................................................................................... 21 3.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................ 23 3.2.1. Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................................... 23 3.2.2. Báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật tư .................................................. 24 3.2.3. Thẻ kho ............................................................................................................... 26 3.3. Đối chiếu số liệu .................................................................................................... 27 3.4. Lưu trữ chứng từ kế toán .................................................................................... 27 NHIỆM VỤ 4. THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............................................................................................................ 28 4.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán ............................................................. 28 4.1.1. Bảng chấm công ................................................................................................. 28 4.1.2. Bảng thanh toán lương ...................................................................................... 30 4.1.3. Hợp đồng giao khoán ........................................................................................ 30 4.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................ 32 4.3. Đối chiếu số liệu .................................................................................................... 34 4
- 4.4. Lưu trữ chứng từ kế toán .................................................................................... 34 NHIỆM VỤ 5: THỰC TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN .............................................................................................................................. 35 5.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán .............................................................. 35 5.1.1. Biên bản bàn giao TSCĐ ................................................................................... 35 5.1.2. Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ ............................................................ 37 5.1.3. Biên bản sửa chữa TSCĐ .................................................................................. 38 5.1.4. Biên bản kiểm kê, xử lý TSCĐ thừa, thiếu...................................................... 40 5.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................ 42 5.2.1. Thẻ TSCĐ ........................................................................................................... 42 5.2.2. Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................... 44 5.3. Đối chiếu số liệu .................................................................................................... 45 5.4. Lưu trữ chứng từ kế toán tài sản cố định........................................................... 45 5
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THỰC TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Mã mô đun: MĐ 17 Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ; (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 135 giờ; Kiểm tra: 0 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: + Mô đun được bố trí ở kỳ học thứ IV + Mô đun tiên quyết:Kế toán tài chính doanh nghiệp 1. - Tính chất: là mô đun chuyên môn. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được những thông tin cơ bản về doanh nghiệp đến thực tập; + Cập nhật kiến thức, kinh nghiệm công tác kế toán thực tế, bổ sung, hoàn thiện kiến thức của bản thân. - Kỹ năng: + Thu thập, tìm hiểu và phản ánh thông tin chung về doanh nghiệp thực tập phục vụ cho công tác kế toán: quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, chức năng, hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức bộ máy kế toán, nhiệm vụ kế toán, các phương pháp kế toán chủ yếu (phương pháp tính thuế GTGT, phương pháp đánh giá vật tư, phương pháp khấu hao TSCĐ,...). + Thu thập, lập, luân chuyển và đọc được các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; Nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; Tiền lương và các khoản trích theo lương; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. + Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; Nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; Tiền lương và các khoản trích theo lương; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. + Tính được trị giá nhập, xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp thực tập; Xác định được nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản cố định tại doanh nghiệp thực tập. + Lập được các bảng: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật tư; Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. + So sánh, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế tại công ty; Tổng hợp số liệu để viết báo cáo thực tập. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, trung thực, kỷ luật trong công việc,tinh thần trách nhiệm cao,hiểu biết pháp luật, nội quy của doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục hành chính liên quanvà chấp hành đúng quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện công việc. III. Nội dung mô đun: 6
- NHIỆM VỤ 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP Thời gian: 15 giờ * Giới thiệu: Thông qua nhiệm vụ 1, người học có thể nắm bắt tổng quan về doanh nghiệp, các phương pháp kế toán mà doanh nghiệp sử dụng. * Mục tiêu: - Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, chức năng hoạt động chính của doanh nghiệp - Tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán, nhiệm vụ kế toán tại doanh nghiệp thực tập. - Tìm hiểu chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệpliên quan đến phương pháp tính thuế GTGT, phương pháp đánh giá vật tư, phương pháp khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp thực tập. * Nội dung: 1.1. Tìm hiều, thu thập các thông tin về doanh nghiệp 1.1.1. Tìm hiểu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng các phòng ban - Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của cơ sở kinh doanh theo đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số trên tờ khai như: - Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế. - Tên Người nộp thuế: Khi ghi tên cơ sở kinh doanh phải ghi chính xác tên như tên đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. - Địa chỉ trụ sở: Ghi đúng theo địa chỉ nơi đặt văn phòng trụ sở đã đăng ký Với cơ quan thuế. - Số điện thoại, số Fax và địa chỉ E-mail của doanh nghiệp để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết. - Ngành nghề kinh doanh chính, số tài khoản ngân hàng và ngày bắt đầu năm tài chính đối với tờ khai thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân. - Nếu cơ sở kinh doanh có Đại lý thuế thì ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của Đại lý thuế theo đăng ký với cơ quan thuế vào các mã số trên tờ khai như các thông tin của cơ sở kinh doanh - Nếu có sự thay đổi các thông tin trên, Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo qui định hiện hành và kê khai theo các thông tin đã đăng ký bổ sung với cơ quan thuế. 1.1.2. Tìm hiểu quy trình tổ chức bộ máy kế toán, tìm hiểu nhiệm vụ kế toán - Sơ đồ bộ máy quản lý - Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận + Kế toán trưởng + Các kế toán viên từng phần hành 1.1.3. Tìm hiểu quy trình sản xuất kinh doanh: 7
- Tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.4. Tìm hiểu các chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: - Thông tư kế toán mà doanh nghiệp áp dụng - Đơn vị tiền áp dụng tại doanh nghiệp - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp nào - Phương pháp đánh giá vật tư: theo phương pháp nào - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp nào - Hình thức kế toán 1.2. Lưu trữ tài liệu đã thu thập - Lưu trữ bản mềm - Lưu trữ bản cứng 8
- NHIỆM VỤ 2: THỰC TẬP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC Thời gian: 30 giờ * Giới thiệu: Thông qua nhiệm vụ 2, người học nắm bắt được chứng từ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước từ đó tiến hành ghi các sổ kế toán có liên quan. * Mục tiêu: - Thu thập, lập chứng từ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước. - Tổ chức luân chuyển và lưu trữ chứng từ đã lập, thu thập. - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước. * Nội dung: 2.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán 2.1.1. Hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra a. Đối với hóa đơn GTGT đầu vào: - Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh, đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ; được dùng để hạch toán kế toán hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai các loại thuế… Hóa đơn được sử dụng trong các trường hợp nêu trên là hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ bản gốc, liên 2 (liên giao khách hàng); Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn. Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa. - Việc sử dụng hoá đơn giả, hoá đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng là sử dụng hoá đơn bất hợp pháp. Hoá đơn giả là hoá đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hoá đơn. Hoá đơn chưa có giá trị sử dụng là hoá đơn đã được tạo theo quy định, nhưng chưa hoàn thành việc thông báo phát hành. Hoá đơn hết giá trị sử dụng là hoá đơn đã làm đủ thủ tục phát hành nhưng tổ chức, cá nhân phát hành thông báo không tiếp tục sử dụng nữa; các loại hoá đơn bị mất sau khi đã thông báo phát hành được tổ chức, cá nhân phát hành báo mất với cơ quan thuế quản lý trực tiếp; hoá đơn của các tổ chức, cá nhân đã ngừng sử dụng mã số thuế. - Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và khấu trừ chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì các hoá đơn phải hội đủ các điều kiện sau: + Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. + Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu 9
- đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. b. Đối với hoá đơn GTGT đầu ra - Nguyên tắc lập hóa đơn: +Doanh nghiệp chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo quy định của văn bản pháp luật về hóa đơn + Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuấ). + Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. + Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn. - Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn + Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. + Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”. + Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam. - Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn, người bán hàng có thể lập thành nhiều hoá đơn hoặc lựa chọn một trong hai hình thức: Ghi liên tiếp nhiều số hoá đơn; Thông tin người bán, thông tin người mua được ghi đầy đủ ở số hoá đơn đầu tiên. Chữ ký và dấu người bán (nếu có), chữ ký người mua, giá thanh toán, phụ thu, phí thu thêm, chiết khấu thương mại, thuế giá trị gia tăng được ghi trong hoá đơn cuối cùng và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Hoặc người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hoá, dịch vụ đã bán kèm theo hoá đơn. - Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ đấy đủ 3 lên hóa đơn lập sai. - Nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo mẫu số 3.8 Phụ 10
- lục 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn - Việc lập khống hoá đơn; cho hoặc bán hoá đơn chưa lập để tổ chức, cá nhân khác lập khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; cho hoặc bán hoá đơn đã lập để tổ chức, cá nhân khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn ngân sách; lập hoá đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc; lập hoá đơn sai lệch nội dung giữa các liên; dùng hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hoá, dịch vụ khác là sử dụng bất hợp pháp hoá đơn. 2.1.2 Chứng từ tiền gửi ngân hàng: a. Ủy nhiệm chi: * Khái niệm: Ủy nhiệm chi do khách hàng lập, ký và điền thông tin theo mẫu ủy nhiệm chi mà ngân hàng quy định, làm căn cứ để ngân hàng trích tiền từ tài khoản khách hàng trả cho người thụ hưởng. Uỷ nhiệm chi của ngân hàng là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà thông qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Uỷ nhiệm chi do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp, khi phát sinh giao dịch, kế toán mang ủy nhiệm chi có thông tin đầy đủ và chính xác của người trả tiền và người hưởng thụ ra ngân hàng. Ngân hàng sẽ căn cứ vào ủy nhiệm chi để trích từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán. Nếu ủy nhiệm chi không hợp lệ hoặc số tiền ghi trên ủy nhiệm chi vượt quá số dư trên tài khoản thanh toán của khách hàng thì ngân hàng sẽ nhanh chóng thông báo cho người lập ủy nhiệm chi, trả lại giấy ủy nhiệm chi và từ chối thực hiện lệnh chi đó nếu các bên không có thỏa thuận khác. * Cách viết ủy nhiệm chi - Phần kế toán doanh nghiệp ghi • Ngày, tháng, năm: ghi rõ ngày tháng giao dịch • Đơn vị trả tiền: Tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp • Số tài khoản: Số tài khoản công ty chuyển tiền • Tại ngân hàng: ghi tên ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản • Đơn vị thụ hưởng: Tên công ty được nhận tiền thanh toán • CMT/ Hộ chiếu… Ngày cấp… Nơi cấp… Điện thoại: Bỏ trống • Số tài khoản: Kiểm tra thông tin tài khoản và số tài khoản của công ty cần chuyển tiền • Tại ngân hàng: Đối tác sẽ cung cấp tên ngân hàng, nơi mà doanh nghiệp đối tác có tài khoản • Số tiền bằng số: Ghi đúng số tiền Việt Nam đồng vào ô này. Ví dụ như: 2.000.000đ • Số tiền bằng chữ: ghi đúng số tiền đã ghi ở trên thành chữ. Viết hoa chữ cái đầu tiên và kết thúc bằng ký tự ./. Ví dụ như: Hai triệu đồng./. • Nội dung: Ghi rõ nội dung thanh toán 11
- Ví dụ: Thanh toán tiền mua hàng • Đơn vị trả tiền Chủ tài khoản: giám đốc ký và đóng dấu tròn tại đây. Đóng 2/3 chữ ký vào trong phần dấu, 1/3 đóng ngoài dấu Đóng thêm dấu chức danh của giám đốc ở dưới. - Phần dành cho ngân hàng ghi • Số bút toán: Ghi số thứ tự bút toán • Loại tiền: VNĐ • Tài khoản ghi nợ • Tài khoản ghi có • Kế toán ký và đóng dấu. b. Giấy báo Nợ, giấy báo Có * Giấy báo Nợ: + Khái niệm: Giấy báo nợ còn được gọi là debit note, khái niệm này đã xuất hiện nhiều trong kinh doanh giữa hai doanh nghiệp với nhau trong khi có giao dịch về mua bán tuy nhiên người bán chưa nhận được phần tiền thanh toán cho người mua. + Nội dung của Giấy báo nợ bao gồm các yếu tố sau: - Tên, địa chỉ cũng như số điện thoại, số fax, mã số thuế của nhà cung cấp. - Tên của các loại chứng từ. - Ngày phát hành ở trong tài liệu. - Tên, địa chỉ và số điện thoại hay số fax / Số ID duy nhất, nếu được đăng ký của người nhận. - Tên và địa chỉ của người nhận trong địa chỉ giao hàng, nếu người nhận đó chưa được đăng ký. - Số và ngày của hóa đơn thuế tương ứng hay, tùy từng trường hợp, hóa đơn cung cấp. - Giá trị chịu thuế của hàng hóa hay dịch vụ, thuế suất và số thuế được khấu trừ hoặc, tùy vào từng trường hợp, được ghi nợ cho người nhận. - Chữ ký hay chữ ký số của nhà cung cấp hoặc đại diện được ủy quyền của họ. * Giấy báo Có: + Khái niệm: Giấy báo có (tiếng Anh là Credit note) là chứng từ do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành nhằm thông báo cho chủ tài khoản biết số tiên trong tài khoản tăng và nội dung của giao dịch thanh toán. + Nội dung Giấy báo Có bao gồm các yếu tố sau: 12
- • Thông tin công ty/ tài khoản của công ty: Tên công ty, số tài khoản ngân hàng của công ty • Tên ngân hàng chủ tài khoản • Thông tin về giao dịch chuyển tiền vào tài khoản • Ngày tháng năm giao dịch và giờ giao dịch • Số tiền thêm vào tài khoản và loại tiền • Ngân hàng phát lệnh, ngân hàng giữ tài khoản • Người chuyển • Nội dung giao dịch • Chữ ký của kiểm soát viên và giao dịch viên phát hành giấy báo có c. Sổ phụ ngân hàng: + Khái niệm: Sổ phụ ngân hàng là sổ được dùng vào mục đích liệt kê các nghiệp vụ tài chính như: nợ, các loại tài chính phát sinh trong tài khoản kế toán của doanh nghiệp để gửi tới chủ sở hữu tài khoản. Bản liệt kê này được sử dụng với mục đích chính là theo dõi, đối chiếu các nghiệp vụ kết toán phát sinh giữa doanh nghiệp với ngân hàng trong một khoảng thời gian cụ thể. Thông thường khoảng thời gian này sẽ kéo dài trong tháng, quý hoặc trong năm. - Thông tin được cung cấp trong các sổ phụ ngân hàng hiện nay bao gồm: • Số dư tiền mặt trong tài khoản ban đầu. • Tổng tiền từng giao dịch, tiền mặt đã gửi. • Số tiền rút từ tài khoản. • Các lần thanh toán cá nhân khác nhau. • Số tiền lãi kiếm được. • Phí dịch vụ, tiền phạt với tài khoản. • Số dư tiền mặt trong tài khoản. 2.1.3. Chứng từ tạm ứng: a. Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị:................... Mẫu số 03 - TT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ..... năm ...... Số : ..................... Kính gửi:............................................................................................................................ ............. Tên tôi là:.................................................................................................................. ....................... Địa chỉ:..................................................................................................................... ........................ Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)................................................ ............................................................................................................................. ............................. Lý do tạm ứng:............................................................................................................... .................. Thời hạn thanh toán:........................................................................................................................ 13
- Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khoản tạm ứng là tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ của công ty. Theo đó, giấy đề nghị tạm ứng có thể hiểu là giấy dùng để xét duyệt tạm ứng, là căn cứ để xuất quỹ cho người lao động. Người đề nghị tạm ứng có thể là công nhân viên, người lao động miễn là làm việc tại công ty và có nhu cầu tạm ứng. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được người có thẩm quyền (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản. Mục đích của giấy này là tạm ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết công việc của công ty. Ví dụ như mua hàng hóa, vật liệu, đi công tác… Trình tự xin tạm ứng: Trước tiên người cần tạm ứng ghi Giấy đề nghị tạm ứng sau đó đưa Trưởng bộ phận ký. Kế tiếp là Kế toán trưởng ký và cuối cùng là Giám đốc duyệt. Hướng dẫn viết giấy đề nghị tạm ứng – Người xin tạm ứng điền đầy đủ, rõ ràng tên đơn vị, bộ phận mà mình làm việc tại góc bên trái. – Phần Kính gửi ghi người có thẩm quyền xét duyệt. Người có thẩm quyền xét duyệt là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. – Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc). – Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau. – Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng. Có thể là tiền công tác phí, mua nguyên vật liệu, văn phòng phẩm… – Ghi rõ ngày, tháng, năm hoàn lại số tiền tạm ứng vào mục Thời hạn thanh toán. b. Giấy thanh toán tạm ứng Đơn vị:.................. Mẫu số 04 – TT Bộ phận:............... (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC ngày .../.../2014 của BTC) GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày .....tháng .....năm ....... Số:................ Nợ:............... Có:............... - Họ và tên người thanh toán:................................................................................. - Bộ phận (hoặc địa chỉ):........................................................................................ - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 14
- I . Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết ............................... 2. Số tạm ứng kỳ này: ............................... - Phiếu chi số .............ngày ......... ............................... - Phiếu chi số .............ngày ......... ............................... - ... ............................... II . Số tiền đã chi ............................... 1. Chứng từ số ...........ngày........... ............................... 2. ... ............................... III . Chênh lệch ............................... 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) ............................... 2. Chi quá số tạm ứng ( II - I ) ............................... Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. Hướng dẫn viết giấy Thanh toán tạm ứng: – Phía bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ họ tên, đơn vị và bộ phận – Ghi rõ tên, chức vụ của người có thẩm quyền xét duyệt giấy đề nghị thanh toán như Giám đốc, Tổng giám đốc. – Điền đầy đủ thông tin họ tên, chức vụ người đề nghị thanh toán. – Ghi rõ nội dung thanh toán. – Số tiền (bằng số và chữ) cần thanh toán. – Phương thức thành toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt. Nếu lựa chọn phương thức chuyển khoản phải ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng. – Nguồn kinh phí: có thể là chi phí quản lý công ty, chi phí quản lý dự án… – Số lượng chứng từ và ghi rõ từng loại hóa đơn, chứng từ. 2.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán: 2.2.1. Phiếu thu Đơn vị:............... Mẫu số 01 - TT Địa chỉ:……….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số:............ Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................ Nợ:............... Có:................ Họ và tên người nộp tiền:.................................................................................................. Địa chỉ:.............................................................................................................................. Lý do nộp:.......................................................................................................................... Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):............................................................... ........................................................................................................................................... Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc: Ngày .....tháng .....năm ...... 15
- Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ tiền phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):........................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..................................................................................... + Số tiền quy đổi:........................................................................................................... ........ (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Mục đích của phiếu thu: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ" đính kèm với Phiếu thu. Phương pháp và trách nhiệm ghi phiếu thu - Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. - Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,... - Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Chú ý: + Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. + Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. 2.2.2. Phiếu chi Đơn vị:................... Mẫu số 02 - TT Địa chỉ:.................. (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC ngày .../.../2014 của BTC) PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày .....tháng .....năm ....... Số :..................... 16
- Nợ :.................... Có :..................... Họ và tên người nhận tiền:.................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................ Lý do chi:............................................................................................................ Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):.............................................. ............................................................................................................................. Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc: Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận trưởng phiếu tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :................................................................................. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................................... + Số tiền quy đổi:.............................................................................................................. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền. - Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng “Số tiền": Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3 giao cho người nhận tiền. Chú ý: + Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ. + Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. 17
- 2.2.3. Báo cáo quỹ Đơn vị:................... Mẫu số 08a - TT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC ngày .../.../2014 của BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Số:............ Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm ....... Chúng tôi gồm: - Ông/Bà:.....................................................................đại diện kế toán - Ông/Bà:.....................................................................đại diện thủ quỹ - Ông/Bà:.............................................................đại diện .................... Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau: STT Diễn giải Số lượng ( tờ ) Số tiền A B 1 2 I Số dư theo sổ quỹ: x ....................... II Số kiểm kê thực tế: x ....................... 1 Trong đó: - Loại ....................... ....................... 2 - Loại ....................... ....................... 3 - Loại ....................... ....................... 4 - Loại ....................... ....................... 5 - ... ....................... ....................... III Chênh lệch (III = I – II): x ....................... - Lý do: + Thừa: ............................................................................................. + Thiếu: ............................................................................................ - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:.......................................................................... Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) a) Mục đích Phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của doanh nghiệp chỉ sử dụng tiền mặt và được kế toán tiền mặt hoặc thủ quỹ thực hiện công việc ghi chép b) Căn cứ và phương pháp ghi Căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi đã được nhập, xuất quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo biểu mẫu quy định với những cột trong mẫu chi tiết hóa theo mẫu thông tư 200 như sau: • Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ. • Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi. • Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn. • Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi. • Cột 1: Số tiền nhập quỹ. • Cột 2: Số tiền xuất quỹ. • Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két. • Cột G sẽ được hoàn thành khi định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”. 18
- 2.3. Đối chiếu số liệu * Tài khoản 1111 tiền mặt – Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt. – Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt. – Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt. * Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng – Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê. – Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê. – Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê. 2.4. Lưu trữ chứng từ kế toán Bộ chứng từ kế toán đính kèm. 19
- NHIỆM VỤ 3: THỰC TẬP KẾ TOÁN CÁC LOẠI VẬT TƯ Thời gian: 30 giờ * Giới thiệu: Thông qua nhiệm vụ 3, người học nắm bắt được chứng từ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ từ đó tiến hành ghi các sổ kế toán có liên quan. * Mục tiêu: - Lập, thu thập chứng từ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ - Tính được trị giá nhập, xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. - Lập được bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ. - Tổ chức luân chuyển và lưu trữ chứng từ đã lập, thu thập. - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. * Nội dung: 3.1. Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán: 3.1.1. Phiếu nhập kho Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày....tháng....năm ....... Nợ ......................... Số: ................................. Có ......................... - Họ và tên người giao: ....................................................................................... - Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ........................... Nhập tại kho: ...........................................địa điểm............................................. S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng T phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã vị Theo Thực Đơn Thành T sản phẩm, hàng hoá số tính chứng từ nhập giá tiền A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x - Tổng số tiền (viết bằng chữ):......................................................................... - Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................................ Ngày ... tháng... năm... Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS. Đoàn Quang Thiệu
242 p | 1742 | 828
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
221 p | 43 | 12
-
Giáo trình Thực hành Kế toán máy (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
174 p | 15 | 9
-
Giáo trình Thực tập kê khai thuế (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
65 p | 11 | 7
-
Giáo trình Thực tập kế toán trên phần mềm (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
57 p | 9 | 6
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
114 p | 32 | 6
-
Giáo trình Thực tập kế toán doanh nghiệp ảo (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
76 p | 11 | 5
-
Giáo trình Thực tập nghề (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
46 p | 16 | 5
-
Giáo trình Thực tập kế toán doanh nghiệp ảo (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
75 p | 12 | 4
-
Giáo trình Thực tập kế toán doanh nghiệp ảo (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
77 p | 6 | 4
-
Giáo trình Thực tập kế toán trên máy vi tính (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
61 p | 5 | 4
-
Giáo trình Thực tập kê khai thuế (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
50 p | 8 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán trên excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
32 p | 7 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
89 p | 7 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán tại doanh nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
93 p | 5 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán tài chính doanh nghiệp 2,3 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
54 p | 3 | 3
-
Giáo trình Thực tập kế toán trên phần mềm (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
47 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn