intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực vật dược (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:245

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực vật dược (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) giúp người học nắm được được những nguyên tắc chung nhất đặc điểm hình thái, đặc điểm giải phẫu của từng bộ phận của cây, đồng thời phần đầu giới thiệu về tiếng Latin từ đó giúp vận dụng các Thuật ngữ đã được tiêu chuẩn hóa trong cách đọc viết tên thuốc sao cho đúng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực vật dược (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THANH HÓA GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC VẬT DƯỢC NGÀNH/NGHỀ: DƯỢC TRÌNH ĐỘ: cao đẳng Ban hành kèm theo Quyết định số: 549/QĐ-CĐYT ngày 9 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Y tế Thanh Hóa Thanh Hóa, 2021
  2. TUYẾN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 1 LỜI GIỚI THIỆU Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá có bề dày lịch sử đào tạo các thế hệ cán bộ Y - Dược, xây dựng và phát triển hơn 60 năm. Hiện nay, Nhà trường đã và đang đổi mới về nội dung, phương pháp và lượng giá học tập của học sinh, sinh viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Để có tài liệu giảng dạy thống nhất cho giảng viên và tài liệu học tập cho học sinh, sinh viên; Đảng uỷ - Ban Giám hiệu Nhà trường chủ trương biên soạn tập bài giảng của các chuyên ngành mà Nhà trường đã được cấp phép đào tạo. Tập bài giảng Thực vật Dược được các giảng viên Bộ môn Dược biên soạn dùng cho hệ Cao đẳng Dược dựa trên chương trình đào tạo của Trường ban hành năm 2021, Thông tư 03/2017/BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh xã hội. Vì vậy môn học giúp cho người học nắm được được những nguyên tắc chung nhất đặc điểm hình thái, đặc điểm giải phẫu của từng bộ phận của cây, đồng thời phần đầu giới thiệu về tiếng Latin từ đó giúp vận dụng các Thuật ngữ đã được tiêu chuẩn hóa trong cách đọc viết tên thuốc sao cho đúng. Môn học “Thực vật Dược” giúp học viên sau khi ra trường có thể vận dụng tốt các kiến thức về đặc điểm hình thái, giải phẫu thực vật, phân loại cây thuốc, cũng như cách ứng dụng đọc và viết tên thuốc đã học vào hoạt động nghề nghiệp. Tuy nhiên trong qua trình biên soạn tập bài giảng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể biên soạn xin ghi nhận các ý kiến đóng góp xây dựng của các nhà quản lý, đồng nghiệp, độc giả và học sinh, những người sử dụng cuốn sách này để nghiên cứu bổ sung cho tập bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths.Bs Mai Văn Bảy 2. ThS.DSCK1. Hoàng Linh 3. DSĐH. Nguyễn Thị Huế 4. DSĐH. Bùi Thị Kim Oanh
  4. 2 MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 1 2. Mục lục 2 Phần lý thuyết 3. Bài 1: Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng 4 Latin 4. Bài 2: Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt 15 trong tiếng Latin 5. Bài 3: Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt 23 trong tiếng Latin 6. Bài 4: Cách viết tên thuốc bằng Tiếng Việt theo thuật ngữ 36 quốc tế tiếng Latin 7. Bài 5: Cách đọc tên thuốc bằng Tiếng Việt theo thuật ngữ 52 quốc tế tiếng Latin 8. Bài 6: Tế bào thực vật 72 9. Bài 7: Mô thực vật 87 10. Bài 8: Rễ cây 101 11. Bài 9: Thân cây 110 12. Bài 10: Lá cây 118 13. Bài 11: Hoa 128 14. Bài 12: Qủa và hạt 138 15. Bài 13: Phân loại thực vật 147 Phần thực hành 8. Bài thực hành số 1: Tế bào thực vật 165 9. Bài thực hành số 2: Mô thực vật 174 10. Bài thực hành số 3: Rễ cây 183 11. Bài thực hành số 4: Thân cây 191 12. Bài thực hành số 5: Lá cây 200 13. Bài thực hành số 6: Hoa 216 14. Bài thực hành số 7: Qủa và hạt 225 15. Bài thực hành số 8: Phân loại thực vật 232
  5. 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/ mô đun: THỰC VẬT DƯỢC Mã môn học/ mô đun: MH 18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học “Thực vật Dược” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành. - Tính chất: Môn Thực vật dược cung cấp cho người học những kiến thức về cấu tạo của thực vật, tên khoa học và công tác phân loại, bảo tồn, phát triển tài nguyên cây thuốc. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về cách đọc, viết tên thuốc cũng như đặc điểm giải phẫu, hình thái từng bộ phận của cây có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác điều tra, sàng lọc, kiểm nghiệm dược liệu, sử dụng cây thuốc an toàn, hợp lý và phát triển tài nguyên cây thuốc. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Viết và đọc tên thuốc, tên dược liệu, hóa chất, dạng bào chế bằng tiếng Latin, bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin. + Trình bày được đặc điểm hình thái giải phẫu các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật. + Trình bày được đặc điểm thực vật của một số họ thực vật dùng làm thuốc. - Về kỹ năng: + Mô tả được đặc điểm hình thái và giải phẫu của cơ quan dinh dưỡng (rễ, thân, lá), đặc điểm hình thái của cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt). + Làm được tiêu bản vi phẫu thực vật; soi, chỉ và vẽ được đặc điểm giải phẫu của các bộ phận thường dùng làm thuốc. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, chính xác, thận trọng, tỉ mỉ và trung thực trong học tập; nhận biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của học phần đối với các học phần chuyên ngành tiếp theo.
  6. 4 Nội dung của môn học: Phần lý thuyết: BÀI 1: CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM TRONG TIẾNG LATIN Mã bài: 01 Giới thiệu: Hiện nay tiếng Latin được sử dụng phổ biến nhất trong các môn học: Thực vật dược, dược liệu, bào chế, hoá dược – dược lý đối với chương trình đào tạo Dược sỹ. Bài “Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin” sẽ giới thiệu một số nguyên tắc đọc và viết các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Latin, từ đó sinh viên có thể đọc và viết đúng các nguyên tố hóa học, hóa chất, tên thực vật, tên thuốc bằng tiếng Latin. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này sinh viên phải đạt được: - Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin. - Viết và đọc đúng tên nguyên tố hoá học, hoá chất, tên thực vật, tên thuốc thông dụng bằng tiếng Latin. - Thuộc được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã học. Nội dung chính: 1. Bảng chữ cái tiếng Latin. Chữ cái Stt Tên gọi Viết hoa Viết thường 1. A a a 2. B b bê 3. C c xê 4. D d đê 5. E e ê 6. F f ép – phờ 7. G g ghê 8. H h hát 9. I i i 10. K k ca 11. L l e – lờ 12. M m em – mờ 13. N n en – nờ 14. O o ô 15. P p pê 16. Q q cu 17. R r e – rờ 18. S s ét – sờ 19. T t tê 20. U u u
  7. 5 21. V v vê 22. X x ích – xờ 23. Y y íp – xi - lon 24. Z z dê - ta Chữ cái tiếng Latin gồm có 26 chữ trong đó: - Có 24 chữ cái được chia thành 2 loại: + 6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y. + 18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z. - Có 2 chữ cái: + Bán nguyên âm: j (J) đọc như i. + Phụ âm đôi w (W) đọc như u hoặc v. 2. Cách viết và đọc các nguyên âm. 2.1. Chữ a, i, u đọc như trong tiếng Việt. Ví dụ: Apis (a – pi – xờ) : Con ong Impatiens (im – pa – ti - ên – xờ) : Nóng nẩy Acidum (a – xi – đum) : Acid Urina (u – ri – na) : Nước tiểu Kalium ( ka – li – um) : Kali 2.2. Chữ e đọc như chữ ê trong tiếng Việt. Ví dụ: Recipe (rê - xi – pê) : Hãy lấy Dividere (đi – vi - đê - rê) : Chia Decem (đê - xêm) : Mười Adrenalinum (a - đờ - rê - na – li - num): Adrenalin 2.3. Chữ o đọc như chữ ô trong tiếng Việt. Ví dụ: Orientalis (ô – ri – ên – ta – li – xờ) : Ở phương đông Cito (xi - tô) : Nhanh Bibo (bi - bô) : Tôi uống Hora (hô - ra) : Giờ Ozone (ô - dô - nê) : Ozon 2.4. Chữ y đọc như chữ uy trong tiếng Việt. Ví dụ: Amylum (a- muy - lum) : Tinh bột Pyramidonum (puy - ra - mi - đô - num): Pyramidon Cyaneus (xuy - a - nêu – xờ) : Màu lam 2.5. Chữ j đọc như chữ i trong tiếng Việt. Ví dụ: Juvenis (I – u – vê – ni – xờ) : Thanh niên
  8. 6 Injectio (in - i - ếch – xi - ô) : Thuốc tiêm Jucundus (i – u – cun - đu - xờ) : Dễ chịu Sophora japonica L (xô - phô - ra – i - a - pô - ni - ca): Cây hoè 3. Cách viết và đọc các phụ âm. 3.1. Các phụ âm viết và đọc như trong tiếng Việt là: b, h, k, l, m, n, p, v. Ví dụ: Beta (bê – ta) : Cây củ cải Bibo (bi - bô) : Tôi uống Bonus (bô - nu – xờ) : Tốt Hora (hô - ra) : Giờ Homo sapien (hô – mô – xa – pi – ên) : Loài người Heri (hê - ri) : Hôm qua Kola (kô - la) : Cây cô la Lanolinum (la - nô - li - num) : Lanolin Latex (la – tếch – xờ) : Nhựa mủ Kalium (ka – li – um) : Kali Natrium (na - tờ - ri – um) : Natri Liquor (li - cu - ô - rờ) : Dung dịch Mel (mê - lờ) : Mật ong Misce (mi – xờ – xê) : Trộn Medicina (mê – đi – xi – na) : Y học Natio (na – xi – ô) : Quốc gia Nigra (ni – gờ - ra) : Đen Nasus (na – du – xờ) : Mũi Neriolinum (nê - ri - ô li – num) : Neriolin Panis (pa – ni – xờ) : Bánh mì Pilula (Pi – lu – la) : Viên tròn Purus (pu – ru – xờ) : Tinh khiết Vitaminum (vi – ta – mi – num) : Vitamin Video (vi – đê – ô) : Nhìn Vaccinum (vac – xi – num) : Vaccin Barium (ba – ri – um) : Bari Hydrogenium (huy - đờ – rô - ghê - ni - um): Hydro 3.2. Chữ c đứng trước a, o, u đọc như chữ k và trước e, i, y, ae, oe thì đọc như chữ x trong tiếng Việt. Ví dụ: Calor (ca - lô - rờ) : Calo, nhiệt lượng Color (cô - lô - rờ) : Màu Cutis (cu – ti – xờ) : Da Cera ( xê - ra) : Sáp Cito (xi – tô) : Nhanh
  9. 7 Citrus (xi – tờ - ru – xờ) : Cây chanh Caecus (xe – cu – xờ) : Mù Coelia (xơ - li – a) : Phần bụng Cyaneus ( xuy - a - nêu – xờ) : Màu lam. 3.3. Chữ d đọc như chữ đ trong tiếng Việt. Ví dụ: Da (đa) : Cho, cấp Decem (đê - xêm) : Mười Drasticum (đờ - ra – xờ- ti – cum) : thuốc tẩy mạnh 3.4. Chữ f đọc như chữ ph trong tiếng Việt. Ví dụ: Familia (pha – mi – li – a) : Họ Filtrare (phi – lờ - tờ - ra – rê) : Lọc Folium (phô - li – um) : Lá Flos (phờ – lô - xờ) : Hoa 3.5. Chữ g đọc như chữ gh trong tiếng Việt. Ví dụ: Gutta (ghut – ta) : Giọt Gelatinum (ghê - la – ti – num) : Gelatin. 3.6. Chữ q luôn luôn đi kèm với chữ u và đọc như chữ qu trong tiếng Việt. Ví dụ: Aqua ( a – qua) : Nước. Quantum satis (quan – tum - xa - ti - xờ): Lượng vừa đủ 3.7. Chữ r đọc như chữ r (rung lưỡi) trong tiếng Việt. Ví dụ: Recipe (rê - xi – pê) : Hãy lấy Rutinum (ru – ti – num) : Rutin Radix ( Ra - đich – xờ) : Rễ Rosa ( rô – da) : Hoa hồng 3.8. Chữ s đọc như chữ x, trừ khi nó đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa 1 nguyên âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt. Ví dụ: Stibium (Xờ - ti – bi um) : Stibi Serum ( xê - rum) : Huyết thanh Misce (mi – xờ – xê) : Trộn Caecus (xe – cu – xờ) : Mù Ustio (u – xờ – ti - ô) : Sự đốt cháy Dosis ( đô - di – xờ) : Liều Rosa ( rô – da) : Hoa hồng Nasus (na – du – xờ) : Mũi Gargarisma (ga – rờ – ga – ri – dờ – ma): Thuốc súc miệng
  10. 8 Mensura (mên – du - ra) : Sự đo 3.9. Chữ t đọc như chữ t trong tiếng Việt, trừ khi đứng trước chữ i và kèm theo 1 nguyên âm nữa thì đọc như chữ x. Nhưng nếu trước chữ t, i và nguyên âm lại có 1 trong 3 chữ s, t, x thì vẫn đọc là t. Ví dụ: Cutis (cu – ti – xờ) : Da Cito (xi – tô) : Nhanh Rutinim (ru – ti – num) : Rutin Stibium (xờ – ti – bi – um) : Stibi Potio ( Pô - xi - ô) : Thuốc nước ngọt Injectio ( in - i - ếch – xi - ô) : Thuốc tiêm Mixtio ( mic – xờ – ti - ô) : Hỗn hợp, sự trộn lẫn Ustio (u – xờ – ti - ô) : Sự đốt cháy 3.10. Chữ x ở đầu từ thì đọc như chữ x trong tiếng Việt, nếu x đứng sau nguyên âm thì đọc như kx, nếu x đứng giữa 2 nguyên âm thì đọc như kd. Ví dụ: Xylenum (xuy – lê - num) : Xylen Radix ( ra – đich – xờ) : Rễ Excipiens (ếch - xờ - xi - pi - ên - xờ) : Tá dược Exemplum (ếch - dem - pờ – lum) : Ví dụ Oxydum (ốc – duy - đum) : Oxyd Exocarpium (ếch –dụ – ca – rờ - pi -um): Vỏ quả ngoài 3.11. Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt. Ví dụ: Zingiberaceae (din – ghi – bê – ra – xê - e): Họ gừng Zona (dô – na) : Vùng Ozone (ô - dô - nê) : Ozon 4. Bài tập đọc 4.1. Một số vần Latin. Ba be bi bo bu by Pa pe pi po pu py Da de di do du dy Ta te ti to tu ty Ca ce ci co cu cy Ka ke ki ko ku ky Ga ge gi go gu gy Fa fe fi fo fu fy Va ve vi vo vu vy Sa se si so su sy Za ze zi zo zu zy La le li lo lu ly
  11. 9 Ra re ri ro ru ry Ma me mi mo mu my Na ne ni no nu ny Ha he hi ho hu hy Xa xe xi xo xu xy Ab ac ad af ag al Am an ap ar as at ax az Eb ec ed ef eg el Em en ep er es et ex ez Ib ic id if ig il Im in ip ir is it ix iz Ob oc od of og ol Om on op or os ot ox oz Ub uc ud uf ug ul Um un up ur us ut ux uz 4.2. Đọc một số nguyên tố hoá học: Tên latin Tên nguyên tố Aluminium Nhôm. Argentum Bạc Aurum Vàng Barium Bari Bismuthum Bismuth Bromum Brom Calcium Calci Carboneum Carbon Chlorum Clor Cuprum Đồng Ferrum Sắt Hydrargyrum Thuỷ ngân Hydrogenium Hydro Iodum Iod Kalium Kali Magnesium Magnesi Manganum Mangan Natrium Natri Nitrogenium Nitơ Oxygenium Oxy Phosphorus Phospho Plumbum Chì Radium Radi
  12. 10 Stannum Thiếc Titanium Titan Uranium Urani Zincum Kẽm 4.3. Tên các hoá chất. Tên latin Tên hoá chất Acidum aceticum Acid acetic Acidum ascorbicum Acid ascorbic Acidum benzoicum Acid benzoic Acidum boricum Acid boric Acidum citricum Acid citric Acidum arsenicum Acid arsenic Acidum glutamicum Acid glutamic Acidum hydrochloricum Acid hydrochloric Acidum hydrobromicum Acid hydrobromic Acidum lacticum Acid lactic Acidum nitricum Acid nitric Acidum nicotinicum Acid nicotinic Acidum oxalicum Acid oxalic Acidum phosphoricum Acid phosphoric Acidum picricum Acid picric Acidum salicylicum Acid salicylic Acidum sulfuricum Acid sulfuric Acidum tartricum Acid tartric Acidum hypochlorosum Acid hypochloro Nitrogenium peroxydatum Nitrogen dioxyd Nitrogenium pentoxydum Nitrogen pentoxyd Arsenicum pentoxydum Arsenic pentoxyd Chromium oxydatum Crom oxyd Natrii bromidum Natri bromid Natrii chloridum Natri chlorid Hydrargyrum chloratum Thuỷ ngân I clorid Aethylic chloridum Ethyl clorid Natrii sulfis Natri sulfit Argentum nitrosum Bạc nitrit Natrium sulfuricum Natri sulfat Kalii et aluminii sulfas Kali nhôm sulfat
  13. 11 4.4. Các tên thuốc. Tên latin Tên thuốc Adrenalinum Adrenalin Aluminii sulfas Nhôm sulfat Aminazinum Aminazin Amonii bromidum Amoni bromid Amonii chloridum Amoni clorid Antipyrinum Antipyrin Argenti nitras Bạc nitrat Arsenici trioxydum Arsenic trioxyd Aspirinum Aspirin Atropini sulfas Atropin sulfat Barii sulfas Bari sulfat Berberinum Berberin Bismuthi subcarbonas Bismuth carbonat base Bismuthi subnitras Bismuth nitrat base Calcii bromidum Calci bromid Calcii carbonass Calci carbonat Calcii chloridum Calci clorid Calcii gluconas Calci gluconat Calcii glycerophosphas Calci glycerophosphat Canphora Long não, Camphor Carbo ligni Than thảo mộc Chloramphenicolum Cloramphenicol Chloroformium Cloroform Codeinum Codein Coffeinum Cafein Cupri sulfas Đồng sulfat Deltacortisonum Deltacortison Dicainum Dicain Diethyl stilboestrolum Diethyl stilbestrol Digitalinum Digitalin Ephedrini hydrochloridum Ephedrin hydroclorid Emetini hydrochloridum Emetin hydroclorid Euquininum Euquinin Hydrocortisonum Hydrocortison Iodoforminum Iodoform Isoniazidum Isoniazid Kalii bromidum Kali bromid
  14. 12 Kalii iodidum Kali iodid Mentholum Menthol Morphini hydrochloridum Morphin hydroclorid Natrii benzoatis Natri benzoat Natrii glycerophosphas Natri glycerophosphat Neriolinum Neriolin Palmatini chloridum Palmatin clorid Phenacetinum Phenacetin Pyramidonum Pyramidon Quinini hydrochloridum Quinin hydroclorid Reserpinum Reserpin Saccharum album Đường trắng Salicylamidum Salicylamid Santoninum Santonin Streptomycini sulfas Streptomycin sulfat Sulfaguanidinum Sulfaguanidin Sulfamethoxypyridazinum Sulfamethoxypyridazin Theophyllinum Theophyllin Vanillinum Vanillin Vitaminum Vitamin Zinci sulfas Kẽm sulfat Zinci oxydum Kẽm oxyd Ghi nhớ: Một số ghi nhớ trong bài: - Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin. - Tên nguyên tố hoá học, hoá chất, tên thực vật, tên thuốc thông dụng bằng tiếng Latin. 3. Thuộc được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã học. Lượng giá: Chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho các test từ câu 01 đến câu 4: Câu 1: Các phụ âm trong tiếng Latin khi đọc như chữ “ph” trong tiếng Việt là: A. ph, p B. f, p C. f, ph Câu 2: Trong tiếng Latin, các chữ cái được đọc như chữ “i” trong tiếng Việt là: A. i, y B. j, y C. i, j
  15. 13 Câu 3: Các nguyên âm và phụ âm trong từ Latin viết và đọc như trong tiếng Việt là: A. a, i, u, b, h, k, l, m, n, g, v B. a, i, u, b, h, k, d, m, n, p, v C. a, i, u, b, h, k, l, m, n, p, v Câu 4: Trong tiếng Latin, có 2 chữ cái được đọc giống nhau là: A. j, y B. i, y C. i, j Chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (A: đúng; B: Sai) cho các test từ câu 5 đến câu 8: Câu 5: Trong tiếng Latin chữ “z” đọc như chữ “x” trong tiếng Việt. A. Đúng B. Sai Câu 6: Trong tiếng Latin các phụ âm viết và đọc như trong tiếng Việt là: b, h, k, l, m, n, p, v. A. Đúng B. Sai Câu 7: Trong tiếng Latin chữ “g” đọc như chữ “ngh” trong tiếng Việt: A. Đúng B. Sai Câu 8: Trong tiếng Latin chữ f đọc như chữ ph trong tiếng Việt. A. Đúng B. Sai Chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho các test từ câu 9 đến câu 12: Câu 9: Tên Latin của nguyên tố Chì là: A. Argentum B. Stannum C. Zincum D. Aluminium E. Plumbum Câu 10: Tên Latin của nguyên tố Bạc là: A. Argentum B. Stannum C. Zincum D. Aluminium E. Plumbum
  16. 14 Câu 11: Tên Latin của nguyên tố Thủy ngân là: A. Argentum B. Stannum C. Zincum D. Hydrargyrum E. Plumbum Câu 12: Tên Latin của nguyên tố Đồng là: A. Argentum B. Stannum C. Zincum D. Cuprum E. Plumbum Tài liệu tham khảo: [1]. Lê Đình Bích , Trần Văn Ơn (2005), Thực vật học, Trường Đại học Dược Hà Nội. [3]. Vũ Văn Chuyên (1981), Bài giảng Latin, Trường Đại học Dược Hà Nội, Nhà xuất bản Y học. [4]. Hoàng Linh, Lê Trọng Hùng, Lê Văn Dư, Cao Hữu Huân: Viết và đọc tên thuốc, Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa, 2016.
  17. 15 BÀI 2: CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN Mã bài: 02 Giới thiệu: Hiện nay tiếng Latin được sử dụng phổ biến nhất trong các môn học: Thực vật dược, dược liệu, bào chế, hoá dược – dược lý đối với chương trình đào tạo Dược sỹ. Bài “Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin” sẽ giới thiệu một số nguyên tắc đọc và viết các nguyên âm và phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin, từ đó sinh viên có thể đọc và viết đúng các nguyên tố hóa học, hóa chất, tên thực vật, tên thuốc bằng tiếng Latin. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này sinh viên phải đạt được: - Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin. - Viết và đọc đúng các từ thực vật, tên cây thuốc thông dụng bằng tiếng Latin. - Đọc và thuộc nghĩa tiếng Việt của các từ Latin đã học. Nội dung chính: 1. Cách viết và đọc các nguyên âm kép. 1.1. Nguyên âm kép là 2 nguyên âm đứng liền nhau và đọc thành một âm. 1.1.1. Chữ Ae đọc như e tiếng Việt. Ví dụ: Aequalis (e - qua - li - xờ) : Bằng nhau Aether (e - thê - rờ) : Ether Caesalpinia (xe –xa- lờ - pi – ni –a) : Chi Vang 1.1.2. Chữ Oe đọc như ơ tiếng Việt. Ví dụ: Foetidus (phơ - ti - du – xờ) : Có mùi hôi thối Coelia (xơ - li – a) : Phần bụng Oedema (ơ - đê - ma) : Bệnh phù Foeniculum (phơ – ni – cu – lum) : Chi Tiểu hồi 1.1.3. Chữ Au đọc như au tiếng Việt. Ví dụ: Aurum (au – rum) : Vàng Lauraceae (lau – ra – xê - e) : Họ Long não 1.1.4. Chữ Eu đọc như êu tiếng Việt. Ví dụ: Eucalyptus (êu – ca – luýp – tu – xờ) : Chi Bạch đàn Neuter (nê - u - tê - rờ) : Trung tính Seu (sê - u) : Hoặc 1.2. Những nguyên âm kép: ae, oe có 2 dấu chấm trên chữ e (e) phải đọc tách riêng từng nguyên âm. Ví dụ:
  18. 16 Aloở (a - lô - ê) : Lô hội Aởr (a - ê - rờ) : Không khí 2. Cách viết và đọc các nguyên âm ghép. Nguyên âm ghép là 2 nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành 2 nguyên âm, nguyên âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài ra. Ví dụ: Opium (ô - pi - um) : Thuốc phiện Unguentum (un - gu - ên - tum) : Thuốc mỡ 3. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép, phụ âm đôi. 3.1. Phụ âm kép là 2 phụ âm đi liền nhau, phụ âm sau là h đọc như một phụ âm tương đương. 3.1.1. Chữ Ch đọc như chữ kh trong tiếng Việt. Ví dụ: Charta (kha – rờ - ta) : Than Lachryma (la – khờ - ruy – ma) : Nước mắt Ochrea (ô - khờ – rê - a) : Bẹ chìa Chinium (khi – ni – um) : Quinin Cholera (khô - lê - ra) : Bệnh tả 3.1.2. Chữ Ph đọc như chữ ph trong tiếng Việt. Ví dụ: Camphora (cam - phô - ra) : Camphor, long não Phiala (phi - a - la) : Chai 3.1.3. Chữ Rh đọc như chữ r (rung lưỡi) trong tiếng Việt. Ví dụ: Rheum ( rê - um) : Đại hoàng Rhizoma (ri – dô - ma) : Thân rễ 3.1.4. Chữ Th đọc như chữ th trong tiếng Việt. Ví dụ: Thea (thê – a) : Chi Chè Anthera (an - thê - ra) : Bao phấn Aetheroleum (e - thê - rô - lê - um) : Có tinh dầu 3.2. Phụ âm ghép là 2 phụ âm đi liền nhau đọc thành 2 âm: Phụ âm đầu đọc nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau. Ví dụ: Bromum (bờ – rô - mum) : Brom Natrium (na – tờ – ri – um) : Natri Drupa (đờ – ru – pa) : Quả hạch Riboflavinum (ri – bô - phờ – la – vi – num) : Riboflavin (Vitamin B2) Chlorophyllum (khờ - lô - rô - phuy - lờ - lum): Chất diệp lục 3.3. Phụ âm đôi là 2 phụ âm giống nhau đi liền nhau, đọc một phụ âm cho âm tiết trước và một phụ âm cho âm tiết sau.
  19. 17 Ví dụ: Gramma (gờ - ram - ma) : Gam Gutta (gút – ta) : Giọt Ferrum ( phê - rờ - rum) : Sắt 4. Chữ W thường đọc là v khi đứng trước nguyên âm (hoặc nguồn gốc tiếng Đức), đọc là u khi đứng trước phụ âm (hoặc nguồn gốc tiếng Anh). Ví dụ: Fowler ( phô - u - lê - rờ) : Fowler Rauwolfia (rau– vô - lờ – phi– a) : Cây Ba gạc Wedelia calendulacea Less. (vê - đê - li - a , ca - lên - đu – la – xê - a) : cây Sài đất Wolframinum ( vô - lờ – phờ – ra - mi – num): Wolfram 5. Bài tập đọc. 5.1. Đọc các vần Latin. Bae boe bau beu bra bre bri bro bru Pae poe pau peu pra pre pri pro Pru Tae toe tau teu tra tre tri tro tru Cae coe cau ceu cra cre cri cro cru Gae goe gau geu gra gre gri gro gru Gaë goë daë doë coë foë toë voë Psa pse psi pso psu Spa spe spi spo spu Sta ste sti sto stu Stra stre stri stro stru Scra scre scri scro scru Spa spe spi Spo spu 5.2. Đọc các từ thực vật Tên Latin Nghĩa tiếng Việt Apex Ngọn cây, búp. Albumen Nội nhũ Anthera Bao phấn Arillus áo hạt Amylum Tinh bột Cortex Vỏ cây Calyx Đài hoa Corolla Tràng hoa Calyculus Tiểu đài Folium Lá cây Flos Hoa Fructus Quả
  20. 18 Herba Toàn cây Ochrea Bẹ chìa Pericarpium Vỏ quả Perispermium Ngoại nhũ Petalum Cánh hoa Stylus Vòi Stamen Nhị Species Loài Radix Rễ Rhizoma Thân rễ Tuber Củ Semen Hạt Apiaceae Họ Hoa tán Araliaceae Họ Ngũ gia bì Apocynaceae Họ Trúc đào Alismataceae Họ Trạch tả Araceae Họ Ráy Brassicaceae Họ Cải Caesalpiniaceae Họ Vang Combretaceae Họ Bàng Chenopodiaceae Họ Rau muối Convolvulaceae Họ Bìm bìm Campanulaceae Họ Hoa chuông Euphorbiaceae Họ Thầu dầu Fabaceae Họ Đậu Lamiaceae Họ Hoa môi Lauraceae Họ Long não Liliaceae Họ Hành Loganiaceae Họ Mã tiền Menispermaceae Họ Phòng kỷ (Tiết dê) Mimosaceae Họ Trinh nữ Moraceae Họ Dâu tằm Polygalaceae Họ Viễn chí Polygonaceae Họ Rau răm Punicaceae Họ Lựu Papaveraceae Họ á phiện (Thuốc phiện) Passifloraceae Họ Lạc tiên Ranunculaceae Họ Mao lương Rosaceae Họ Hoa hồng Rhamnaceae Họ Táo ta
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2