intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thuế - Thực hành khai báo thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thuế - Thực hành khai báo thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được nội dung cơ bản của từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay; phân biệt được từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thuế - Thực hành khai báo thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ KHOA ĐẠI CƯƠNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THUẾ-THỰC HÀNH KHAI BÁO THUẾ NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm…… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Cần Thơ Cần Thơ, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Là môn học được bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. Thuế- thực hành khai báo thuế là môn học chuyên môn bắt buộc chính trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các quý doanh nghiệp, công ty; Khoa Đại cương, các đơn vị và quý thầy cô trong và ngoài trường đã tham gia đóng góp xây dựng giáo trình này. Cần Thơ, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn Chủ biên: Ths. Phạm Thị Thanh Tâm
  4. MỤC LỤC BÀI 1 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................9 1.Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế: ...........................................................................9 1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế: ..................................................................................9 1.2.Khái niệm và đặc điểm của thuế ....................................................................................9 1.3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế ............................................................................... 10 2.Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế ................................................................................ 11 2.1 Tên gọi của sắc thuế. ..................................................................................................... 11 2.2.Đối tượng nộp thuế ....................................................................................................... 11 2.3.Đối tượng chịu thuế ...................................................................................................... 12 2.4 Cơ sở tính thuế.............................................................................................................. 12 2.5.Mức thuế ....................................................................................................................... 12 2.6.Chế độ giảm thuế, miễn thuế: ....................................................................................... 13 2.7.Chế độ trách nhiệm ...................................................................................................... 13 2.8.Thời hạn thu, thủ tục nộp thuế và các chế tài liên quan .............................................. 13 3.Phân loại thuế ...................................................................................................................... 13 3.1.Phân loại theo đối tượng chịu thuế .............................................................................. 13 3.2.Phân loại theo phương thức đánh thuế ........................................................................ 14 3.3.Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế ............................................... 14 3.4. Phân loại theo phạm vi thẩm quyền ............................................................................ 14 4.Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế ............................................................................... 15 4.1.Tính công bằng ............................................................................................................. 15 4.2.Tính hiệu quả ................................................................................................................ 15 4.3.Tính rõ ràng minh bạch ............................................................................................... 15 4.4.Tính linh hoạt ............................................................................................................... 15 5.Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 15 5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 15 5.2.Nhiệm vụ nghiên cứu môn học ..................................................................................... 15 5.3.Phương pháp nghiên cứu môn học ............................................................................... 16 BÀI 2 THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ............................................................................. 17 1.Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ................................................................................................................................................ 17 1.1.Khái niệm. ..................................................................................................................... 17 1.2.Đặc điểm. ...................................................................................................................... 17 1.3.Nguyên tắc thiết lập ...................................................................................................... 18 1.4.Tác dụng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu.................................................................... 18 2.Nội dung cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu. ............................................................... 18 2.1.Phạm vi áp dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu .............................................................. 18
  5. 2.2. Căn cứ tính thuế .......................................................................................................... 20 2.3.Phương pháp xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu ..................................................... 22 2.4. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế , truy thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ................... 22 2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu ............................................ 25 3. Thực hành ........................................................................................................................... 27 BÀI 3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ........................................................................................ 31 1.Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt ................ 31 1.1.Khái niệm...................................................................................................................... 31 1.2.Đặc điểm ....................................................................................................................... 31 1.3.Nguyên tắc thiết lập thuế tiêu thụ đặc biệt .................................................................. 31 1.4.Tác dụng của thuế thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................................... 32 2.Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt. ......................................................................... 32 2.1. Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt ...................................................................... 32 2.2.Căn cứ tính thuế thuế ................................................................................................... 34 2.3.Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................................... 38 2.4.Chế độ miễn, giảm, hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt........................................................... 38 2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế.................................................. 39 3.Thực hành ........................................................................................................................ 41 BÀI 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG........................................................................................... 42 1.Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế giá trị gia tăng .............. 42 1.1.Khái niệm...................................................................................................................... 42 1.2.Đặc điểm ....................................................................................................................... 42 1.3.Nguyên tắc thiết lập thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 43 1.4.Tác dụng của thuế giá trị gia tăng ................................................................................ 44 2.Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 44 2.1. Phạm vi áp dụng .......................................................................................................... 44 2.2.Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng .................................................................................. 47 2.3.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng. ....................................................................... 51 2.4.Qui định về hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ ....................................... 55 2.5.Chế độ hoàn thuế .......................................................................................................... 62 2.6.Chế độ giảm thuế, miễn thuế ........................................................................................ 66 2.7. Đăng ký kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................... 66 3.Thực hành ........................................................................................................................... 68 BÀI 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................... 74 1.Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp. ... 74 1.1.Khái niệm...................................................................................................................... 74 1.2.Đặc điểm ....................................................................................................................... 75 1.3.Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 75 1.4.Tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................. 75
  6. 2.Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 76 2.1.Đối tượng nộp thuế. ...................................................................................................... 76 2.2. Đối tượng chịu thuế: .................................................................................................... 77 2.3.Căn cứ tính thuế ........................................................................................................... 77 2.4. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 80 2.5. Miễn, giảm thuế TNDN : ............................................................................................. 81 2.6. Đăng ký, kê khai thuế nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 85 3.Thực hành ........................................................................................................................ 89 BÀI 6 CÁC KHOẢN THUẾ VÀ LỆ PHÍ KHÁC ..................................................................... 94 1. Thuế thu nhập cá nhân ....................................................................................................... 94 1.1. Giới thiệu chung về thuế thu nhập cá nhân ................................................................ 94 1.2.Đối tượng nộp thuế ....................................................................................................... 95 1.3.Ðối tượng chịu thuế và không chịu thuế ...................................................................... 95 1.4.Thuế suất, biểu thuế ..................................................................................................... 97 2. 5.Phương pháp tính thuế ................................................................................................ 98 2.6. Kê khai thuế, nộp thuế, và quyết toán thuế ................................................................ 98 2.Phí, lệ phí và thuế môn bài ................................................................................................... 98 2.1.Nội dung cơ bản của phí, lệ phí và thuế môn bài ......................................................... 98 2.2. Thuế môn bài ............................................................................................................. 103 6. Thực hành ......................................................................................................................... 105 PHỤ LỤC BIỂU MẪU THUẾ ................................................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 122
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun:THUẾ - THỰC HÀNH KHAI BÁO THUẾ Mã mô đun: MĐ 16 Thời gian môn học: 60giờ (Lý thuyết 30giờ; Thực hành 30 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: - Vị trí: Môn học Thuế thuộc nhóm các môn học chuyên môn được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học cơ sở. Môn học có vị trí quan trọng trong khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế toán nói riêng. - Tính chất: Môn học Thuế - TH khai báo thuế là môn học chuyên môn bắt buộc, có tính chất hỗ trợ cho các môn học nghiệp vụ của nghề và vận dụng vào công tác thực tiễn của doanh nghiệp. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Kiến thức: + Trình bày được nội dung cơ bản của từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay + Phân biệt được từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay. + Vận dụng những nội dung chủ yếu của thuế và kết hợp với phương pháp tính thuế hợp lý cho từng trường hợp cụ thể và cho từng doanh nghiệp - Kỹ năng: + Tính toán được số tiền phải nộp ngân sách nhà nước của từng sắc thuế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghịêp theo chế độ hiện hành. - Thái độ: Tuân thủ đúng luật thuế nhà nước ban hành III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Thời gian (giờ) Tên chương, mục TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra I Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp 2 2 nghiên cứu Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế Phân loại thuế Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế Đối tượng nghiên cứu II Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 15 7 7 1 Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu
  8. Nội dung cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu III Thuế Tiêu thụ đặc biệt 14 7 7 Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt IV Thuế Giá trị gia tăng 14 7 6 1 Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế GTGT Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng V Thuế thu nhập doanh nghiệp 13 6 6 1 Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp VI Các khoản thuế và lệ phí khác 2 1 1 Thuế thu nhập cá nhân Phí, lệ phí và thuế môn bài Cộng 60 30 27 3 2. Nội dung chi tiết
  9. BÀI 1 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mã bài: MĐ 16 - 01 Giới thiệu: -Bài học này giúp người học nắm được vai trò của thuế đối với nền kinh tế. -Phân biệt được các sắc thuế. Mục tiêu: -Nhận biết được tính tất yếu khách quan của sự ra đời và phát triển cũng như vai trò của thuế đối với nền kinh tế, từ đó thấy được tầm quan trọng của nó đối với mọi hoạt động của nền kinh tế. -Trình bày được các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế. -Phân biệt được các sắc thuế trong nền kinh tế hiện nay. -Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu. Nội dung: 1.Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế: 1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. ●Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của Nhà nước - pháp luật. Thuế là một thực thể pháp lý nhân định nhưng sự ra đời và tồn tại của nó không chỉ phụ thuộc vào ý chí con người mà còn phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ lịch sử nhất định.  Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành. ●Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân đối với nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp. ●Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. ●Xét về tính pháp lý: Thuế có giá trị pháp lý cao hơn lệ phí. Thuế được ban hành dưới dạng văn bản pháp luật như: Luật, pháp luật do quốc hội và ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua. Trình tự ban hành một Luật thuế phải tuân theo một trình tự chặt chẽ. ● Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế -xã hội thì thuế có 3 tác dụng lớn: -Tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. -Điều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát triển kinh tế. -Đảm bảo sự bình dẳng những chủ thể kinh doanh và công bằng xã hội. ●Xét về tên gọi mục đích. Mỗi một Luật thuế đều có mục đích riêng. Tuy nhiên, đa số các sắc thuế có tên gọi không phản ánh đúng mục đích sử dụng, mà thường phản ánh đối tượng tính thuế. 1.2.Khái niệm và đặc điểm của thuế 1.2.1.Khái niệm Có nhiều quan niệm khác nhau về thuế, tùy thuộc vào các lĩnh vực, góc độ nghiên cứu khác nhau. “Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể
  10. nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng”. Tuy nhiên, có thể thấy rõ các khái niệm trên đều thống nhất: Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. 1.2.2.Đặc điểm của thuế Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. -Thuế là khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính không hoàn trả trực tiếp và không đối giá. Số tiền thuế phải nộp không gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà người nộp thuế được hưởng từ hàng hóa công cộng do nhà nước cung cấp. Các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước không có quyền đòi hỏi nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể nào đó. Tuy nhiên, cá nhân và tổ chức có quyền nêu ý kiến của mình nếu như những gì mà họ nhận được từ sự đầu tư của nhà nước là quá thấp trong khi số thuế họ phải nộp quá cao hoặc họ cũng có thể kiểm tra việc chi tiêu của ngân sách nhà nước thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện (như Quốc hội, Hội đồng nhân dân) và thông qua các báo cáo thường niên của các cơ quan này. Đặc điểm này của thuế nhằm phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí. Phí và lệ phí cũng là các khoản thu mang tính bắt buộc nhưng tính bắt buộc của phí và lệ phí gắn trực tiếp với việc khai thác và hưởng thụ lợi ích từ những dịch vụ công cộng nhất định do nhà nước cung cấp mà theo quy định của pháp luật có thu phí hoặc lệ phí. 1.3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả. Trước tiên, thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Ðiều tiết tiêu dùng là hoạt động quan trọng của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước tác động đến các quan hệ tiêu dùng của xã hội.Nhằm hạn chế việc tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch vụ, Nhà nước tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu...đối với việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng các loại hàng hóa đó. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng và sử dụng hợp lý và có hiệu qủa các nguồn lực cuả đất nước trong việc điều chỉnh cung-cầu và cơ cấu kinh tế. Ðiều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế, phạm vi đối tượng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế...Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Vai trò này của pháp luật thuế được thể hiện ở chổ pháp luật thuế là công cụ tác động đến tư duy đầu tư, hành vi đầu tư của các chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng của các thành viên trong xã
  11. hội. Dựa vào công cụ thuế, Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư, tiêu dùng. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng và sử dụng hợp lý và có hiệu qủa các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung-cầu và cơ cấu kinh tế. 2.Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế 2.1 Tên gọi của sắc thuế. Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “giá trị gia tăng” cho ta thấy loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ sau mỗi lần chúng được luân chuyển; thuế “thu nhập doanh nghiệp” đánh trên thu nhập của doanh nghiệp; thuế “tiêu thụ đặc biệt” đánh vào việc tiêu dùng các hàng hoá, dịch vụ đặc biệt được sản xuất hoặc nhập khẩu... Thông thường, Luật thuế có cấu tạo gồm các bộ phận chủ yếu sau: tên gọi; những quy định chung; căn cứ tính thuế; đối tượng nộp thuế; chế độ kê khai, nộp thuế, thu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế; chế độ xử lý vi phạm; khen thưởng và giải quyết khiếu nại về thuế. Tên Luật thuế thường được xác định trên cơ sở tên gọi loại thuế được quy định. Tên gọi của một Luật thuế được xác định theo đối tượng tính thuế hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm phát sinh điều kiện pháp lý để áp dụng. 2.2.Đối tượng nộp thuế Phần quy định chung trong Luật thuế bao gồm các quy định về nguyên tắc áp dụng và phạm vi áp dụng của Luật thuế như quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế, nguyên tắc về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thu thuế.  Có các hoạt động tương tự các điều kiện được dự liệu nhưng Luật thuế quy định không thuộc phạm vi điều chỉnh thì các hoạt động đó không thuộc diện chịu thuế theo quy định trong Luật thuế. Nguyên tắc thu, nộp thuế được quy định trong Luật thuế thể hiện một cách tổng quát quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thu thuế  Ðối tượng nộp thuế là các pháp nhân và thể nhân có nghĩa vụ phải nộp thuế cho Nhà nước khi có các điều kiện được dự liệu trong Luật thuế. Ðối tượng không thuộc diện chịu thuế là trường hợp các thể nhân và pháp nhân  Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng.  Thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...  Thuế đánh vào thu nhập như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.  Thuế đánh vào tài sản như thuế nhà đất.  Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước.  Thuế khác và lệ phí, phí.
  12. Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hổ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế. 2.3.Đối tượng chịu thuế Là căn cứ quan trọng nhất để tính thuế, phản ánh nội dung kinh tế-xã hội, nguồn gốc của bộ phận của cải được tập trung vào quỹ ngân sách Nhà nước, thể hiện tính chất độc lập của một loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế. Do đó, các luật thuế qui định đối tượng tính thuế của mỗi loại thuế có tính độc lập. Chẳng hạn đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế… 2.4 Cơ sở tính thuế Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tùy theo mục đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó (ví dụ, cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ); Cơ sở thuế có thể là tổng trị giá hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ (ví dụ, cơ sở tính thuế doanh thu là tổng doanh thu nhận được trong kỳ tính thuế; cơ sở tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá sản xuất trong nước là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng...). 2.5.Mức thuế *Biểu thuế Là bảng tập hợp các thuế suất hoặc các mức thuế nhất định trong một Luật thuế được áp dụng để thu thuế đối với từng quan hệ cụ thể cụ thể. *Thuế suất Là mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước trên một đơn vị của đối tượng tính thuế. Tùy theo từng Luật thuế mà người ta áp dụng các mức thuế suất khác nhau. Biểu thuế gồm có các hình thức sau: -Biểu thuế thông thường bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng ổn định và thống nhất cho toàn bộ đối tượng tính thuế. -Biểu thuế lũy tiến bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng càng cao theo quy mô của đối tượng tính thuế. Biểu thuế lũy tiến có hai hình thức: Biểu thuế lũy tiến toàn phần và biểu thuế lũy tiến từng phần. +Biểu thuế lũy tiến toàn phần bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng thay đổi theo mức cao hơn đối với toàn bộ đối tượng tính thuế nếu đối tượng tính thuế thuộc bậc quy định. Hay nói cách khác thuế được tính chung trên toàn bộ đối tượng tính thuế theo thuế suất tương ứng. +Biểu thuế lũy tiến từng phần bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất được áp dụng thay đổi theo mức cao hơn đối với từng phần của đối tượng tính thuế nếu đối tượng tính thuế thuộc bậc quy định. Biểu thuế lũy thoái bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng giảm dần tương ứng với sự tăng lên của đối tượng tính thuế ở các bậc. Hiện nay pháp luật thuế Việt Nam cũng như phổ biến ở nhiều nước trên thế giới không quy định loại thuế lũy thoái. Việc áp dụng biểu thuế lũy thoái trong thu thuế mang tính cá biệt ở một số nước. Trong công tác hoạt động xây dựng pháp luật, việc quy định các mức thuế suất cũng như hình thức biểu thuế thể hiện thái độ của Nhà nước trong việc động viên nguồn tài chính vào ngân sách Nhà nước và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
  13. 2.6.Chế độ giảm thuế, miễn thuế: Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Theo đó, quy định cụ thế các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép miễn thuế hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thường (vì một số lý do khách quan bất khả kháng như thiên tai, địch họa hoặc tai nạn bất ngờ, hoặc vì một số lý do nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước...). Trong mỗi loại thuế, chế độ cũng quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền xét miễn, giảm thuế. 2.7.Chế độ trách nhiệm -Chế độ kê khai thuế quy định trong Luật thuế thể hiện các quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong việc chấp hành sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và cung cấp tài liệu, sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn liên quan đến việc tính và thu thuế. Tùy thuộc vào yêu cầu của việc tính thuế đối với từng loại thuế mà Luật thuế và các văn bản pháp luật thuế có liên quan quy định nội dung pháp lý về nghĩa vụ kê khai củ đối tượng nộp thuế. -Chế độ thu, nộp thuế bao gồm các quy định về quyền, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong công tác thu nộp thuế và phương thức thu nộp thuế. Hành vi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế được thể hiện ở việc nộp đủ và đúng thời hạn số thuế phải nộp. Thời hạn nộp thuế quy định trong các Luật thuế và các văn bản pháp luật thuế được xác định phù hợp với nội dung, tính chất của từng loại thuế. 2.8.Thời hạn thu, thủ tục nộp thuế và các chế tài liên quan Là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong Luật thuế có các quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nước Nhà nước trong việc thực hiện hoạt động thu thuế như cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc Nhà nước. Ngoài ra, trong các Luật thuế còn quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, cơ quan Nhà nước có liên quan trong quá trình thực hiện việc thu thuế hoặc trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức và cá nhân thực hiện ủy nhiệm việc thu thuế.  Chế độ xử lý vi phạm và khen thưởng Để đảm bảo cho pháp luật thuế được thực hiện một cách triệt để, tập trung đúng đủ kịp thời nguồn thu từ thuế vào ngân sách Nhà nước, các luật thuế điều có các qui định các biện pháp chế tài của Nhà nước đối với thể nhân và pháp nhân vi phạm luật thuế, khen thưởng đối với thể nhân và pháp nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ thu thuế. Mỗi luật thuế sẽ qui định cụ thể cấp có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính, giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong quá trình áp dụng luật thuế. 3.Phân loại thuế Tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Để định hướng xây dựngvà quản lý hệ thống thuế, chúng ta tiến hành sắp xếp các luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau, gọi là phân loại thuế. Phân loại thuế là sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. 3.1.Phân loại theo đối tượng chịu thuế Tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ðể định hướng xây dựng và quản lý hệ thống
  14. thuế, chúng ta tiến hành sắp xếp các Luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau, gọi là phân loại thuế. Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tùy thuộc vào mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung các Luật thuế có khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau: Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào ngân sách Nhà nước, thuế được phân làm 2 loại: Thuế trực thu và thuế gián thu. 3.2.Phân loại theo phương thức đánh thuế Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chổ người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chổ người nộp thuế theo quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp... Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế. 3.3.Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế Ðiều tiết tiêu dùng là hoạt động quan trọng của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế, tùy Nhà nước tác động đến các quan hệ tiêu dùng của xã hội. Nhằm hạn chế việc tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch vụ, Nhà nước tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu...đối với việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng các loại hàng hóa đó. Ðể thực hiện chính sách bảo hộ, khuyến khích sản xuất trong nước và khuyến khích xuất khẩu, pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có các quy định khuyến khích hoặc hạn chế việc xuất, nhập khẩu đối với một số hàng hóa. Sự khuyến khích hoặc hạn chế này thể hiện tập trung ở biểu thuế áp dụng có tính chất phân biệt đối với các loại hàng hóa xuất nhập khẩu. 3.4. Phân loại theo phạm vi thẩm quyền Đối với cơ quan quản lý thuế nội địa. ●Tổng cục thuế Tổng cục thuế là cơ quan cao nhất trong hệ thống thu thuế Nhà nước cùng với Tổng cục Hải quan. Cục thuế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế được tổ chức tại tất cả các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương. Cơ cấu bộ máy của Cục Thuế bao gồm một số Phòng chức năng và một số Phòng nghiệp vụ, phòng thu thuế được tổ chức theo đối tượng thu thuế. Cục thuế có nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu như sau: Các chi cục thuế
  15. Chi cục thuế là tổ chức trực thuộc cục thuế, được tổ chức tại tất cả các quận, huyện. Co cấu bộ máy Chi cục thuế gồm các tổ chuyên môn, nghiệp vụ và cac đội, tổ, trạm trực tiếp quản lý việc thu thuế. *Tổng cục hải quan. *Cục Hải quan tỉnh hoặc liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương. *Hải quan cửa khẩu, Đội kiểm tra hải quan. Cơ quan hải quan Việt nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: -Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan theo qui định của phát luật. 4.Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế 4.1.Tính công bằng Pháp luật thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 4.2.Tính hiệu quả Hệ thống thuế được xem là hiệu quả khi nó phải được xét trên hai mặt sau: Hiệu quả can thiệp đối với nền kinh tế là lớn nhất và hiệu quả tổ chức thu thuế là lớn nhất. Nói chung, có suy nghĩ cho rằng có sự thỏa hiệp giữa hiệu quả và tính công bằng trong thuế. Tức là, những loại thuế mà càng có hiệu quả cao thì càng được coi là ít công bằng trong khi những loại thuế có hiệu quả thấp lại có thể công bằng hơn phụ thuộc vào định nghĩa công bằng nào mà bạn sử dụng. 4.3.Tính rõ ràng minh bạch Một hệ thống thuế chính xác thể hiện rõ ràng và minh bạch trước hết phải chỉ rõ ai chịu thuế, thời hạn nộp thuế và dễ xác định số thuế phải nộp. Thuế trực thu thường có tính minh bạch hơn thuế gián thu. Tính minh bạch dễ dàng đạt được khi chính sách thuế đơn giản. 4.4.Tính linh hoạt Hệ thống thuế phải có tính linh hoạt, được thể hiện thông qua khả năng thích ứng một cách dễ dàng với những hoàn cảnh kinh tế thay đổi. Nền kinh tế thị trường rất năng động, nó luôn biến động theo thời gian, trong khi chính sách thuế lại tương đối ổn định. Do vậy, dễ nảy sinh sự lệch pha giữa chính sách thuế và các hoạt động kinh tế. Một chính sách thuế có cơ chế ổn định tự động điều chỉnh hữu hiệu đó là thuế thu nhập. 5.Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Thuế là một phạm trù tài chính, nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên thuế cũng có những đặc trưng, hình thức vận động và các chức năng riêng bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính. Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây:  Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản, đặc thù của thuế.  Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế. 5.2.Nhiệm vụ nghiên cứu môn học Ngay từ lúc ra đời thuế là phương tiện dùng để động viên nguồn tài chính vào ngân sách Nhà nước (có ở tất cả các kiểu Nhà nước). Về mặt lịch sử, chức năng huy động nguồn tài chính là chức năng đầu tiên, phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra thuế.
  16. Thông qua chức năng này, các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự hoạt động thường xuyên và tồn tại của Nhà nước. - Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế. 5.3.Phương pháp nghiên cứu môn học *Ðối tượng nộp thuế là các pháp nhân và thể nhân có nghĩa vụ phải nộp thuế cho Nhà nước khi có các điều kiện được dự liệu trong Luật thuế. *Ðối tượng không thuộc diện chịu thuế là trường hợp các thể nhân và pháp nhân có các hoạt động tương tự các điều kiện được dự liệu nhưng Luật thuế quy định không thuộc phạm vi điều chỉnh thì các hoạt động đó không thuộc diện chịu thuế theo quy định trong Luật thuế. *Nguyên tắc thu, nộp thuế được quy định trong Luật thuế thể hiện một cách tổng quát quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thu thuế.
  17. BÀI 2 THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Mã bài: MĐ 16 – 02 Giới thiệu -Chương này người học nắm được tỷ giá xác định trị giá tính thuế, đồng tiền nộp thuế. -Người học ứng dụng được các phương pháp tính thuế và kê khai quyết toán thuế. Mục tiêu: -Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu. -Trình bày được những quy định cụ thể của thuế xuất nhập khẩu. -Giải thích được sự ra đời của thuế xuất khẩu, nhập khẩu cũng như tầm quan trọng của sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. -Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp cho ngân sách nhà nước. -Cách tính thuế, thuế suất, biện pháp tự vệ -Hoàn thuế, thể thức khai báo và nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu -Trung thực, Tuân thủ đúng luật thuế Nhà nước. Nội dung 1.Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1.1.Khái niệm. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu. Hàng hóa xuất nhập khẩu là một vật cụ thể được mua bán, trao đổi, biếu tặng v.v... từ nước ngoài vào Việt Nam và hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài. 1.2.Đặc điểm. * Thứ nhất: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển một cách hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Những trường hợp cần lưu ý: -Hàng hóa đó có thể là hợp pháp ở nước ngoài nhưng không hợp pháp ở Việt Nam: Thì không là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. -Hàng hóa hợp pháp nhưng giao dịch không hợp pháp: Thì không là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. -Giao dịch hợp pháp nhưng hàng hóa không hợp pháp: Thì không là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. *Thứ hai: Hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải là hàng hóa được mang qua biên giới Việt Nam: -Hàng hóa là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải có một hành vi thực tế làm dịch chuyển hàng hóa đó qua biên giới Việt Nam thông qua mua bán, trao dổi, tặng cho…Khái niệm đường biên giới trong thuế xuất khẩu, nhập khẩu không đồng nhất với khái niệm đường biên giới quốc gia trong công pháp quốc tế. Nó không đơn thuần như chúng ta thường nói trong đời sống hằng ngày: Biên giới giữa Việt Nam và Lào, Campuchia, Trung Quốc. Biên giới trong pháp luật thuế là biên giới về mặt kinh tế. Bất cứ ở đâu, khi nào có sự phân định giữa nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế nước ngoài thì đó là biên giới được hiểu theo pháp luật thuế.
  18. -Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới phải là hành vi trực tiếp tác động làm hàng hóa đó dịch chuyển qua biên giới Việt Nam. Hành vi đó do đối tượng nộp thuế trực tiếp tác động và có nghĩa vụ nộp thuế hoặc ủy quyền cho chủ thể khác có nghĩa vụ nộp thay. *Thứ ba: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, tiền thuế phải nộp cấu thành trong giá cả hàng hóa. (đã trình bày rất rõ trong phần đặc điểm chung của nhóm thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ.) *Thứ tư: Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân trực tiếp có hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới. 1.3.Nguyên tắc thiết lập -Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. -Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là thành viên. -Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước. -Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nô ̣p thuế và thực hiê ̣n cải cách thủ tục hành chính về thuế. -Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô. 1.4.Tác dụng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu Thuế xuất nhập khẩu được ban hành và sửa đổi bổ sung khá nhiều lần nhằm phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới. Là hàng rào thuế quan bảo hộ hàng trong nước nhằm hạn chế xuất khẩu những mặt hàng thiết yếu và những loại vật tư, nguyên liệu quý hiếm, mặt khác cũng tạo điều kiện để hàng trong nước xuất khẩu ra nước ngoài. Thuế nhập khẩu đánh vào giá trị ngoại hàng nhập khẩu vào trong nước nhằm bảo hộ sự xâm nhập của hàng ngoại vào thị trường trong nước, từ đó thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hàng hoá nội địa. Thuế xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu Ngân sách Nhà nước. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu thể hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển và bảo vệ sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, khuyến khích đầu tư sản xuất hàng hóa trong nước, cung cấp hàng hóa cho thị trường nội địa và cho xuất khẩu. 2.Nội dung cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2.1.Phạm vi áp dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2.1.1. Đối tượng nộp thuế. -Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. -Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu. -Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. -Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm: a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  19. b)Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế; c)Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế; d)Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp; e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. -Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán ta ̣i thi ̣ trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy đinh củ a phá p luâ ̣t. ̣ -Người có hà ng hó a xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổ i và chuyể n sang đố i tương chiu thuế theo quy ̣ ̣ đinh củ a phá p luâ ̣t. ̣ -Trường hợp khác theo quy định của pháp luật 2.1.2.Đối tượng chịu thuế. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là tất cả hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam bao gồm. -Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi mua bán, vay nợ của nước ngoài. -Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. -Hàng hóa thuộc hai lĩnh vực nêu trên được phép xuất vào khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hóa từ khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam -Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại hội chợ triển lãm. -Hàng hóa vượt quá tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo của cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt Nam. -Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân Nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang về hoặc gửi về cho các tổ chức, các nhân ởViệt Nam và ngược lại. -Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức quốc tế, của ngoại giao đoàn Việt Nam và của các cá nhân nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên hoặc tại các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 2.1.3. Đối tượng không chịu thuế Tại Điều 3 Luật thuế Xuất nhập khẩu số 45/2005/QH11 quy định về đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:  Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính Phủ.  Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác  Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
  20. -Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn đường qua biên giới Việt Nam, hàng đưa vào kho ngoại quan rồi chuyển đến nước khác, không làm thủ tục nhập kho vào Việt Nam theo quy chế quản lý kho ngoại quan. Trong quá trình vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam không được tiêu thụ với bất cứ hình thức nào, không được tự tháo gỡ hàng hóa đồng thời chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam từ cửa khẩu nhập đến cửa khẩu xuất hoặc từ cửa khẩu xuất tới cửa khẩu nhập đến trên lãnh thổ Việt Nam. -Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và hàng hóa từ khu chế xuất xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hàng hóa từ khu chế xuất này đưa sang khu chế xuất khác trong lãnh thổViệt Nam. - Hàng viện trợ nhân đạo (hàng hóa này phải có các giấy tờ sau). +Giấy phép nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo do Bộ Thương mại cấp. +Giấy xác nhận là hàng viện trợ nhân đạo do ban quản lý và tiếp nhận viện trợ cấp. +Các chứng từ khác liên quan đến việc tiếp nhận lô hàng viện trợ như Vận đơn, Bảng kê chi tiết, Hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận bảo hiểm,... 2.2. Căn cứ tính thuế 2.2.1. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Là số lượng chủng loại từng mặt hàng, nhóm hàng ghi trong tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu có sự kiểm hóa của cơ quan hải quan. Số lượng ghi trên tờ khai của chủ hàng thường căn cứ vào hợp đồng ngoại thương giữa hai bên. Trong thực tế khi thực hiện, số lượng có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với hợp đồng ngoại thương giữa hai bên. Vì vậy số lượng phải căn cứ vào kết quả kiểm hóa hàng xuất, nhập khẩu để so sánh với hợp đồng ngoại thương. 2.2.2. Giá tính thuế -Trường hợp có hợp đồng mua bán ngoại thương và các chứng từ hợp lệ theo quy định của Bộ Thương mại thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng cụ thể như sau. -Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá tính thuế là giá CIF - Là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa nhập khẩu theo hợp đồng bao gồm cả chi phí vận chuyển (F) và phí bảo hiểm (I) từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu đến. CIF = C + I + F Trong đó: C: Là giá FOB của hàng hoá I : Là phí bảo hiểm F: Là cước phí vận tải -Đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng: Giá tính thuế là giá FOB - Là giá bán tại cửa khẩu xuất không bao gồm chi vận tải (F) và phí bảo hiểm (I) từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu đến. FOB = CIF - I - F Trong trường hợp chi phí I, F không đầy đủ chứng từ, không được chấp nhận thì trên cơ sở giá CIF hay FOB của hợp đồng thương mại, có thể xác định giá tính thuế theo công thức sau. C+F Trong đó: CIF = I−R R: Là suất phí bảo hiểm F: Là chi phí vận tải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2