intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập kế toán trên máy vi tính (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực tập kế toán trên máy vi tính (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tạo lập cơ sở dữ liệu kế toán, khai báo hệ thống danh mục, khai báo số dư đầu kỳ trên phần mềm; Hạch toán được chứng từ trên các phân hệ: mua hàng, bán hàng, kho, quản lý quỹ, tiền gửi ngân hàng, tài sản cố định, tiền lương, thuế, tổng hợp vào CSDL kế toán đã lập;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập kế toán trên máy vi tính (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC TẬP KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH NGÀNH: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG LIÊN THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để giúp cho cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên, học sinh có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập, Bộ môn Kế toán- Khoa Kế toán – Tài chính - Trường Cao đẳng Xây dựng số I đã biên soạn cuốn giáo trình “ Thực tập kế toán trên máy vi tính” dành cho ngành đào tạo Kế toán - Hệ Cao đẳng Liên thông, các ngành khác thuộc khối ngành Kinh tế của trường. Khoa Kế toán – Tài chính và tập thể tác giả bày tỏ lòng cảm ơn tới các đồng chí giáo viên, giảng viên Khoa Kế toán – tài chính, các chuyên gia phản biện, các thành viên Hội đồng khoa học đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu. Tuy rất cố gắng, song cuốn giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được từ bạn đọc những ý kiến đóng góp có tính xây dựng và có giá trị khoa học, để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày….tháng….năm 2019 T/M TẬP THỂ TÁC GIẢ
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TẠO LẬP , KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU KẾ TOÁN VÀ NHẬP SỐ DƯ ĐẦU KỲ ................................................................................................. 9 1.1. Tạo lập cơ sở dữ liệu kế toán ...................................................................... 9 1.2. Khai báo các danh mục ............................................................................. 10 1.3. Nhập liệu số dư đầu kỳ bộ chứng từ kế toán ảo vào cơ sở dữ liệu kế toán trên phần mềm .................................................................................................. 12 1.4. Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu, ... các danh mục và số dư đầu kỳ 14 CHƯƠNG 2: HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ VÀO CÁC PHÂN HỆ MUA HÀNG – BÁN HÀNG – QUỸ - NGÂN HÀNG .......................................................... 15 2.1. Hạch toán chứng từ mua .......................................................................... 15 2.1.1. Hạch toán chứng từ mua NVL, hàng hóa ................................................15 2.1.2. Hạch toán chứng từ mua dịch vụ .............................................................17 2.1.3 Lập chứng từ trả nợ cho nhà cung cấp .....................................................18 2.1.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................18 2.2. Hạch toán chứng từ bán ........................................................................... 18 2.2.1. Hạch toán chứng từ bán hàng hóa ..........................................................18 2.2.2. Hạch toán chứng từ cung cấp dịch vụ .....................................................19 2.2.3. Lập chứng từ thu tiền khách hàng ...........................................................19 2.2.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................20 2.3. Hạch toán chứng từ thu tiền mặt ............................................................. 20 2.3.1. Hạch toán chứng từ thu tiền mặt .............................................................20 2.3.2. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo liên quan đến thu tiền mặt .............20 2.4. Hạch toán chứng từ chi tiền mặt.............................................................. 21 2.4.1. Hạch toán chứng từ chi tiền mặt .............................................................21 2.4.2. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo liên quan đến chi tiền mặt .............22 2.5. Hạch toán chứng từ thu TGNH ............................................................... 23
  5. 2.5.1. Hạch toán chứng từ thu TGNH................................................................23 2.5.2. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo liên quan đến thu tiền TGNH ........24 2.6. Hạch toán chứng từ chi tiền TGNH ........................................................ 24 2.6.1. Hạch toán chứng từ chi tiền TGNH .........................................................24 2.7.Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu, ... các chứng từ đã nhập ................ 25 CHƯƠNG 3: NHẬP CHỨNG TỪ VÀO CÁC PHÂN HỆ TSCĐ – CCDC – KHO - TỔNG HỢP .................................................................................................... 26 3.1. Hạch toán chứng từ TSCĐ ....................................................................... 26 3.1.1. Khai báo TSCĐ ........................................................................................26 3.1.2. Hạch toán và ghi tăng TSCĐ ...................................................................27 3.1.3. Tính khấu hao TSCĐ................................................................................28 3.1.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................29 3.2. Hạch toán chứng từ CCDC ...................................................................... 30 3.2.1. Khai báo CCDC .......................................................................................30 3.2.2. Hạch toán và ghi tăng CCDC ..................................................................31 3.2.3. Phân bổ CCDC ........................................................................................32 3.2.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................34 3.3. Hạch toán chứng từ nhập kho .................................................................. 35 3.3.1. Nhập kho hàng hóa ..................................................................................35 3.3.2. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................35 3.4. Hạch toán chứng từ xuất kho ................................................................... 35 3.4.1. Xuất kho hàng hóa (sản xuất) ..................................................................35 3.4.2. Tính giá xuất kho .....................................................................................36 3.4.3. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................38 3.5. Hạch toán chứng từ trên phân hệ tổng hợp ............................................ 39 3.5.1. Hạch toán chứng từ nghiệp vụ khác (lương, bảo hiểm, ...) .....................39 3.5.2. Hạch toán chứng từ quyết toán tạm ứng .................................................40
  6. 3.5.3. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................42 3.6. Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu, ... các chứng từ đã nhập ............... 42 CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ .. 43 KINH DOANH ................................................................................................. 43 4.1. Tính giá thành............................................................................................ 43 4.1.1. Kiểm tra việc khai báo danh mục/mã công trình/hạng mục công trình ..43 4.1.2. Kiểm tra việc khai báo mã thống kê tại chứng từ xuất kho NVL. ............44 4.1.3. Xác định kỳ tính giá thành .......................................................................44 4.1.4. Tập hợp chi phí trực tiếp, các khoản giảm giá thành, phân bổ chi phí chung ............................................................................................................................45 4.1.5. Kết chuyển chi phí ....................................................................................46 4.1.6. Tính giá thành ..........................................................................................47 4.1.7. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................49 4.2. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 50 4.2.1. Khai báo các cặp tài khoản kết chuyển ...................................................50 4.2.2. Thực hiện kết chuyển lãi lỗ ......................................................................50 4.2.3. Xác định chi phí thuế TNDN ....................................................................51 4.2.4. Xác định lợi nhuận sau thuế TNDN .........................................................51 4.2.5. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo ........................................................51 4.3. Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu,…các chứng từ đã nhập ................ 52 CHƯƠNG 5: LẬP CÁC BÁO CÁO KẾ TOÁN, TỜ KHAI THUẾ, KẾT XUẤT TỜ KHAI THUẾ THEO ĐỊNH DẠNG XML VÀ GỬI ............................... 53 TỜ KHAI THUẾ .............................................................................................. 53 Giới thiệu: ......................................................................................................... 53 5.1. Lập các tờ khai Thuế ................................................................................ 53 5.1.1. Thực hiện lập tờ khai thuế GTGT, Khấu trừ thuế GTGT và xác định số thuế phải nộp......................................................................................................53
  7. - Vào phân hệ Thuế, chọn TT26-Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) (Mẫu tờ khai theo thông tư 26) hoặc TT119-Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)(Mẫu tờ khai theo thông tư 119). .....................................................53 * Khấu trừ thuế GTGT và xác định số thuế phải nộp ........................................55 5.1.2. Thực hiện lập tờ khai quyết toán thuế TNDN ..........................................55 5.1.3. Thực hiện lập tờ khai thuế TNCN, lập tờ khai quyết toán thuế TNCN ...56 5.1.4. Thực hiện lập tờ khai lệ phí môn bài .......................................................58 5.1.5. Kết xuất tờ khai thuế theo định dạng XML ..............................................58 5.1.6. Xem in các sổ và báo cáo.........................................................................59 5.2. Lập bộ báo cáo tài chính ........................................................................... 59 5.2.1. Bảng cân đối kế toán ...............................................................................59 5.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .....................................................................60 5.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................60 5.2.4. Lập thuyết minh báo cáo tài chính ..........................................................61 5.2.5. Xem in các sổ và báo cáo.........................................................................61 5.3. Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu, ... các chứng từ đã nhập ............... 61
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Thực tập kế toán trên máy vi tính Mã môn học: MĐ24 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 2, học sau môn Thực tập kế toán doanh nghiệp ảo - Tính chất: Là mô đun chuyên môn - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Tổng hợp kiến thức đã học về kế toán để cập nhật, xử lý các chứng từ kế toán thuộc bộ chứng từ kế toán doanh nghiệp ảo trên máy tính (phần mềm kế toán Misa). - Về kỹ năng: + Tạo lập cơ sở dữ liệu kế toán, khai báo hệ thống danh mục, khai báo số dư đầu kỳ trên phần mềm. + Hạch toán được chứng từ trên các phân hệ: mua hàng, bán hàng, kho, quản lý quỹ, tiền gửi ngân hàng, tài sản cố định, tiền lương, thuế, tổng hợp vào CSDL kế toán đã lập. + Tính được giá thành sản phẩm trên phần mềm kế toán (theo các phương pháp khác nhau). + Thực hiện được các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. + Kiểm tra, sửa và xóa chứng từ trên máy. + Xem và in được các loại sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, báo cáo kế toán, báo cáo phát hành và sử dụng hóa đơn, các tờ khai thuế trên phần mềm Misa (tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài...) và kết xuất dữ liệu kế toán cuối kỳ.
  9. Nội dung của môn học: CHƯƠNG 1: TẠO LẬP , KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU KẾ TOÁN VÀ NHẬP SỐ DƯ ĐẦU KỲ Giới thiệu: - Nội dung chính trình bày về phương pháp tạo lập và khai báo cơ sở dữ liệu và các nhập số dư đầu kỳ của Công ty cổ phần xây dựng Số 1 - Thời gian: 04 tiết Mục tiêu: + Tạo lập được cơ sở dữ liệu kế toán + Khai báo được danh mục + Nhập được số dư đầu kỳ Nội dung chính: 1.1. Tạo lập cơ sở dữ liệu kế toán Có 02 cách tạo DLKT mới để làm việc: - Tạo mới từ đầu: Cho phép NSD tạo ra một DLKT mới hoàn toàn, không có số liệu mà chỉ có một số danh mục đã được thiết lập sẵn như danh mục Hệ thống tài khoản, Tài khoản kết chuyển, Định khoản tự động…. - Tạo mới từ dữ liệu năm trước: Cho phép tạo mới một DLKT từ DLKT của năm trước, NSD sẽ tận dụng được các danh mục như: Khách hàng, nhà cung cấp, Nhân viên, Vật tư, hàng hóa… và số dư đầu kỳ. * Tạo lập cơ sở dữ liệu -Bước 1: Nhấp chuột vào Start\Programs\MISA-SME.NET 2017\MISA-SME.NET 2017 Tool\Company Settup - Bước 2: Chọn máy chủ: + Tên máy chủ. Thông thường là tên máy hoặc địa chỉ ID của máy chủ. + Máy chủ SQL. Chương trình ngầm định là MISASME2017. - Bước 3: Chọn loại dữ liệu kế toán + Tạo mới từ đầu: Phải tự khai báo các danh mục, thiết lập các thông tin ban đầu. (Sử dụng khi lần đầu tiên sử dụng MISA SME). + Từ dữ liệu năm trước: Tạo CSDL mới từ CSDL của năm trước. Cách tạo DL này sẽ lưu giữ được các danh mục và số dư của các tài khoản. - Bước 4: Chọn nơi lưu CSDL + Nhập tên cơ sở dữ liệu mới: Tên cơ sở dữ liệu (CSDL) làm việc của đơn vị. + Nơi lưu CSDL: Nơi lưu CSDL làm việc. ( thông thường chọn ổ không cài win) - Bước 5: Thông tin về doanh nghiệp: Sau khi cài đặt giấy phép sử dụng thì các
  10. thông tin về đơn vị sẽ tự động hiển thị. - Bước 6: Thiết lập năm kế toán + Ngày bắt đầu hạch toán: Chọn ngày bắt đầu hạch toán của CSDL (ngày tối thiểu trên chứng từ kế toán muốn nhập liệu vào chương trình). Phải chọn ngày đầu tháng (là ngày 01 của tháng bắt đầu hạch toán). + Tháng đầu tiên của năm tài chính: Để theo ngầm định của chương trình là tháng 1 (Theo quy định của Chế độ kế toán Việt Nam). - Bước 7: Chọn đồng tiền hạch toán: Lựa chọn đồng tiền hạch toán của đơn vị. - Bước 8: Chọn chế độ kế toán + Lựa chọn hệ thống tài khoản áp dụng tại đơn vị (TT200 hoặc TT133). + Trong TT200 lựa chọn loại hình DN (thương mại, dịch vụ, SX, ...). - Bước 9: Tùy chọn lập hóa đơn: Lựa chọn phương pháp bán hàng kiêm hoặc không kiêm phiếu xuất kho. - Bước 10: Chọn PP tính giá xuất kho: Chọn 1 trong 4 phương pháp (Bình quân cuối kỳ, …) - Bước 11: Nhấp chuột vào thực hiện để chương trình tạo cơ sở dữ liệu * Thông tin về Công ty cổ phần xây dựng Số 1 - Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 (Thành lập vào tháng 2/2009) - Địa chỉ: 160 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội - MST: 0102620972 - Loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp xây lắp - Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VND) - Ngày bắt đầu năm tài chính: 01/01/2016 - Chế độ ké toán áp dụng: TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính trị giá thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho: phương pháp nhập trước xuất trước 1.2. Khai báo các danh mục - Khai báo tài khoản ngân hàng - Menu Danh mục\tài khoản ngân hàng - Nhấn nút Thêm
  11. Số tài khoản. Số tài khoản ngân hàng giao dịch Tên Ngân hàng. Doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng giao dịch Địa chỉ mở. Ngân hàng mở tại đâu Thông tin đăng nhập. Mật khẩu, mã truy cập trực tuyến vào ngân hàng (nếu có) + Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân Hà Nội + Số TK: 01.002.123456 - Khai báo danh mục Khách hàng: - Menu Danh mục\Khách hàng, Nhà cung cấp - Nhấn nút Thêm + Trang Thông tin chung: Mã, Công ty (cá nhân): Khai báo mã và tên khách hàng, nhà cung cấp (Đây là 2 thông tin bắt buộc phải khai báo). Nhóm: Đây là phần mở. Doanh nghiệp có thể tạo theo dạng hình cây để theo dõi quản trị Địa chỉ: Khai báo địa chỉ viết hóa đơn Mã số thuế: Khai báo mã số thuế của đối tượng (nếu có) Loại: Nhấp vào phần ba chấm. Chọn loại khách hàng, nhà cung cấp hoặc cả hai. Doanh nghiệp có thể thêm mới Loại để thuận lợi cho quá trình quản trị. Ngoài ra có thể khai báo thêm các thông tin liên hệ khác, VD: Người liên lạc, điện thoại, … Trang Vị trí địa lý: Đây là trang giúp doanh nghiệp có thể có các báo cáo quản trị theo vị trí địa lý. * Khách hàng + Công ty TNHH An Phát + Công ty cổ phần Sông Đà + Công ty TNHH Hùng Mạnh + Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Hồng Hà + Công ty cổ phần Trung Thành * Nhà cung cấp + Công ty TNHH Đại Phát + Công ty CP Cẩu trục và thiết bị AVC + Công ty TNHH Thành Long + Công ty TNHH Mạnh Hùng + Công ty TNHH Hoa Nam - Khai báo đối tượng tập hợp chi phí:
  12. - Tại màn hình danh sách đối tượng tập hợp chi phí, chọn chức năng Thêm trên thanh công cụ. - Chọn loại đối tượng là Phân xưởng, sau đó khai báo các thông tin chi tiết về đối tượng tập hợp chi phí => với các thông tin có ký hiệu (*) kế toán sẽ bắt buộc phải khai báo. - Chọn thành phẩm để tính giá thành: - Nhấn chuột phải chọn chức năng Chọn thành phẩm. - Tích chọn các đối tượng tính giá thành của, sau đó nhấn Đồng ý. - Sau khi khai báo xong nhấn Cất. * Đối tượng THCP: + Hạng mục phần thân và xây thô, lô biệt thự TT133, ô số 2 + Hạng mục phần thân và xây thô, lô biệt thự TT133, ô số 3 + Hạng mục lam chắn nắng nhà cầu CT3-CT4 - Khai báo Tài sản cố định: - Thực hiện tại Nghiệp vụ\Tài sản cố định\Khai báo tài sản cố định - Thông tin chung. Khai báo mã. Tên, loại tài sản và phong ban sử dụng - Tại trang Thông tin khấu hao nhập các thông tin về ngày mua, ngày sử dụng,… + Máy photo Ricoh Aficio MP 4054 + Xe toyota + Xe Innova 7 chỗ + Xe toyota 12 chỗ + Máy tính xách tay Apple + Ô tô chuyển trộn 10,7 m3 + Máy vận thăng 0,8 T 1.3. Nhập liệu số dư đầu kỳ bộ chứng từ kế toán ảo vào cơ sở dữ liệu kế toán trên phần mềm - Việc nhập số dư ban đầu chỉ thực hiện một lần duy nhất khi bắt đầu sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2017. Trước khi tiến hành nhập số dư ban đầu NSD phải vào menu Danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản kiểm tra lại Hệ thống tài khoản xem có cần mở chi tiết cho các tài khoản trong hệ thống hay không? Vì phần mềm MISA SME.NET 2017 đã thiết lập sẵn một hệ thống tài khoản chuẩn theo TT200/2014/TT-BTC hoặc TT133/2016/TT-BTC, đồng thời cũng thiết lập sẵn các tài khoản cần theo dõi chi tiết như: TK 131 chi tiết theo khách hàng, TK 331 chi tiết theo nhà cung cấp, TK 141 chi tiết theo nhân viên... Do vậy, NSD cần chú ý
  13. các tài khoản đã được tích chọn Chi tiết theo thì không cần phải mở tiết khoản để theo dõi chi tiết nữa. Menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\Nhấp chuột vào tài khoản cần khai báo số dư (Phải chọn tài khoản chi tiết) Lưu ý: Với những tài khoản theo dõi chi tiết (KH, NCC, VTHH) cần khai báo các đối tượng chi tiết trước. Tài sản cố định khai báo số dư chi tiết theo loại tài sản. SỐ DƯ ĐẦU QUÝ 3/2016 CÁC TÀI KHOẢN Số hiệu Đầu kỳ tài Tên tài khoản khoản Nợ Có 111 Tiền mặt 2,000,000,000 112 Tiền gửi Ngân hàng 1,950,000,000 121 Chứng khoán kinh doanh 1,000,000,000 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 2,000,000,000 131 Phải thu của khách hàng 950,000,000 133 Thuế GTGT được khấu trừ 200,000,000 138 Phải thu khác 1,021,045,095 141 Tạm ứng 11,000,000 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 206,600,000 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1,834,121,197 211 Tài sản cố định hữu hình 2,287,500,000 213 Tài sản cố định vô hình 9,146,000,000 214 Hao mòn tài sản cố định 898,779,762 241 Xây dựng cơ bản dở dang 242 Chi phí trả trước 115,950,000 331 Phải trả cho người bán 1,044,400,000 Thuế và các khoản phải nộp Nhà 333 nước 334 Phải trả người lao động 338 Phải trả, phải nộp khác 750,000,000 341 Vay và nợ thuê tài chính 2,000,000,000 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 750,000,000 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 12,000,000,000 414 Quỹ đầu tư phát triển 3,479,036,530 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1,800,000,000 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 511 vụ 515 Doanh thu hoạt động tài chính 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
  14. 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 627 Chi phí sản xuất chung 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanh Cộng 22,722,216,292 22,722,216,292 1.4. Kiểm tra, xem, in, kết xuất dữ liệu, ... các danh mục và số dư đầu kỳ
  15. CHƯƠNG 2: HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ VÀO CÁC PHÂN HỆ MUA HÀNG – BÁN HÀNG – QUỸ - NGÂN HÀNG Giới thiệu: - Nội dung chính trình bày về phương pháp nhập chứng từ mua hàng, bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo có đã phát sinh trong tháng 7/2016 của Công ty cổ phần xây dựng Số 1 - Thời gian: 16 tiết Mục tiêu: + Hạch toán chứng từ vào phân hệ mua hàng, bán hàng, quỹ, ngân hàng + Kiểm tra, sửa và xóa chứng từ trên phân hệ mua hàng, bán hàng, quỹ, ngân hàng. + Kiểm tra các sổ và báo cáo liên quan của phân hệ mua hàng, bán hàng, quỹ, ngân hàng + Quản lý công nợ phải trả của chứng từ mua hàng trong nước, mua dịch vụ trên phân hệ mua hàng; Quản lý công nợ phải thu của chứng từ bán hàng hóa dịch vụ trên phân hệ bán hàng Nội dung chính: 2.1. Hạch toán chứng từ mua 2.1.1. Hạch toán chứng từ mua NVL, hàng hóa Thực hiện trong Nghiệp vụ\Mua hàng * Phần Thông tin chung gồm có: - Tên và thông tin về đối tượng: - Diễn giải: Mô tả nội dung nghiệp vụ phát sinh - Ngày chứng từ: Là ngày nhập nghiệp vụ mua hàng (ngày chứng từ có thể trùng hoặc sau hơn ngày hóa đơn). - Ngày hạch toán:Là ngày hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm.Thông thường, ngày hạch toán trùng với ngày chứng từ. - Số chứng từ: * Phần thông tin chi tiết: Bao gồm các thông tin về mã hàng, kho, tài khoản kho, diễn giải, số lượng, đơn giá, thành tiền, tài khoản phải trả, thông tin khai báo về thuế (tài khoản thuế, thuế suất, tiền thuế, số hóa đơn, kí hiệu hóa đơn),... - Mã hàng: Dùng để nhận diện một vật tư, hàng hóa, thường được chọn từ danh mục vật tư, hàng hóa đã được khai báo. - Diễn giải: Mô tả lại nội dung của nghiệp vụ phát sinh. - Kho: Là mã kho mà vật tư hành hóa mua về được nhập vào để theo dõi.
  16. - Định khoản:. - Số lượng: Là số lượng mặt hàng được ghi trên Hóa đơn GTGT. - Đơn giá: Là giá mua một vật tư, hàng hóa. - Thành tiền = Số lượng x Đơn giá. - Tài khoản thuế: Là tài khoản hạch toán thuế GTGT đầu vào (TK 1331). - Thuế suất: Là thuế suất thuế GTGT của mặt hàng. Được chia thành 3 Hình thức mua hàng chính. Hóa đơn mua hàng (mua hàng qua kho). Mua hàng không qua kho (Xuất thẳng ra công trình...). Mua dịch vụ (mua dịch vụ tiền điện, nước, vận chuyển) * Mua hàng thông thường (qua kho) - Nhấn nút Thêm - Chọn hình thức mua. Nếu thanh toán ngay chọn thanh toán bằng tiền mặt hay ủy nhiệm chi... (Chú ý sang giao diện phiếu chi, UNC, khai báo lý do chi, nội dung thanh toán, và tài khoản ngân hàng). + Trang Hàng tiền Chọn nhà cung cấp. Nhập ngày và số chứng từ. Chọn mua trong nước hay nhập khẩu Nhập số lượng, đơn giá, kho nhập… của các mặt hàng. + Trang Thuế: Lưu ý chỉ cần khai báo thông tin hóa đơn của mặt hàng đầu tiên Kiểm tra lại mức thuế suất của VTHH tại cột Mã thuế. Nếu chưa khai báo hoặc thay đổi thuế thì chọn lại mức thuế suất. Với thuế nhập khẩu, nếu chưa hạch toán nộp thuế VAT hàng nhập khẩu, chọn tài khoản đối ứng thuế GTGT là 1388 hoặc 3388 * Mua hàng không qua kho Nội dung Cho phép NSD nhập các hóa đơn mua VTHH không qua nhập kho như mua chuyển ngay ra công trình xây dựng, chuyển cho sản xuất,… phát sinh tại doanh nghiệp. Cách thực hiện - Vào menu Nghiệp vụ\Mua hàng\Mua hàng không qua kho, kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ hoặc kích chuột phải chọn Thêm để thêm mới Hóa đơn mua hàng. - Thao tác trên chứng từ này tương tự thao tác trên phần Hóa đơn mua hàng * Chứng từ phát sinh:
  17. - Ngày 01/07: Hóa đơn GTGT ký hiệu AB/14T, số 123456, PNVL 101 - Ngày 02/07: Hóa đơn GTGT ký hiệu AB/14T, số 123463, PNVL 102 - Ngày 02/07: Hóa đơn GTGT ký hiệu AB/14T, số 123767, PNVL 103 - Ngày 03/07: Hóa đơn GTGT ký hiệu AB/14T, số 123775, PNVL 104 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 1 năm 2016 Tài khoản: 152- Nguyên liệu, vật liệu Nhật ký Số Chứng từ Số tiền Ngày, chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Trang STT đối Ngày Số hiệu Nợ Có số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Mua hàng của Công ty PNVL 01/07/2016 01/07/2016 TNHH Thành Long 331 177,131,403 51 theo hóa đơn 123456 Mua hàng của Công ty PNVL 02/07/2016 02/07/2016 TNHH Thành Long 331 2,007,539 52 theo hóa đơn 123463 Mua hàng của Công ty PNVL 02/07/2016 02/07/2016 TNHH Việt Đức theo 331 30,062,000 53 hóa đơn 123767 Mua hàng của Công ty PNVL 03/07/2016 03/07/2016 TNHH Thành Long 331 21,391,245 54 theo hóa đơn 123775 2.1.2. Hạch toán chứng từ mua dịch vụ Cách thực hiện - Vào menu Nghiệp vụ\Mua hàng\Mua dịch vụ, kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ hoặc kích chuột phải chọn Thêm để thêm mới chứng từ Mua dịch vụ. - Chọn hình thức thanh toán là Chưa thanh toán hay Thanh toán ngay. Nếu dịch vụ này là chi phí mua hàng (Chi phí vận chuyển, bốc xếp, tháo dỡ...) thì đánh dấu mục Là chi phí mua hàng. - Nhập các thông tin chung như: Đối tượng, Địa chỉ, Diễn giải, Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ,... Chọn Loại tiền, Tỷ giá, Nhân viên mua hàng (nếu có). - Chọn Mã dịch vụ (VD: Có thể đặt mã các dịch vụ tiền điện, tiền điện thoại, Internet,... chung là DVMN - Dịch vụ mua ngoài). Nếu là chi phí mua hàng thì chọn mã là CPMH – Chi phí mua hàng.
  18. - Nhập các thông tin chi tiết trên trang Hạch toán, Thuế và Thống kê (nếu có). * Chứng từ phát sinh: - Ngày 20/07/2016: Hóa đơn số 0205538, ký hiệu NC/14P; PC105 - Ngày 20/07/2016: Hóa đơn số 0285408, ký hiệu NC/14P; PC106 - Ngày 26/07/2016: Hóa đơn số 0067834, ký hiệu DN/14E; PC108 - Ngày 26/07/2016: Hóa đơn số 001723, ký hiệu DN/14E; PC109 - Ngày 28/07/2016: Hóa đơn số 232987, ký hiệu AB/14T; PC110 2.1.3 Lập chứng từ trả nợ cho nhà cung cấp Nội dung: Thanh toán công nợ với khách hàng. Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. - Nhấn nút Thêm - Chọn nhà cung cấp cần thanh toán - Chọn chứng từ cần thanh toán - Lựa chọn phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng) * Chứng từ phát sinh: - Ngày 30/07/2016: Trả nợ Công ty TNHH Hoa Nam – PC112 - Ngày 31/07/2016: Trả nợ Công ty TNHH Thành Long – GBN số 235, UNC số 75 2.1.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo 2.2. Hạch toán chứng từ bán 2.2.1. Hạch toán chứng từ bán hàng hóa - Nghiệp vụ "Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước" được thực hiện trên phần mềm như sau: - Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng (hoặc vào tab Bán hàng, nhấn Thêm). - Khai báo thông tin chi tiết về chứng từ bán hàng. - Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước. - Chọn phương thức thanh toán. - Tích chọn Kiêm phiếu xuất kho. - Tích chọn Lập kèm hóa đơn. - Tại mục NV bán hàng: Chọn nhân viên tương ứng, nếu có nhu cầu theo dõi tình hình bán hàng chi tiết theo nhân viên bán hàng. - Mục Điều khoản TT (áp dụng với phương thức Chưa thu tiền): Chọn điều khoản đã được thiết lập trên danh mục Điều khoản thanh toán, nếu có thỏa thuận về điều kiện thanh toán với khách hàng. => Trường hợp đã thiết lập điều khoản thanh toán
  19. cho từng khách hàng tại danh mục Khách hàng, thì chương trình sẽ tự động hiển thị sẵn thông tin này theo khách hàng được chọn. - Khai báo các thông tin của hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Khai báo các thông tin về thuế và hóa đơn: - Nếu không sử dụng phần mềm để quản lý việc xuất hóa đơn, Kế toán nhập trực tiếp thông tin hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng tại mục Hóa đơn. - Nếu có sử dụng phần mềm để quản lý việc xuất hóa đơn, sau khi cất chứng từ bán hàng Kế toán sẽ sử dụng chức năng Cấp số HĐ - Khai báo các thông tin xuất kho. => Giá vốn xuất kho sẽ được chương trình tự động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho đã được thiết lập trên Hệ thống\Tùy chọn\Vật tư hàng hóa. - Nhấn Cất. * Chứng từ phát sinh: - Ngày 01/07/2016: Hóa đơn GTGT số 0000788, ký hiệu XD/14P - Ngày 01/07/2016: Hóa đơn GTGT số 0000789, ký hiệu XD/14P 2.2.2. Hạch toán chứng từ cung cấp dịch vụ 2.2.3. Lập chứng từ thu tiền khách hàng - Nghiệp vụ "Thu tiền trả nợ bằng tiền gửi của nhiều khách hàng cùng một lúc" chỉ thực hiện được khi trên phần mềm đã phát sinh các chứng từ chưa thanh toán của các khách hàng được chọn. Nghiệp vụ này được thực hiện trên phần mềm như sau: + Vào phân hệ Ngân hàng\tab Thu, chi tiền, chọn chức năng Thu tiền khách hàng hàng loạt trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình. + Chọn loại tiền thanh toán. + Chọn khoảng thời gian cần để lọc ra các chứng từ công nợ của khách hàng đã thu được tiền. + Nhập Ngày thu tiền và nhấn Lấy dữ liệu. + Tích chọn chứng từ công nợ của các khách hàng đã thu được tiền => Trường hợp không thu được hết nợ, thì nhập số tiền đã thu được vào cột Số thu. + Nhấn Thu tiền => Phần mềm tự động sinh ra chứng từ Thu tiền gửi khách hàng hàng loạt. + Kiểm tra chứng từ thu tiền khách hàng, sau đó nhấn Cất. + Chọn chức năng In trên thanh công cụ, sau đó chọn chứng từ thu tiền gửi cần in. * Chứng từ phát sinh: - Ngày 01/07/2016: Giấy báo có số 102/BC
  20. - Ngày 02/07/2016: Giấy báo có số 108/BC 2.2.4. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo 2.3. Hạch toán chứng từ thu tiền mặt 2.3.1. Hạch toán chứng từ thu tiền mặt - Vào menu Nghiệp vụ\Quỹ\Phiếu thu, kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ hoặc kích chuột phải chọn Thêm để thêm mới Phiếu thu. - Nhập các thông tin chung như: Đối tượng, Địa chỉ, Người nộp, Lý do nộp, Số chứng từ kèm theo, Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ. - Chọn Loại tiền, Tỷ giá (nếu có), chọn Nhân viên bán hàng/thu nợ (nếu cần). - Tại trang Hạch toán, NSD có thể chọn bút toán định khoản tự động đã thiết lập sẵn bằng cách kích chuột phải chọn Định khoản và chọn bút toán định khoản phù hợp, hoặc NSD nhập thông tin chi tiết tại các cột Diễn giải, TK Nợ, TK Có, Số tiền, và các cột khác (nếu có), ví dụ: Đối tượng, Hợp đồng, Mã thống kê… - Tại trang Thuế (trang Thuế chỉ nhập khi nghiệp vụ phát sinh có thuế GTGT), NSD nhập Thuế suất, Loại hóa đơn, Ngày hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn, Đối tượng khác (nếu có). * Chứng từ phát sinh: - Ngày 12/07/2016: PT 51 - Ngày 16/07/2016: PT 52 2.3.2. Kiểm tra, xem, in các sổ và báo cáo liên quan đến thu tiền mặt - Sổ quỹ tiền mặt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2