Giáo trình Thực tập nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 2
download
Giáo trình "Thực tập nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các yêu cầu kỹ thuật, trình tự các bước tiến hành và phương pháp thực hiện các công việc về thi công lắp đặt thiết bị nước bao gồm: Lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống PVC và PPR; Lắp đặt đường ống thoát nước bằng ống PVC; Lắp đặt các thiết bị trong khu vệ sinh; Lắp đặt máy bơm nước. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP NƯỚC NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CĐXD1, ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộch loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dụng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi much đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI NÓI ĐẦU Sự phát triển của các ngành kỹ thuật nói chung và ngành xây dựng nói riêng trong thời kỳ đổi mới và phát triển công nghệ trong xây dựng về vật liệu thi công và công nghệ thi công cũng ảnh hưởng và tác động rất nhiều trong lĩnh vực đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề cho ngành xây dựng. Nó đòi hỏi phải thường xuyên cập nhật và bổ sung các nội dung mới để đáp ứng với thực tiễn sản xuất. Trong lĩnh vực xây dựng, hiện nay đã được cơ giới hóa bằng các máy móc hiện đại ở rất nhiều các công đoạn thi công. Nhưng vẫn chưa có loại máy móc, thiết bị nào có thể làm hết được các công việc trong một công trình xây dựng. Người công nhân cần phải có những hiểu biết cơ bản và sâu sắc các yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện, các tiêu chí đánh giá để kiểm tra sản phẩm các công việc của nghề, để tự tin thực hiện các nhiệm vụ được giao. Từ đó có thể lựa chọn đúng các biện pháp thi công đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của công tác lắp đặt đường ống cấp nước trong công trình xây dựng. Xuất phát từ những lý do trên, Trung tâm Thực hành Công nghệ và Đào tạo nghề đã đề xuất và được sự đồng ý, phê duyệt của Hội đồng khoa học nhà trường cho phép viết: Tài liệu hướng dẫn “Thực tập nước” do tập thể giáo viên Trung tâm Thực hành Công nghệ và Đào tạo nghề - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 biên soạn gồm: KS. Cao Hải Lâm; KS. Nguyễn Bá Thuấn; KS Nguyễn Tuấn Toàn và Cử nhân KH - Nguyễn Thiết Sơn – Giám đốc làm chủ biên, theo đề cương của chương trình đào tạo trình độ Trung cấp chuyên ngành Cấp thoát nước do Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ban hành năm 2021. Tài liệu hướng dẫn này giới thiệu những công việc cụ thể theo từng mô đun, được tích hợp cả lý thuyết và thực hành giúp cho người học tích lũy được những kiến thức thiết yếu và kỹ năng cơ bản cần thiết trong từng công việc cụ thể. Xây dựng các bài thực tập mẫu, có đầy đủ các tiêu chí đánh giá, phương pháp đánh giá và thang điểm cho từng tiêu chí thực hiện; giúp cho giáo viên đánh giá khách quan và người học có thể tự đánh giá được sản phẩm của mình sau khi hoàn thành. Tài liệu này chủ yếu dùng làm tài liệu học tập cho học sinh Trung cấp Cấp thoát nước, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên hệ Trung cấp và Cao đẳng của các ngành có liên quan đến công tác xây dựng nói chung. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song bài giảng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót kể cả về nội dung lẫn hình thức, rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và độc giả. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã tạo điều kiện và giúp đỡ để cuốn bài giảng sớm được hoàn thành. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Thiết Sơn 2. Biên soạn: Nguyễn Tuấn Toàn 3. Biên soạn: Nguyễn Bá Thuấn 3
- MỤC LỤC SỐ TT BÀI NỘI DUNG TRANG 1 Tuyên bố bản quyền 2 2 Lời nói đầu. 3 3 Mục lục. 4 4 Chương trình môn học 5 5 Danh mục thiết bị, dụng cụ. 6 6 Bài 1 Giới thiệu vật tư, thiết bị vệ sinh và dụng cụ ngành nước 7 Bài 2 Cắt ống thép trang kẽm 18 8 Bài 3 Ren ống thép tráng kẽm 27 9 Bài 4 Lắp đặt hệ thống cấp nước bằng ren kín 36 10 Bài 5 Xảm ống gang và bát đai khởi thủy 45 11 Bài 6 Lắp đặt hệ thống thoát nước bằng ống nhựa PVC 56 12 Bài 7 Nối ống nhựa bằng phương pháp hàn gia nhiệt 64 13 Bài 8 Lắp đặt thiết bị vệ sinh 72 14 Tài liệu tham khảo 80 4
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: MĐ 31. THỰC TẬP NƯỚC Mã môn học: Thời gian thực hiện môn học: 160 giờ. Trong đó: - Lý thuyết: 0 giờ. - Thực hành: 132 giờ. - Kiểm tra: 28 giờ. I . VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC - Vị trí: + Môn học: Được bố trí ở kỳ học thứ 3 + Môn học tiên quyết: Tổ chức thi công công trình cấp thoát nước. - Tính chất: Là môn học chuyên môn - Ý nghĩa và vai trò: Môn học này trang bị về kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công tác lắp đặt: đường ống cấp; đường thoát nước; thiết bị vệ sinh… II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Học xong môn học này người học sẽ có khả năng: 1. Kiến thức. - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, trình tự các bước tiến hành và phương pháp thực hiện các công việc về thi công lắp đặt thiết bị nước bao gồm: Lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống PVC và PPR; Lắp đặt đường ống thoát nước bằng ống PVC; Lắp đặt các thiết bị trong khu vệ sinh; Lắp đặt máy bơm nước. - Trình bày được phương pháp kiểm tra, đánh giá các công việc trên theo yêu cầu kỹ thuật. - Nêu được một số các sai hỏng thường gặp trong quá trình thi công các công việc nêu trên và đưa ra được biện pháp khắc phục. 2. Kỹ năng. - Thực hiện được các thao tác cơ bản; - Làm được các công việc về thi công lắp đặt thiết bị nước bao gồm: Lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống PVC và PPR; Lắp đặt đường ống thoát nước bằng ống PVC; Lắp đặt các thiết bị trong khu vệ sinh; Lắp đặt máy bơm nước. - Lựa chọn và sử dụng linh hoạt các dụng cụ, phương tiện để kiểm tra, đánh giá được các sản phẩm. - Phát hiện và khắc phục được một số sai hỏng thường gặp trong quá trình thực hiện các công việc trên. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 3. Thái độ. Rèn luyện thái độ làm việc chuyên nghiệp, tinh thần tích cực học tập, chủ động trau dồi kiến thức, tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp. III. NỘI DUNG THỰC HIỆN MÔN HỌC: 5
- BÀI 1. GIỚI THIỆU VẬT TƯ, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ DỤNG CỤ NGÀNH NƯỚC * Mã số của mô đun: Bài 1 * Thời gian của mô đun: - Tổng số: + Lý thuyết: 0 giờ + Thực hành: 8 giờ + Kiểm tra: 0 giờ Tổng: 8 giờ 1. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: mô đun được bố trí sau khi học sinh đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở: Thi công nước. - Tính chất: mô đun nghề bắt buộc. 2. Mục tiêu của mô đun: Học xong mô đun này người học sẽ có khả năng: 2.1. Về kiến thức - Trình bày được các vật tư nước. - Trình bày được vật tư ống thép tráng kẽm. - Trình bày được vật tư ống nhựa. - Trình bày được các thiết bị vệ sinh. - Trình bày được dụng cụ ngành nước. 2.2. Về kỹ năng - Phân loại được các vật tư nước. - Lựa chọn được vật tư ống thép tráng kẽm phục vụ cho công việc được giao. - Lựa chọn được vật tư ống nhựa phục vụ cho công việc được giao. - Lựa chọn được các thiết bị vệ sinh. - Sử dụng đúng các dụng cụ ngành nước. 2.3.Về thái độ - Thực tập nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm. - Thực hiện đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 3. Nội dung mô đun: 3.1. Vật tư nước: (Thời gian: 1 giờ) 3.1.1. Vật tư ống thép tráng kẽm. 6
- Hình 1.1: Các loại van Hình 1.2: Các loại Bu lông, đai xiết 7
- - Phụ kiện tráng kẽm: Cút góc, Tê, chếch, mang xông, thu… Hình 1.3: Phụ kiện ống tráng kẽm - Mối nối ren ngoài. Hình 1.4: Ren ngoài - Mối nối ren trong. Hình 1.5: Ren trong - Ống tráng kẽm: Ø 15; Ø 21… Hình 1.6: Ống tráng kẽm 8
- 2.1.2. Vật tư ống nhựa. - Ống PVC: Hình 1.7: Ống nhựa PVC - Ống PPR: Hình 1.8: Ống nhựa PPR - Ống HDPE: Hình 1.9: Ống nhựa HDPE 9
- Hình 1.10: Phụ kiện ống PVC Hình 1.11: Phụ kiện ống PPR Hình 1.12: Phụ kiện ống HDPE 10
- 2.2. Thiết bị vệ sinh. Hình 1.13: Khu vệ sinh - Xí bệt: Hình 1.14: Bệ xí bệt - Âu tiểu nam: Hình 1.15: Âu tiểu nam 11
- - Chậu rửa: Hình 1.16: Chậu rửa - Sen tắm: Hình 1.17: Sen tắm 2.3. Dụng cụ ngành nước TT TÊN DỤNG CỤ, THIẾT BỊ HÌNH ẢNH 1 Thước cuộn 2 Bút vạch dấu (bút xóa) 12
- 3 Thước lá thép 4 Cưa sắt 5 Máy tính kỹ thuật 6 Máy cân bằng laser 7 Kéo cắt ống PPR 8 Máy hàn gia nhiệt 9 Máy cắt đĩa cầm tay 10 Rao cắt ống kẽm 13
- 11 Bàn kẹp ống kẽm 12 Bàn rao ren ống kẽm 13 Lưỡi rao ren ống kẽm 14 Máy ren ống kẽm 15 Kìm cá sấu 16 Kìm xích 17 Mỏ lết 18 Cờ lê 14
- 19 Tuốc lơ vít 20 Máy khoan bê tông 15
- BÀI 2: CẮT ỐNG THÉP TRÁNG KẼM * Mã số của bài: Bài 2 * Thời gian của bài: - Tổng số: + Lý thuyết: 0 giờ + Thực hành: 20 giờ + Kiểm tra: 4 giờ Tổng: 24 giờ 1. Mục tiêu của bài: Học xong bài này người học sẽ có khả năng: 1.1. Về kiến thức - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tính toán, đo và cắt ống. - Trình bày được trình tự và phương pháp tính toán, đo và cắt ống. - Phân tích được một số sai hỏng thường gặp khi tính toán, đo và cắt ống. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi tính toán, đo và cắt ống. 1.2. Về kỹ năng - Tính toán được kích thước ống đúng công thức. - Đo và cắt ống đúng kỹ thuật và mỹ thuật. - Xử lý được một số các tình huống sảy ra trong quá trình tính toán, đo và cắt ống. - Thực hiện nghiêm túc công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 1.3.Về thái độ - Làm việc nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm. - Thực hiện đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2. Nội dung: 1. Các loại dụng cụ dùng trong công tác đo và cắt ống: - Dụng cụ đo, vạch dấu: + Thước cuộn. Hình 1.2.1: Thước cuộn; thước thép lá + Bút vạch dấu. Hình 1.2.2: Bút xóa 16
- + Lưỡi cưa sắt. Hình 1.2.3: Cưa sắt - Dụng cụ cắt ống. Hình 1.2.3: Cưa sắt Hình 1.2.4: Dao cắt ống PPR, ống tráng kẽm 2. Yêu cầu kỹ thuật đối với việc đo, cắt ống: - Dụng cụ đo phải chính xác, rõ nét. - Dụng cụ vạch dấu phải sắc nét. - Dụng cụ cắt phải chắc chắn, sắc, dùng đúng chủng loại ống cần cắt. - Đo đúng kích thước cần cắt, vạch dấu chính xác. - Cắt ống đúng tư thế, đảm bảo đúng vạch dấu, không để đầu ống biến dạng. mặt cắt gọn, phẳng và đều. 3. Trình tự và phương pháp đo, cắt ống - Chuẩn bị dụng cụ: + Thước cuộn hay thước thép lá: Dùng để xác định kích thước ống. + Dụng cụ vạch dấu: bút xóa hay lưỡi cưa sắt dùng để khía lên thành ống theo kích thước đã đo. + Dụng cụ cắt ống: dao cắt cầm tay dùng để cắt ống tráng kẽm. - Chuẩn bị vật tư: ống tráng kẽm Ø 15 = 2000; cút góc 900 Ø 15 = 2 cái; - Chuẩn bị mặt bằng: bàn kẹp ống; vị trí thao tác sạch sẽ, gọn và rộng dãi. - Đo và cắt ống tráng kẽm: 17
- + Dùng thước cuộn hay thước lá đặt đầu thước đúng bằng đầu ống, kéo thước đến vị trí kích thước cần cắt đã được tính toán; dùng lưỡi cưa sắt khía lên thành ống ta được kích thước ống cần cắt. + Đặt đoạn ống cần cắt lên bàn kẹp, để đầu ống cách vị trị kẹp 15 ÷ 20 cm; quay cần vam để kẹp chặt ống. Hình 1.2.9: Kẹp ống lên bàn kẹp. + Tay thuận cầm dao cắt ống, xoay mở lưỡi dao rộng hơn đường kính ống. + Đưa lưỡi dao cắt vào vị trí vạch dấu, xoay tay vam sao cho lưỡi dao cắt bám chặt vào thành ống; quay dao quanh ống, vừa quay vừa vặn cần vam cho lưỡi dao ăn sâu vào thành ống; đến cuối hành trình nhẹ tay để đầu ống không bị biến dạng; dùng rũa để làm sạch ba via. + Dùng thước cuộn đo kiểm tra lại kích thước lần cuối trước khi đấu lắp. 4. Một số sai hỏng thường gặp: - Đo, vạch dấu và cắt sai kích thước: + Nguyên nhân: Thước đo không thẳng, nhìn nhầm chỉ số vạch dấu; cắt nhầm vạch dấu kích thước. - Mặt cắt không vuông góc với ống: + Nguyên nhân: thao tác cắt không đúng thư thế, không quan sát và điều chỉnh khi cắt. - Miệng ống bị biến dạng: + Nguyên nhân: do lực cắt quá mạnh, không đều tay. 5. An toàn lao động và vệ sinh môi trường: - Phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động. - Dụng cụ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. - Bề mặt thao tác phải chắc chắn và ổn định. - Không được đùa nghịch, sử dụng chất kích thích khi làm việc. - Dụng cụ, thiết bị làm xong phải vệ sinh và bảo quản. - Tuân thủ nghiêm các biện pháp an toàn lao động. 18
- KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Câu 1: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống nhựa PVC, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 2: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống nhựa PPR, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 3: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống tráng kẽm, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 4:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống PVC? Câu 5:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống PPR? Câu 6:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống tráng kẽm? Câu 7: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống PVC. Câu 8: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống PPR. Câu 9: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống tráng kẽm. Câu 10: Nêu nguyên nhân và cách khắc phục một số sai hỏng thường gặp khi đo, cắt ống. Câu 11:Trình bày công tác an toàn lao động khi đo, cắt ống. BÀI TẬP THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH Bài thực hành Đề bài: Tính toán, đo và cắt để đấu nối phụ kiện như hình vẽ. (hình MĐ 1.1); Trong thời gian 15 phút, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Hình MĐ1.1: Đo và cắt để đấu nối phụ kiện 1. Mô tả kỹ thuật bài tập Nghiên cứu yêu cầu hoàn thiện công tác đo, cắt ống: chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng, tiến hành tính toán, đo và cắt đúng trình tự. 2. Bố trí luyện tập - Phân công nhóm 1 học sinh thực hiện công việc. - Thời gian thực hiện 15 phút/1 bài. - Số lần thực hiện 3 ÷ 5 lần/1 bài. 19
- - Khối lượng 3 ÷ 5 sản phẩm/ 1 học sinh/ 1 buổi. - Địa điểm luyện tập; xưởng học thực hành nước. 3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập 3.1. Vật liệu Số Ghi TT Vật liệu Đơn vị Đặc tính lượng chú 1 Ống tráng kẽm m 1250 Ø 21 2 Góc 900 tráng kẽm cái 2 Ø 21 3.2. Dụng cụ Đơn Số lượng Ghi TT Dụng cụ Đặc tính vị /HS chú 1 Thước cuộn Cái 6/18 2m 2 Bút vạch dấu Cái 6/18 Bút xóa 3 Cưa sắt Cái 6/18 4 Dao cắt ống kẽm Cái 6/18 5 Bàn kẹp ống Cái 6/18 3.3. Trang thiết bị Đơn Số lượng Ghi TT Thiết bị Đặc tính vị /HS chú 1 Quần áo bảo hộ. Bộ 18/18 TCVN 2 Kính bảo hộ Cái 6/18 TCVN 3 Khẩu trang Cái 18/18 TCVN 4 Găng tay đôi 6/18 TCVN 4. Các tiêu chí, vị trí kiểm tra 4.1. Nội dung đánh giá 4.1.1. Công tác chuẩn bị: 4.1.2. Độ chính xác của kích thước ống: 4.1.3. Độ vuông góc của mặt cắt ống: 4.1.4. Độ tròn của miệng ống: 4.1.5. ATLĐ &vệ sinh công nghiệp: 4.1.6. Thao tác cơ bản: 4.1.7. Quy trình thực hiện: 4.2. Hướng dẫn đánh giá 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tài nguyên nước lục địa - Nguyễn Võ Châu Ngân
195 p | 369 | 153
-
Giáo trình Thủy công tập 1
313 p | 307 | 125
-
Giáo trình hóa và vi sinh vật nước - Chương 1
34 p | 225 | 73
-
Giáo trình cấp nước - Nxb. Xây dựng
219 p | 229 | 66
-
Giáo trình thực tập vi sinh vật chuyên ngành part 8
10 p | 138 | 45
-
Giáo trình Hóa sinh thực phẩm: Phần 1
102 p | 174 | 29
-
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG SẢN XUẤT - PGS.TS. TRƯƠNG VĂN LUNG - 1
23 p | 118 | 20
-
Giáo trình Xử lý nước 19
9 p | 118 | 20
-
Giáo trình Xử lý nước thải - TS. Nguyễn Trung Việt
83 p | 98 | 17
-
Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải (In lần thứ 2): Phần 1
234 p | 106 | 13
-
Giáo trình Thực tập phân tích và giám sát các thông số vận hành (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
54 p | 6 | 2
-
Giáo trình Thực tập cán bộ kỹ thuật (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
38 p | 6 | 2
-
Giáo trình Thực tập vận hành mạng lưới thoát nước (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
53 p | 5 | 2
-
Giáo trình Thực tập vận hành trạm bơm (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
31 p | 10 | 2
-
Giáo trình Thực tập lấy mẫu và giám sát điểm xả (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
34 p | 7 | 2
-
Giáo trình Thực tập Kỹ thuật viên (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
66 p | 8 | 2
-
Tài liệu hướng dẫn Thực tập vận hành nhà máy xử lý nước thải (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
92 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn