intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng bao gồm các nội dung như sau: gia công đường ống đồng; lắp đặt, vận hành, bảo trì bảo dưỡng và chuẩn đoán các sự cố liên quan đến máy điều hòa không khí hai khối; lắp đặt, vận hành máy điều hòa không khí Multi; thử nghiệm và vận hành máy điều hòa không khí VRV;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng

  1. Nguyễn Lê Hồng Sơn, Nguyễn Thành Luân, Đoàn Minh Hùng Giáo trình THỰC TẬP MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ DÂN DỤNG NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022
  2. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng được biên soạn theo đề cương môn học thực tập Điện Lạnh 2 của chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt, Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện Lạnh, Khoa Cơ khí Động lực, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung giáo trình được biên soạn với thời lượng 135 tiết (3 tín chỉ) bao gồm các nội dung như sau: gia công đường ống đồng; lắp đặt, vận hành, bảo trì bảo dưỡng và chuẩn đoán các sự cố liên quan đến máy điều hòa không khí hai khối; lắp đặt, vận hành máy điều hòa không khí Multi; thử nghiệm và vận hành máy điều hòa không khí VRV. Giáo trình này cung cấp kiến thức cơ bản về thực tập máy điều hòa không khí dân dụng trong thực tế. Vì vậy, cuốn giáo trình này không chỉ phục vụ cho sinh viên chuyên ngành “Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt” của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh mà còn có thể giúp ích cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành Công nghệ nhiệt- điện lạnh, học viên các trung tâm đào tạo ngắn hạn liên quan đến nghề Điện lạnh. Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của các giảng viên Bộ môn Công Nghệ Nhiệt - Điện Lạnh, Khoa Cơ khí Động lực, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh để giáo trình được hoàn thiện. Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh những thiếu sót, nhóm tác giả mong muốn tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và độc giả để giáo trình hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện Lạnh, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM. Theo địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Chân thành cảm ơn! 3
  4. 4
  5. Mục lục Bài thực hành số 1: Gia công ống đồng ......................................................7 Bài thực hành số 2: Hàn kim loại..............................................................15 Bài thực hành số 3: Động cơ quạt và máy nén .........................................26 Bài thực hành số 4: Khảo sát máy điều hòa không khí hai khối (Split)....38 Bài thực hành số 5: Mạch điện máy điều hòa không khí hai khối ............48 Bài thực hành số 6: Thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa không khí hai khối ....................................................58 Bài thực hành số 7: Lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối .................71 Bài thực hành số 8: Bảo trì bảo dưỡng máy điều hòa không khí hai khối ....82 Bài thực hành số 9: Chẩn đoán sự cố và một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa không khí hai khối ......................................88 Bài thực hành số 10: Máy điều hòa không khí Multi................................. 95 Bài thực hành số 11: Lắp đặt, thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa không khí Multi ............................ ............102 Bài thực hành số 12: Lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần .................................112 Bài thực hành số 13: Thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa không khí VRV .......................................................118 5
  6. 6
  7. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 GIA CÔNG ỐNG ĐỒNG I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, người học đạt được: - Sử dụng dụng cụ gia công ống đồng an toàn, đúng kỹ thuật. - Thành thạo các kỹ năng cắt, nong, loe, uốn và nối ống bằng rắc co. II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành 1. Giới thiệu về ống đồng. 2. Dụng cụ và kỹ thuật cắt, nong, loe và uốn ống đồng. 3. Kỹ thuật nối ống bằng rắc co. B. Nội dung thực hành 1. Cắt ống. 2. Nong ống. 3. Loe ống. 4. Uốn ống. 5. Nối ống bằng rắc co. III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên). Số STT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Đơn vị Ghi chú lượng 1 Kìm nong ống 01 Cái 2 Ống đồng 10 02 m 3 Ống đồng 6 01 m 4 Bộ loe lệch tâm 01 Bộ 5 Dao cắt ống 01 Cái 6 Bộ uốn ống 610 01 Cái 7
  8. 7 Rắc co 10 03 Cái 8 Rắc co 6 03 Cái 9 Thước đo kích thước miệng loe 01 Cái 10 Thước dây 01 Cái 11 Mỏ lết 02 Cái IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH 1.1 Giới thiệu về ống đồng Ống đồng (Hình 1.1) được sử dụng rộng rãi trong hệ thống lạnh môi chất Freon. Theo đặc điểm về độ cứng thì ống đồng được chia làm 2 loại: ống đồng mềm và ống đồng cứng. Ống đồng mềm có độ dẻo cao, dễ gia công, có đường kính ngoài DN ≤ 28, các kích thước ống như Bảng 1.1; Ống đồng cứng có độ cứng cao, cỡ ống DN > 28. Bề dày của ống đồng thường được đo bằng Zem (1 Zem= 0.1 mm), việc lựa chọn bề dày ống tùy theo điều kiện làm việc và tiêu chuẩn thi công lắp đặt. Bảng 1.1 Thông số kích thước ống đồng Đường kính Inch 1/4 3/8 1/2 5/8 3/4 7/8 9/8 11/8 ngoài mm 6.35 9.53 12.7 15.87 19.05 22.22 28.57 34.9 Inch 0.030 0.032 0.032 0.035 0.035 0.045 0.050 0.055 Bề dày mm 0.76 0.81 0.81 0.89 0.89 1.14 1.27 1.40 1 Zem= 0.1 mm Hình 1.1 Ống đồng 8
  9. 1.2 Dụng cụ và kỹ thuật cắt, nong, loe và uốn ống đồng 1.2.1 Dao cắt Dao cắt ống (Hình 1.2) là dụng cụ được sử dụng để cắt ống đồng mềm trong thi công lắp đặt đường ống hệ thống lạnh và điều hòa không khí. 1- Núm xoay tịnh tiến lưỡi dao, 2- Lưỡi dao Hình 1.2 Dao cắt ống đồng Quy trình sử dụng dao để cắt ống được thực hiện như sau: Bước 1: Xác định vị trí ống cần cắt. Bước 2: Đưa dao cắt vào vị trí đánh dấu, tịnh tiến lưỡi dao tiếp xúc với bề mặt ống. Bước 3: Tiến hành quay dao để cắt ống. Bước 4: Sau khi cắt ống tiến hành làm sạch bavia, sử dụng dụng cụ làm sạch bavia như Hình 1.3 chuốt vào đầu ống và quay nhẹ để loại bỏ bavia. Khi thực hiện cần tránh các mạt đồng rơi vào ống. Bước 5: Kiểm tra đầu ống, yêu cầu mặt cắt vuông góc, mặt cắt tròn, đều và sạch bavia. Hình 1.3 Dụng cụ làm sạch bavia Dụng cụ làm sạch bavia (Hình 1.3) là dụng cụ được sử dụng để làm sạch mặt cắt ống đồng. 9
  10. 1.2.2 Dụng cụ nong ống Khi nối hai ống có cùng đường kính, để giảm khả năng rò rỉ và tăng cường độ bền cho mối nối khi hàn, một đầu ống của vị trí nối sẽ được nong rộng bằng dụng cụ nong ống như Hình 1.4. Hình 1.4 Kìm nong ống + Quy trình nong ống được thực hiện như sau: Bước 1: Đưa đầu nong của kìm nong ống vào đầu ống cần nong. Bước 2: Tiến hành bấm kìm và quay ống để thực hiện nong. Bước 3: Kiểm tra đầu nong, yêu cầu đầu nong tròn, đều, không bị nứt và chiều cao đủ lớn để thuận lợi cho việc gá ống khi hàn. 1.2.3 Dụng cụ loe ống Để thực hiện kết nối rắc co, đầu ống đồng cần được loe có dạng hình côn. Dụng cụ loe ống có 2 loại: bộ loe đồng tâm và bộ loe lệch tâm. Bộ loe đồng tâm có đặc điểm là khi loe đường tâm của ống và tâm của đầu loe trùng nhau, chất lượng đầu loe không cao thường hay xảy ra lỗi không đều về bề dày thành loe. Đối với bộ loe lệch tâm (Hình 1.5) thì đường tâm của ống và đường tâm của đầu loe lệch nhau, chất lượng đầu loe tốt và thường được sử dụng trong thực tế thi công lắp đặt đường ống đồng. 1- Bàn loe, 2- Bộ điều chỉnh, 3- Khóa cố định Hình 1.5 Bộ loe lệch tâm 10
  11. + Quy trình loe ống được thực hiện như sau: Bước 1: Đưa đầu ống cần loe vào bàn loe, điều chỉnh chiều cao đầu ống nhô lên khỏi bàn loe hợp lý. Bước 2: Đưa bộ điều chỉnh (2) lắp vào bàn loe (1) đúng vào vị trí đầu ống cần loe, quay bộ điều chỉnh (2) để định vị chính xác đầu loe với đầu ống cần loe. Sau khi đầu loe đã được định vị, tiến hành khóa chặt bàn loe bằng khóa cố định (3). Bước 3: Thực hiện quay bộ điều chỉnh để loe ống đến khi kết thúc. Bước 4: Tháo ống ra khỏi bộ loe, kiểm tra đường kính và chất lượng đầu loe. Đường kính miệng loe có thể kiểm tra bằng cách sử dụng thước đo đầu loe hoặc kiểm tra ăn khớp với đầu nối rắc co (Hình 1.6). Hình 1.6 Kiểm tra đường kính đầu loe Yêu cầu kỹ thuật đối với đầu loe: - Đầu loe phải sạch bavia. - Đầu loe tròn, đều. - Đầu loe không bị nứt. - Bề mặt loe phải nhẵn. - Bề dày của thành loe đều. - Đường kính đầu loe ăn khớp với đầu nối rắc co. 1.2.4 Dụng cụ uốn ống Dụng cụ uốn ống được sử dụng để uốn đường ống theo các góc yêu cầu khi thi công. Dụng cụ uốn thường có 2 loại chính là lò xo uốn và dụng cụ uốn kiểu cán xoay (Hình 1.7). Lò xo uốn được sử dụng trong trường hợp yêu cầu về góc uốn không cần chính xác cao, dụng cụ uốn dạng cán xoay được sử dụng để uốn chính xác góc theo yêu cầu. 11
  12. Hình 1.7 Dụng cụ uốn ống + Quy trình uốn ống bằng dụng cụ kiểu cán xoay được thực hiện như sau: Bước 1: Đo và đánh dấu vị trí cần uốn. Bước 2: Đưa ống vào dụng cụ uốn, đặt dấu trên ống ứng với dấu 0 trên dụng cụ uốn, sau đó từ từ uốn ống đến góc mong muốn được ghi trên dụng cụ uốn ống. Bước 3: Tháo ống ra khỏi dụng cụ uốn và kiểm tra chất lượng ống sau khi uốn. Yêu cầu ống uốn đúng góc yêu cầu và không bị gập, gãy. 1.3 Kỹ thuật nối ống bằng rắc co Nối rắc co là một kết nối ống quan trọng trong thi công lắp đặt hệ thống lạnh và điều hòa không khí. Do đó, việc kết nối rắc co cần đúng kỹ thuật để tránh hở mối nối. Quy trình thực hiện nối ống bằng rắc co được thực hiện như sau: Bước 1: Cắt ống và làm sạch bavia (mục 1.2.1) Bước 2: Loe ống (mục 1.2.3) Bước 3: Chỉnh trục của ống loe thẳng với trục khớp nối (Hình 1.8). Sau đó dùng tay siết chặt đai ốc loe đến khi không siết được bằng tay thì sử dụng cờ lê lực hoặc cờ lê thường để siết. Nếu sử dụng cờ lê thường cần chú ý đến lực siết, lực siết quá lớn có thể làm hỏng đầu loe hoặc rắc co. Hình 1.8 Nối ống bằng rắc co 12
  13. V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH TÊN BÀI THỰC HÀNH GIA CÔNG ỐNG ĐỒNG Họ tên sinh viên: ................................................................................. MSSV: ..................................... Lớp: .................................................... Nhóm:.................................................................................................. STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh giá Gia công chi tiết sau: SV GV 1 Đơn vị trên bản vẽ mm. Yêu cầu: - Sai số về kích thước:  0.2 mm. - Sai số về góc uốn:  2.0. + Quy trình cắt ống: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ 13
  14. + Quy trình nong ống: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ + Quy trình uốn ống: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ + Quy trình loe ống: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ + Quy trình nối ống bằng rắc co: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ Các lỗi thường gặp trong quá trình gia công, nguyên nhân và rút kinh nghiệm. ................................................................................ ................................................................................ 2 ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ Kết quả thực hành 14
  15. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 HÀN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, người học đạt được: - Sử dụng bộ hàn gió đá và bộ hàn điện (MIG) an toàn, đúng kỹ thuật. - Thành thạo kỹ năng hàn ống đồng và hàn sắt. II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành 1. Giới thiệu về bộ hàn gió đá. 2. An toàn hàn hơi. 3. Quy trình hàn gió đá. 4. Giới thiệu bộ hàn điện (MIG). 5. An toàn hàn điện. 6. Quy trình hàn điện cơ bản. B. Nội dung thực hành 1. Hàn ống đồng. 2. Hàn sắt. III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên). TT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Số lượng Đơn vị Ghi chú 1 Chi tiết gia công bài 1 - - 2 Đầu dịch vụ 6 03 Cái 3 Kìm nong ống 01 Cái 4 Thép V- 25x1.5mm 0.5 m 5 Bộ hàn gió đá 01 Bộ 6 Que hàn bạc 03 Que 7 Que hàn thau 03 Que 8 Bột hàn the - - 9 Bộ hàn điện 01 Bộ 15
  16. IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH 2.1 Giới thiệu về bộ hàn gió đá Bộ hàn gió đá hay còn gọi là bộ hàn oxy- acetylen (C2H2). Hàn gió đá được sử dụng rộng rãi trong hàn kết nối ống đồng khi thi công lắp đặt hệ thống lạnh và điều hòa không khí. Hình 2.1 Bộ hàn gió đá Hình 2.1 thể hiện chi tiết bộ hàn gió đá, với các chi tiết chính bao gồm: chai oxy, chai acetylen, bộ van điều áp,van chống cháy ngược, dây dẫn khí, mỏ hàn. Chai gió (chai oxy): Chai làm bằng thép bên trong chứa khí oxy với áp suất lớn nhất khoảng 150 kg/cm2. Thân chai cao có ghi chữ oxygen, sơn màu xanh. Đầu ra của chai được gắn thêm bộ van điều áp để điều chỉnh áp suất đầu ra khi sử dụng. Chai acetylen: Chai làm bằng thép bên trong chứa khí acetylen với áp suất lớn nhất khoảng 15 kg/cm2. Thân chai thấp có ghi chữ acetylen, sơn màu nâu. Đầu ra của chai được gắn thêm bộ van điều áp để điều chỉnh áp suất đầu ra khi sử dụng và có van chống cháy ngược để bảo vệ tránh ngọn lửa hàn cháy ngược vào chai acetylen gây ra cháy, nổ. 16
  17. Ống dẫn khí: Ống cao su đôi, chịu được áp suất cao. Ống màu xanh dùng để dẫn khí oxy và ống màu đỏ để dẫn khí acetylen đến mỏ hàn. Mỏ hàn: Mỏ hàn làm bằng đồng thau, bên trên mỏ hàn có tay cầm, van điều chỉnh lưu lượng và béc đốt. Trong hàn ống đồng, que hàn có 2 loại: que hàn bạc và que hàn thau (Hình 2.2). Que hàn thau được sử dụng để hàn nối đồng thau hoặc hàn đồng với sắt, để que hàn dễ chảy cần sử dụng thêm bột hàn the. Que hàn bạc dễ nóng chảy hơn và được sử dụng nhiều trong hàn kết nối đường ống khi thi công lắp đặt hệ thống lạnh và điều hòa không khí. Hình 2.2 Que hàn và bột hàn the 2.2 An toàn hàn hơi Một số quy chuẩn và tiêu chuẩn an toàn lao động đối với công việc hàn hơi bao gồm:  QCVN 17:2013/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với công việc hàn hơi.  TCVN 3254-1989: Tiêu chuẩn về an toàn cháy nổ.  TCVN 6713:2013: Chai chứa khí - An toàn trong thao tác. Sau đây là một số quy định cơ bản về an toàn khi hàn hơi: a. An toàn đối với ngƣời lao động - Phải đủ sức khỏe, được đào tạo chuyên môn và huấn luyện về an toàn lao động. - Phải sử dụng đúng và trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân. - Không thực hiện công việc hàn, cắt bằng khí ở những nơi không đảm bảo điều kiện an toàn lao động như không đủ ánh sáng, điều kiện thời tiết xấu. - Không hàn ở khu vực có các chất dễ cháy, nổ như: xăng, dầu,… 17
  18. - Không hàn, cắt trên đường ống và thiết bị đang chịu áp lực hoặc đang chứa các hóa chất dễ cháy, nổ. - Khi hàn trong khu vực kín như các thùng chứa, nồi hơi,… phía ngoài phải có người hỗ trợ và đảm bảo thông gió tốt. - Không đưa mỏ hàn đang cháy ra khỏi vị trí làm việc. - Khi hàn trên cao phải che chắn và mang dây an toàn theo quy định. b. An toàn đối với chai acetylen - Khi vận chuyển cần đảm bảo van chai khóa chặt, có nắp đậy bảo vệ và tránh va chạm mạnh. - Không đặt chai nằm ngang, phải đặt chai thẳng đứng để chất acetol không đi theo khí acetylen làm xáo trộn lửa hàn. Phải cố định chai tránh bị ngã gây tai nạn lao động. c. An toàn đối với chai oxy - Khi vận chuyển cần đảm bảo van chai khóa chặt, có nắp đậy bảo vệ và tránh va chạm mạnh. - Không để chai oxy vào khu vực có dầu mỡ, trước khi sử dụng phải kiểm tra lau sạch dầu mỡ ở chai. d. An toàn đối với mỏ hàn - Mỏ hàn phải kín và không nghẹt. Thông nghẹt mỏ hàn phải dùng dây đồng có đường kính nhỏ hơn đường kính lỗ béc hàn. - Khi mồi lửa cho mỏ hàn không được mở oxy và acetylen cùng một lúc. Phải thực hiện mồi lửa theo đúng quy trình hướng dẫn. e. An toàn với ống dẫn khí - Không được dùng ống cao su dẫn khí oxy để dẫn khí acetylen và ngược lại. - Không để ống cao su dính dầu mỡ, tránh ống vắt qua nơi có nhiệt độ cao hoặc nơi có nguồn điện. 2.3 Quy trình hàn gió đá a. Chuẩn bị - Kiểm tra lượng acetylen và oxy trong các chai, kiểm tra tình trạng các van điều áp, kiểm tra các ống dẫn khí và các mối nối với chai và mỏ hàn, kiểm tra tình trạng mỏ hàn. - Bộ hàn phải được cố định chắc chắn. 18
  19. - Khu vực hàn cần đảm bảo an toàn cháy nổ, che chắn và cách ly. - Có bình chữa cháy ở khu vực hàn. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. b. Công tác hàn Bước 1: Mở van chai oxy và chai acetylen. Điều chỉnh áp suất đầu ra của hai chai bằng các van điều áp. Tỷ lệ áp suất oxy và acetylen là 10/1 (áp suất trên đồng hồ), ví dụ áp suất oxy là 5 bar thì áp suất acetylen là 0.5 bar. Sau đó mở van acetylen và oxy trên mỏ hàn để kiểm tra mỏ hàn và cân chỉnh lại áp suất đầu ra của chai acetylen và oxy. Bước 2: Đưa mỏ hàn đến vị trí làm việc. Bước 3: Mở van acetylen trên mỏ hàn (không mở quá lớn), sau đó dùng bật lửa để mồi lửa. Bước 4: Mở van oxy trên mỏ hàn và điều chỉnh cả 2 van để sao cho chân ngọn lửa không đứt tại miệng mỏ hàn, chiều dài tâm ngọn lửa khoảng 25 mm tính từ miệng mỏ hàn, chiều dài ngọn lửa 520 cm tùy vào đường kính ống cần hàn. Bước 5: Nung đỏ vị trí mối nối cần hàn, sau đó đưa que hàn vào mối nối cho que hàn chảy để lấp kín mối nối. Bước 6: Sau khi hàn xong tắt mỏ hàn bằng cách khóa van oxy trước, sau đó khóa van acetylen. Lưu ý: Trong quá trình hàn ống đồng cần sử dụng khí ni tơ (N2) để thổi (Hình 2.3) với áp suất khoảng 0.2 bar (áp suất đồng hồ) nhằm mục đích bảo vệ mối hàn hạn chế bị oxy hóa. Cần lưu ý để nguội mối hàn trước khi ngắt khí N2. Hình 2.3 Thổi khí N2 khi hàn 19
  20. c. Công đoạn kết thúc hàn Bước 1: Sau khi kết thúc công việc, khóa van chai acetylen, chai oxy. Sau đó mở van acetylen và van oxy trên mỏ hàn để xả hết khí acetylen và oxy trong dây và mỏ hàn ra ngoài. Bước 2: Khóa van điều áp ở chai acetylen và chai oxy (nới lỏng van điều áp). Sau đó thu gọn dây hàn và vệ sinh công nghiệp. 2.4 Giới thiệu bộ hàn điện (MIG) Bộ hàn MIG được sử dụng để hàn kim loại như sắt, thép. Các bộ phận cơ bản của bộ hàn được thể hiện như Hình 2.4. Hình 2.4 Máy hàn MIG Máy hàn: là bộ phận có chức năng chuyển dòng xoay chiều (AC) thành dòng điện 1 chiều (DC) để hàn. Dây cáp hàn: dùng để dẫn điện trong mạch hàn, dây cáp hàn cần chọn đúng loại để đảm bảo dẫn điện tốt, tránh dây bị nóng hoặc bị cháy. Bảng 2.1 thể hiện tiết diện cáp cho phép tương ứng với dòng điện hàn. Bảng 2.1 Tiết diện cáp cho phép tương ứng với dòng điện hàn Tiết diện cáp, 16 25 35 50 70 95 120 150 mm2 Dòng điện hàn 100 140 175 225 280 335 400 460 cho phép, A Kìm hàn: dụng cụ để gắn que hàn. Kìm hàn có cấu tạo đơn giản tuy nhiên yêu cầu tay cầm phải bọc cách điện, cách nhiệt, khối lượng nhẹ, dễ gắn que hàn, tiếp xúc điện tốt và thuận lợi khi sử dụng. Que hàn: sử dụng để gây hồ quang và bổ sung kim loại cho mối hàn. Que hàn gồm có lõi kim loại bên trong và bên ngoài phủ thuốc bọc. Dựa vào đặc tính thuốc bọc có thể phân loại que hàn điện như sau: que hàn nhóm thuốc bọc hệ axit (ký hiệu A), que hàn nhóm thuốc bọc hệ bazơ (ký hiệu B), que hàn nhóm thuốc bọc hệ Rutil (ký hiệu R) và que hàn nhóm thuốc bọc hệ hữu cơ (ký hiệu là O hoặc C). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1